ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2135/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 24 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 39/TTr-BQL ngày 22 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp,
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC
TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực xây dựng
|
|
1
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế,
dự toán xây dựng điều chỉnh (thống kê mới)
|
|
II
|
Lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động
|
|
1
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp (sửa
đổi, bổ sung)
|
|
2
|
Gửi thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp (sửa
đổi, bổ sung)
|
|
3
|
Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động
của doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
|
|
4
|
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động (thống kê mới)
|
|
5
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
(thống kê mới)
|
|
6
|
Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ
chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động (thống kê mới)
|
|
III
|
Lĩnh vực An toàn lao động
|
|
1
|
Thông báo việc tổ chức làm thêm từ
200 giờ đến 300 giờ trong một năm (thống kê mới)
|
|
|
Tổng số: 08 thủ
tục
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực
Xây dựng
1. Thủ tục:
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (thống kê mới)
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Chủ đầu
tư chuẩn bị hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện
thiết kế 3 bước), hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công
trình thực hiện thiết kế 2 bước) đầy đủ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Sóc Trăng (Đường N2 Khu công nghiệp An Nghiệp, Km 2126+500 Quốc lộ
1A, tỉnh Sóc Trăng). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày
trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ
sơ.
* Bước 3:
+ Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ
chức thẩm định theo đúng thời hạn theo quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Ban Quản lý có văn bản
gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do việc từ chối thực hiện thẩm định.
+ Trường hợp cơ
quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong
thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên
môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trưc tiếp tổ chức có
năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phụ vụ công tác thẩm định.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày đối với công trình cấp II
và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm
gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên
môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
* Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thức
thực hiện: Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 Phụ lục II Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng
liên quan;
- Bản sao quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê
duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà
ở riêng lẻ;
- Bản sao hồ sơ
về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công
trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có);
- Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng;
- Dự toán xây dựng
công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP .
- Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật,
phí thẩm định dự toán xây dựng.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 Phụ lục II Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP).
+ Mẫu báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
+ Nghị định số
59/2015/NĐ- CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
+ Thông tư số 210/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng
…. năm ……..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình
(Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công)
và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG
CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.........................................................................................
2. Cấp công trình:
.........................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết
định đầu tư được phê duyệt ............................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa
chỉ,...): ........
5. Địa điểm xây dựng:
..................................................................................
6. Giá trị dự toán xây
dựng công trình: ........................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
....................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế
và dự toán xây dựng: ..............................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng: ..............................................................
10. Các thông tin khác
có liên quan: ............................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở
được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh
mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có
liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây
dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết
kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước
ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các
nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 07
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
V/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình
|
………, ngày …. tháng
…. năm …..
|
Kính gửi: ……………………………..
(Cơ quan thẩm định) đã
nhận Tờ trình số .... ngày …. của ………. đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC)
và dự toán xây dựng (nếu có) công trình …….. thuộc dự án đầu tư
.......................................................
Căn cứ hồ sơ trình thẩm
định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra
thiết kế (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân
được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan
.......................................................................
Sau khi xem xét, (cơ quan
thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng
công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình …………..………...
Loại, cấp công trình .........................
- Thuộc dự án đầu tư:
...................................................................................
- Chủ đầu tư:
.................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng
công trình: ..........................................................
- Nguồn vốn:
................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
....................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây
dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu
có)
- Nhà thầu khảo sát xây
dựng .......................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH
THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình
thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ
yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống
cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán
được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây
dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có).
Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu
có).
2. Sự phù hợp của thiết
kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so
với thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong
trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế
hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải
pháp thiết kế xây dựng công trình;
4. Sự tuân thủ các tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy
định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa
chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về
công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy
định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
IV.
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối
lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý
của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây
dựng là: ……………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
.......................................................................................
- Chi phí thiết bị (nếu
có):
............................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:
................................................................................
- Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng: ................................................................
- Chi phí khác:
..............................................................................................
- Chi phí dự phòng:
......................................................................................
