ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3777/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 14
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 269/TTr-SNN ngày 20
tháng 11 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục
hành chính công bố mới: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm gồm 02 thủ tục hành
chính. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
số 4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết có Phụ lục II đính kèm 02
quy trình.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện; phối hợp, hướng dẫn, cung cấp
nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công, UBND thị xã
Kinh Môn và UBND thành phố Chí Linh chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy
định.
2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định
này trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ
tịch UBND thị xã, thành phố: Kinh Môn, Chí Linh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC, (01b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP (Đã
được được công bố tại Quyết định số 4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
1
|
Phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
-
Trường hợp không phải xác minh: 01 ngày làm việc.
- Trường
hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc
- Trường
hợp nghi ngờ cần kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP (Đã
được được công bố tại Quyết định số 4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
1
|
Xác
nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
|
- 04 ngày
làm việc;
-
Trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết hồ sơ của cá nhân trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của
Hạt Kiểm lâm thành phố.
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết hồ sơ của cá nhân trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc phạm vi quản
lý của Hạt Kiểm lâm thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 102/2020/NĐ-
CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt
Nam
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm
theo Quyết định số: 3777/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(01 TTHC)
|
1
|
Phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(01 TTHC)
|
1
|
Xác
nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
|
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Thủ tục: Phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1. Thời
hạn giải quyết:
- Trường hợp
không phải xác minh: 01 ngày làm việc.
-
Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc.
-
Trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác minh: 13 ngày làm việc.
1.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân đề
nghị Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01
bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Công
chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
+ Nếu đầy
đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
bàn giao ngay hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục Kiểm lâm.
- Văn thư
Chi cục chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của
nhân viên bưu chính.
b) Thẩm
định và xem xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng
Nghiệp vụ, Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành
thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ
sơ không cần xác minh trong thời hạn 01 ngày làm việc,
+ Nếu hồ
sơ cần xác minh làm rõ trong thời hạn 03 ngày làm việc
+ Trong
thời hạn 10 ngày làm việc nếu hồ sơ có nghi ngờ cần kiểm tra, xác minh. Cán bộ
công chức chuyên môn Chi cục đối chiều quy định hiện hành, tham mưu lãnh đạo
Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Lãnh
đạo Chi cục xem xét phân loại doanh nghiệp trên hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp.
Trường
hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, Chi
cục Kiểm lâm sẽ có thông báo nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
c) Trả
kết quả.
Chi cục
Kiểm lâm tiến hành chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh ngay khi có Phân loại trên hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công
ích cho tổ chức, cá nhân.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Thủ
tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
1.1. Thời
hạn giải quyết: 04 ngày làm việc. Trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm
việc.
1.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại nơi tiếp nhận hồ sơ sở tại:
Trung tâm Phục vụ hành chính công (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa
chỉ tại Tp Hải Dương và các huyện Nam Sách, Thanh Hà, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh
Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng và Bình Giang); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND thành phố Chí Linh (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại
Tp Chí Linh) và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị xã Kinh Môn (đối
với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại thị xã Kinh Môn và huyện Kim
Thành) hoặc gửi trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa thành phố Chí Linh và
thị xã Kinh Môn tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho nhân viên Bưu chính chuyển Hạt Kiểm sở tại trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Hạt Kiểm lâm sở tại
chuyển hồ sơ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn ngay sau khi nhận được hồ sơ của
nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định:
Kiểm lâm phụ trách
địa bàn tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn
tham mưu cho lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc
thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cần xác
minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn tham mưu, báo cáo lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Hạt Kiểm lâm cấp huyện tiến hành xác minh,
kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn
gốc lâm sản được thực hiện không quá 04 ngày làm việc.
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác
nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác
nhận và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả:
Hạt Kiểm lâm sở tại
chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Nơi tiếp nhận hồ sơ sở
tại trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Nơi tiếp nhận hồ sơ sở tại trả
kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá
nhân.