HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2020/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Chương trình giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số
28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày
20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ kinh
phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm
2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ
kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên
năm 2021 từ nguồn ngân sách tỉnh
1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác
giảng dạy trong các trường mầm non, phổ thông công lập như sau:
a) 01 định mức khoán cấp mầm non (gồm:
Nhà trẻ, mẫu giáo) được hỗ trợ: 4.900.000 đồng/tháng;
b) 01 định mức khoán cấp tiểu học được
hỗ trợ: 5.500.000 đồng/tháng;
c) 01 định mức khoán cấp trung học cơ
sở và trung học phổ thông được hỗ trợ: 5.300.000 đồng/tháng;
d) Cứ 01 nhóm nhà trẻ được 2,5 định mức
khoán;
đ) Cứ 01 lớp mẫu giáo được 2,2 định mức
khoán;
e) Cứ 01 lớp tiểu học được 1,5 định mức
khoán;
g) Cứ 01 lớp trung học cơ sở được 1,9
định mức khoán;
h) Cứ 01 lớp trung học phổ thông được
2,25 định mức khoán;
i) Thời gian tính hưởng: 10
tháng/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ
nấu ăn trong các trường mầm non công lập như sau:
a) 01 định mức khoán được hỗ trợ:
3.500.000 đồng/tháng;
b) Cứ 35 trẻ nhà trẻ hoặc 50 trẻ mẫu
giáo thì được hỗ trợ bằng 01 định mức khoán và nếu có số lẻ từ 18 cháu nhà trẻ
hoặc từ 26 cháu mẫu giáo trở lên được tính thêm 01 định mức khoán. Đối với các
trường có nhiều điểm trường lẻ ngoài điểm trường chính, được tính theo định mức
trên và tối thiểu mỗi điểm trường lẻ được tính thêm 01 định mức khoán;
c) Thời gian
tính hưởng: 10 tháng/năm.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật và Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Bộ Nội vụ (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- LĐVP HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm TT tỉnh;
- Lưu: VT, TH
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|