4. Nội dung khác (nếu
có) ............................................................................
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa
đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối
với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………, ngày
… tháng … năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(Tên cá nhân/Cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư
số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn
một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
Các căn cứ
pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo
kết quả thẩm định số....
Xét đề nghị của...
tại tờ trình số... ngày...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình... với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập dự án:
6. Chủ nhiệm lập dự án:
7. Địa Điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Loại, cấp công trình (ghi loại và cấp của công
trình chính thuộc dự án):
10. Số bước thiết kế:
11. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
12. Thiết bị công nghệ (nếu có):
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng mức:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí, thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ dự kiến bố trí kế hoạch
vốn theo thời gian thực hiện dự án):
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Thời hạn sử dụng công trình:
19. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu.
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực
lao động, tiền lương, quan hệ lao động
1. Thủ tục: Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Doanh
nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Bước 2: Ban Quản
lý các khu công nghiệp cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động
cho doanh nghiệp.
+ Bước 3: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp
luật thì Ban Quản lý các khu công nghiệp có văn bản thông báo và hướng dẫn
người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức
thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Công văn đề nghị
đăng ký nội quy lao động;
+ Nội quy lao động.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Ngay khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
người sử dụng lao động.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan được
phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
- Lệ
phí: không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật
lao động.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật lao
động 2012;
+ Nghị định
số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành
một số nội dung của Bộ Luật lao động;
+ Công văn số 1194/UBND-VX
ngày 02/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động.
2. Thủ tục: Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Doanh
nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Bước 2: Ban Quản
lý các khu công nghiệp lập sổ quản lý thỏa ước lao động tập thể và có công văn
xác nhận việc nhận thỏa ước lao động tập thể.
+ Bước 3: Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận thỏa ước lao động tập thể, nếu phát hiện thỏa
ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật hoặc ký kết không đúng thẩm
quyền thì Ban Quản lý các khu công nghiệp có văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân
tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, đồng thời gửi cho hai bên ký kết
thỏa ước lao động tập thể biết.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức
thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: Bản thỏa ước lao
động tập thể của doanh nghiệp.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Ngay khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: người
sử dụng lao động.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan được
phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Công văn
xác nhận việc nhận thỏa ước lao động tập thể hoặc công văn thông báo về việc
thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật.
- Phí, lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các quy định trong thỏa ước lao động tập thể không trái với pháp luật lao động
hiện hành.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật lao động
2012;
+ Nghị định 05/2015/NĐ-CP
ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của
Bộ Luật lao động;
+ Công văn số 1194/UBND-VX
ngày 02/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động.
3. Thủ tục: Gửi
thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng thang,
bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Bước 2: Ban Quản lý các khu công
nghiệp tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký và có công văn xác nhận việc nhận hồ
sơ thang lương, bảng lương.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thang, bảng lương, định mức lao động
của doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người sử dụng lao động.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban
nhân dân huyện Châu Thành.
+ Cơ quan được phân cấp hoặc ủy
quyền thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận tiếp nhận hệ thống thang,
bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không trái với các nguyên tắc do
pháp luật quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật lao động 2012;
+ Công văn số 537/UBND-VP ngày 16/8/2018
của Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Sóc Trăng thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao
động.
4. Thủ tục: Thông báo về việc chuyển
địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động
cho thuê lại lao động (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
Khi doanh nghiệp hoạt động cho thuê
lại lao động phải chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện do
bị: (a) hỏa hoạn; (b) sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; (c) giải tỏa theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền; (d) các trường hợp bất khả kháng khác thì
doanh nghiệp phải có văn bản thông báo gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp về
việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp, kèm theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn đối
với trường hợp bị hỏa hoạn hoặc bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giấy
tờ công nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp bất khả kháng khác.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản thông báo về việc chuyển
địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã, phường, thị trấn đối với trường hợp bị hỏa hoạn hoặc bị sụp đổ, hư hỏng,
sụt lở gây thiệt hại; giấy tờ công nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường
hợp bất khả kháng khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao
động Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan được phân cấp hoặc ủy
quyền thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê được
quyền chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của mình trước
thời hạn trong các trường hợp sau: hỏa hoạn; sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt
hại; giải tỏa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; các trường hợp bất khả
kháng khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08/01/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ;
+ Công văn số 721/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày
13/8/2018 của Sở Lao động Thương binh - Xã hội tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền
cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
lao động.
5. Thủ tục:
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động (thống kê mới)
- Trình tự thực
hiện:
Định kỳ 6 tháng
và hàng năm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động phải gửi Báo cáo đến
Ban Quản lý các khu công nghiệp nơi doanh nghiệp cho thuê đặt trụ sở chính
(đồng thời gửi về Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), thời hạn
trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức
thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: Báo cáo tình hình
hoạt động cho thuê lại lao động.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không quy định.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
+ Cơ quan được
phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
- Lệ
phí: không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo tình
hình hoạt động cho thuê lại lao động, theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư
số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08/01/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày
22/5/2013 của Chính phủ;
+ Công văn số 1194/UBND-VX
ngày 02/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao
động - Thương binh và xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp
chế);
- Ủy ban nhân dân ….
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
|
1. Tên doanh
nghiệp:.............................................................................................
;
Tên giao
dịch:........................................................................................................
;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................
;
Điện thoại:…………………….;
Fax:…………………….; E-mail:........................... ;
3. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:……………………………….., được báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động như sau:
Số lượng người lao động cho thuê lại
làm việc tại tỉnh (thành phố)... trong 6 tháng đầu năm (hoặc cả năm).
STT
|
Số lượng lao
động đã tuyển dụng và cho thuê
|
Thời hạn hợp
đồng lao động
|
Ngày cho thuê
lại lao động
|
Công việc cho
thuê lại
|
Bên thuê lại
lao động
|
Địa chỉ làm việc
của người lao động thuê lại ở bên thuê lại lao động
|
Phí cho thuê
lại lao động
|
1
|
Số lượng lao động đã tuyển dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng lao động đã thực hiện việc cho thuê lại
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…
tháng… năm…
TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP (HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục: Báo cáo về việc thay
đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại
lao động (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người quản lý, người
giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp, thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động
phải báo cáo Ban Quản lý các khu công nghiệp bằng văn bản kèm theo sơ yếu lý
lịch của người mới được giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại
lao động và các văn bản chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị
định số 55/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản báo cáo về việc thay đổi
người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
+ Sơ yếu lý lịch của người mới được
giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại lao động.
+ Các thành phần hồ sơ chứng minh doanh
nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP của
Chính phủ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao
động Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan được phân cấp hoặc ủy
quyền thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08/01/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ;
+ Công văn số 721/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày
13/8/2018 của Sở Lao động Thương binh - Xã hội tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền
cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
lao động.
III. Lĩnh vực việc làm
1. Thủ tục: Thông báo việc tổ chức
làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm (thống
kê mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người sử dụng lao động thông
báo cho Ban Quản lý các khu công nghiệp khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ
đến 300 giờ trong một năm.
+ Bước 2: Ban Quản lý các khu công
nghiệp ra giấy xác nhận đã nhận thông báo việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ
đến 300 giờ trong một năm.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Công văn thông báo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay khi tiếp nhận thông báo của doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người sử dụng lao động.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao
động Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan được phân cấp hoặc ủy
quyền thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đã nhận thông báo về việc
tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Công việc tổ chức làm thêm từ
trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm phải nằm trong các trường hợp quy đinh
tại điểm a Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động, cụ thể:
+ Sản xuất, gia công xuất khẩu
sản phẩm là hàng dệt may, da, giày, chế biến nông, lâm, thủy sản;
+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn
thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
+ Các trường hợp khác giải quyết
công việc cấp bách, không thể trì hoãn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
+ Công văn số 721/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày
13/8/2018 của Sở Lao động Thương binh - Xã hội tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền
cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
lao động.