Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 490/QĐ-UBND 2018 danh mục nghề mức chi phí đào tạo sơ cấp dưới 3 tháng Quảng Ngãi
Số hiệu:
490/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Ngọc Dũng
Ngày ban hành:
29/03/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 490/QĐ-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 29 tháng 3 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TỪNG
NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg
ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chính
sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Căn cứ Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định
tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-UBND
ngày 11/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án
"Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" của tỉnh Quảng
Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 36/TTr-SLĐTBXH ngày 19/3/2018 và ý kiến
Sở Tài chính tại Công văn số 492/STC-HCSN ngày 13/3/2018 về việc đề nghị phê
duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo
đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi (Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc
và kiểm tra các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai
thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng
nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Các đối tượng đang được hỗ trợ đào tạo
nhưng chưa hết thời gian đào tạo khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục được
hỗ trợ theo mức quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, NNTN, KT,TH,CBTH;
- Lưu: VT, KGVXthuy186
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Dũng
PHỤ LỤC 01
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Tên nghề đào tạo
Tổng
số giờ giảng dạy/K. học (giờ)
Trong
đó
Số
ngày thực học (ngày)
Định
mức chi phí đào tạo
(ĐVT: 1000 đồng/người/khóa học)
Lý
thuyết (gi ờ )
Thực
hành (giờ)
Hoạt
động đánh giá (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=
(4)/6 giờ+(5)/8 giờ+(6)/6 giờ
(8)
I
Nhóm nghề kỹ thuật, công nghiệp,
thủ công mỹ nghệ
1
Hàn Kỹ thuật cao *
480
138
322
20
67
8.538
2
Hàn điện
392
90
280
22
54
2.000
3
Hàn hơi
300
75
210
15
41
1.800
4
Gia công lắp dựng kết cấu thép
280
60
200
20
38
1.760
5
Gia công, lắp ráp, sửa chữa tàu cá
280
60
200
20
38
1.799
6
Gia công kết cấu ống
280
60
200
20
38
1.747
7
Máy trưởng tàu cá hạng tư
350
85
245
20
48
1.958
8
Thuyền trưởng tàu cá hạng tư
350
75
260
15
48
1.958
9
Thuyền viên tàu cá
100
25
70
5
14
1.180
10
Thợ máy tàu cá
100
25
70
5
14
1.180
11
Điều khiển tàu cá
350
75
260
15
48
1.970
12
Lắp ráp, sửa chữa tàu cá
350
75
260
15
48
1.958
13
May công nghiệp
300
40
240
20
40
2.000
May công nghiệp
200
30
150
20
27
1.773
14
Kỹ thuật gò, hàn nông thôn
300
35
245
20
40
2.000
15
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
220
60
140
20
31
1.500
16
Tin học văn phòng
300
80
200
20
42
1.477
17
Kỹ thuật xây dựng
300
60
220
20
41
2.000
18
Sửa chữa máy nông nghiệp
300
80
200
20
42
1.950
Sửa chữa máy nông nghiệp
240
60
160
20
33
1.700
19
Điện Công nghiệp
300
80
200
20
42
1.600
20
Điện tử dân dụng
300
70
210
20
41
1.600
Điện tử dân dụng
240
60
160
20
33
1.390
21
Điện dân dụng
300
70
210
20
41
1.600
22
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều
hòa nhiệt độ
280
60
200
20
38
1.558
23
Sửa chữa cơ điện nông thôn
300
35
245
20
40
2.000
24
Sản xuất hàng da giày, túi xách
300
35
245
20
40
2.000
200
30
150
20
27
1.400
II
Nhóm nghề trồng trọt, chăn nuôi,
chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
25
Trồng nấm
240
60
160
20
33
1.800
26
Kỹ thuật trồng hoa
200
45
140
15
28
1.100
27
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
240
60
160
20
33
1.809
28
Phòng chống dịch cho gia súc gia cầm
240
60
160
20
33
1.509
29
Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt
240
60
160
20
33
1.500
30
Kỹ thuật chế biến cá, tôm, mực, nước
mắm
240
60
160
20
33
1.500
31
Trồng lúa năng suất cao
290
60
210
20
40
1.300
32
Trồng rau an toàn
240
60
160
20
33
1.400
33
Trồng rau hữu cơ
240
60
160
20
33
1.800
34
Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
280
60
200
20
38
1.800
35
Chế biến rau qu ả
200
30
150
20
27
1.300
36
Trồng mía đường
240
60
160
20
33
1 .400
37
Nuôi hươu, nai
240
60
160
20
33
1.500
38
Trồng cây làm gia vị
180
40
120
20
25
1.300
39
Trồng cây sả lấy tinh dầu
180
40
120
20
25
1.300
40
Trồng và khai thác rừng trồng
280
60
202
18
38
1.600
41
Quản lý dịch hại tổng hợp (Bảo vệ
thực vật)
240
60
160
20
33
1.400
42
Chế biến sản phẩm từ bột gạo
280
60
200
20
38
1.500
43
Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu
280
60
200
20
38
1.855
44
Kỹ thuật nuôi cá nước lợ trong ao đất
240
60
160
20
33
2.000
45
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
240
60
160
20
33
1.400
46
Sản xuất giống cây lâm nghiệp
280
60
200
20
38
1.900
47
Trồng khoai lang, sắn
240
60
160
20
33
1.800
48
Trồng tiêu
240
60
160
20
33
1.800
III
Nhóm nghề dịch vụ, thương mại
49
Kỹ thuật chế biến món ăn
300
60
220
20
41
2.000
Kỹ thuật chế biến món ăn
240
60
160
20
33
1.700
50
Kỹ thuật pha chế đồ uống
240
40
180
20
33
1.600
51
Xoa bóp, bấm huyệt, tẩm quất
150
40
100
10
21
821
52
Nghiệp vụ du lịch
300
70
210
20
41
1.900
Nghiệp vụ du lịch
200
40
140
20
28
1.617
53
Nghiệp vụ lễ tân khách sạn, nhà
hàng
300
70
210
20
41
1.900
Nghiệp vụ lễ tân khách sạn, nhà
hàng
200
40
140
20
28
1.617
54
Nghiệp vụ bàn - Bar
300
70
210
20
41
1.908
Nghiệp vụ bàn - Bar
220
40
160
20
30
1.610
55
Nghiệp vụ lưu trú
150
40
90
20
21
1.503
56
Du lịch lữ hành
150
40
90
20
21
1.503
57
Nghiệp vụ xăng dầu
300
70
210
20
41
1.635
58
Bảo vệ
300
70
210
20
41
1.300
59
Lái xe hạng B2 (*)
588
168
420
74
6.800
60
Lái xe hạng C
(*)
920
168
752
115
8.800
Ghi chú:
(*): Nghề đào tạo cho đối tượng là bộ
đội xuất ngũ.
- Định mức chi phí đào tạo trên là cơ
sở để lập và phân bổ dự toán các khóa đào tạo. Trong quá trình thực hiện, tùy theo
điều kiện cụ thể của từng đơn vị có thể điều chỉnh nội dung chi cho phù hợp
nhưng không vượt quá định mức theo quy định này.
PHỤ LỤC 02
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI
TƯỢNG LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Tên nghề đào tạo
Tổng
số giờ giảng dạy/K. học (gi ờ)
Trong đó
Số
ngày thực học (ngày)
Định
mức chi phí đào tạo
(ĐVT:
1000 đồng/người/khóa học)
L ý
thuyết
(giờ)
Thực
hành
(gi ờ)
Hoạt
động đánh giá
(giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=
(4 )/6 giờ+(5)/8 gi ờ+(6)/6
giờ
(8)
1
May công nghiệp
600
160
410
30
83
5.942
2
Tin học văn phòng
520
104
390
26
70
5.436
3
Kỹ thuật chế biến món ăn
500
100
375
25
68
5.492
4
Thêu ren
520
104
390
26
70
5.436
5
Trồng rau an toàn
520
130
364
26
72
5.322
6
Nghệ thuật cắm hoa
500
100
375
25
68
5.492
7
Làm chổi đót
440
120
300
20
61
4.811
Ghi chú:
- Định mức chi phí đào tạo trên là cơ
sở để lập và phân bổ dự toán các khóa đào tạo. Trong quá trình thực hiện, tùy
theo điều kiện cụ thể của từng đơn vị có thể điều chỉnh nội dung chi cho phù hợp
nhưng không vượt quá định mức theo quy định này.
Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 29/03/2018 phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.039
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng