ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2738/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 28 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC
TUYẾN TOÀN TRÌNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 1744/TTr-STP ngày 09 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp
nhận, giải quyết 03 thủ tục hành chính trực tuyến toàn trình trong lĩnh vực lý
lịch tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở nội dung Quy trình được ban hành kèm
theo Quyết định này, giao:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:
a) Tích hợp,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình nêu trên trên Cổng dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
b) Hoàn thành kết nối, tích hợp đăng
ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Tờ khai và bản sao của các giấy tờ kèm theo (nếu
có) giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với phần mềm Quản
lý lý lịch tư pháp dùng chung của Bộ Tư pháp theo hướng dẫn tại Công văn số
2636/BTP-CNTT ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn triển khai
tích hợp một số dịch vụ công của Ngành Tư pháp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
c) Hoàn thành việc kết nối Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi công dân thực hiện thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông
tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (theo hướng dẫn tại Công văn số
761/VPCP-KSTT ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng chính phủ về việc hướng dẫn
kết nối, tích hợp chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư).
2. Sở Tư pháp tổ chức tuyên truyền và
thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
theo các Quy trình được ban hành theo Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, hỗ trợ người dân thực
hiện các thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến theo
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC
TUYẾN TOÀN TRÌNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2738/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. QUY TRÌNH CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (LLTP) thực hiện:
- Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh (https://dichvucong.bentre.gov.vn), đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập
tài khoản, xác thực định danh điện tử.
- Cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu
cầu cấp Phiếu LLTP điện tử
+ Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu LLTP mẫu số 03/2013/TT-LLTP (Dùng cho cá
nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp).
+ Hoặc Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu LLTP mẫu số 04/2013/TT-LLTP (Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ
của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu cấp Phiếu LLTP ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu LLTP số
01.
- Đính kèm (gửi kèm) bản sao điện tử
giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ (trường hợp đã được xác thực và cung cấp bởi
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải đính kèm).
- Đính kèm (gửi kèm) bản sao điện tử
giấy tờ tùy thân của người ủy quyền (trường hợp đã được xác thực và cung cấp bởi
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải đính kèm).
- Đính kèm (gửi kèm) bản sao điện tử
giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm phí.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Công chức Bộ phận một cửa có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác, chưa thống nhất thì có văn bản hướng dẫn, trong đó nội dung cần bổ
sung để công dân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện (trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu cầu bổ sung giấy tờ”).
- Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu
LLTP theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi
thông báo, từ chối tiếp nhận hồ sơ cho công dân (trạng thái hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác,
thống nhất (trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công là “Được tiếp nhận”) thì thông báo cho công
dân nộp phí (trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công là “Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính”).
Sau khi công dân đã hoàn thành việc thanh toán phí cấp Phiếu LLTP, cước phí trả
kết quả qua dịch vụ bưu chính. Công chức Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến Công chức làm công tác LLTP xử lý.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Công chức làm công tác LLTP thẩm tra
hồ sơ:
- Trường hợp chưa hợp lệ, chưa đúng
quy định thì thông báo đến Công chức Bộ phận một cửa để thông báo cho công dân
biết, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp đã hợp lệ, đúng quy định
thì chuyển hồ sơ đến Trung tâm LLTP quốc gia, Cơ quan công an, cơ quan Tòa án,
Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan đế xác minh theo thẩm
quyền. Sau khi có kết quả tra cứu, xác minh, công chức làm công tác LLTP lập
Phiếu LLTP và trình lãnh đạo Sở Tư pháp ký Phiếu LLTP chuyển kết quả đến Bộ phận
một cửa để trả kết quả cho Cơ quan, tổ chức.
Lưu ý:
Trường hợp công dân có yêu cầu nhận kết quả là Phiếu LLTP điện tử thì Công chức
làm công tác LLTP lập Phiếu LLTP điện tử và trình Sở Tư pháp ký số và chuyển trả kết quả vào Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của Cơ quan tổ chức trên Cổng dịch vụ công.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu LLTP
Công dân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa, trường hợp có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì Bộ
phận Một cửa chuyển trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp yêu
cầu nhận kết quả điện tử thì công dân vào Kho Quản lý dữ liệu điện tử của công
dân trên Cổng dịch vụ công để lấy kết quả.
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP điện
tử
+ Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu LLTP mẫu số 03/2013/TT-LLTP (Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp).
+ Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu LLTP mẫu số 04/2013/TT-LLTP (Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa
thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu cấp Phiếu LLTP ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu LLTP số
01.
- Giấy tờ tùy thân của người nộp hồ
sơ.
- Giấy tờ tùy thân của người ủy quyền.
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp
được miễn, giảm phí.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ
- 10 ngày.
- 15 ngày đối với trường hợp người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc
có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
4. Phí cấp Phiếu LLTP
- 200.000 đồng/lần/người.
- Đối với sinh viên, người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ,
con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
- Phiếu thứ 3 trở đi: 5.000 đồng/Phiếu
- Trường hợp miễn phí: Trẻ em theo
quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy
định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người
khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Người cư trú tại các xã đặc
biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
II. QUY TRÌNH CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CHO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan, Tổ chức thực hiện:
- Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh (https://dichvucong.bentre.gov.vn), đăng ký tài
khoản hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử.
- Đính kèm Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP) đã được ký số.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Công chức Bộ phận một cửa có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác,
thống nhất thì chuyển hồ sơ đến Công chức làm công tác LLTP xử lý (trạng
thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được
tiếp nhận”)
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác, chưa thống nhất thì có văn bản hướng dẫn, trong đó nội dung cần bổ
sung để Cơ quan tổ chức nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện (trạng thái hồ sơ trên
Cổng dịch vụ công là “Yêu cầu bổ sung giấy
tờ”)
- Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu
LLTP theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi
thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ cho Cơ quan, tổ chức biết (trạng thái hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp
nhận”)
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Công chức làm công tác LLTP kiểm tra
tính hợp pháp của văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP.
- Trường hợp chưa hợp pháp thì thông báo đến Công chức Bộ phận Một cửa để thông báo cho Cơ
quan, tổ chức biết, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp đã hợp pháp thì chuyển hồ
sơ đến Trung tâm LLTP quốc gia, Cơ quan Công an, cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức,
cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan để xác minh theo thẩm quyền. Sau khi có
kết quả tra cứu, xác minh, công chức làm công tác LLTP lập Phiếu LLTP số 1 và
trình lãnh đạo Sở Tư pháp ký Phiếu LLTP số 1, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa
để trả kết quả cho cơ quan, tổ chức.
Lưu ý: Trường hợp cơ quan, tổ chức
có yêu cầu nhận kết quả là Phiếu LLTP điện tử thì Công chức làm công tác LLTP lập
Phiếu LLTP số 1 điện tử và trình Lãnh đạo Sở
Tư pháp ký số và chuyển trả kết quả vào Kho Quản lý dữ liệu điện tử của Cơ quan tổ chức trên Cổng
dịch vụ công.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu LLTP
Cơ quan, tổ chức nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa. Trường hợp yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
Bộ phận Một cửa chuyển trả kết quả qua dịch vụ bưu chính cho Cơ quan, tổ chức
(Cơ quan, tổ chức phải trả phí chuyển phát kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích). Trường hợp yêu cầu nhận kết quả điện tử thì Cơ quan tổ
chức vào Kho Quản lý dữ liệu điện tử của Cơ quan, tổ chức trên Cổng dịch vụ
công để lấy kết quả.
2. Thành phần hồ sơ
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ
- 10 ngày.
- 15 ngày đối với trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc
có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
4. Phí cấp Phiếu LLTP
Không.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
III. QUY TRÌNH CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CHO CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG (đối
tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện:
- Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh (https://dichvucong.bentre.gov.vn), đăng ký tài
khoản hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử.
- Đính kèm Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2013/TT-BTP) đã được ký số;
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Công chức Bộ phận Một cửa có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác,
thống nhất thì chuyển hồ sơ đến Công chức làm công tác LLTP xử lý (trạng
thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được
tiếp nhận”).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác, chưa thống nhất thì có văn bản hướng dẫn, trong đó nội dung cần bổ
sung để Cơ quan tiến hành tố tụng bổ sung, hoàn thiện (trạng
thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu cầu
bổ sung giấy tờ”).
- Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu
LLTP theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi
thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ cho Cơ quan tiến hành tố tụng biết (trạng
thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”).
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Công chức làm công tác LLTP kiểm tra
tính hợp pháp của văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 của
Cơ quan tiến hành tố tụng.
- Trường hợp chưa hợp pháp thì thông báo đến Công chức Bộ phận một cửa để thông báo cho Cơ
quan tiến hành tố tụng biết, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp đã hợp pháp thì chuyển hồ
sơ đến Trung tâm LLTP quốc gia, Cơ quan công an, cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức,
cơ quan tổ chức có liên quan để xác minh theo thẩm quyền. Sau khi có kết quả
tra cứu, xác minh, công chức làm công tác LLTP lập Phiếu LLTP số 2 và trình
lãnh đạo Sở Tư pháp ký Phiếu LLTP số 2, chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa để
trả kết quả cho Cơ quan tiến hành tố tụng
Lưu ý:
Trường hợp Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu nhận kết quả là Phiếu LLTP điện
tử thì Công chức làm công tác LLTP lập Phiếu LLTP số 2 điện tử và trình Lãnh đạo
Sở Tư pháp ký số và chuyển trả kết quả vào Kho Quản
lý dữ liệu điện tử của Cơ quan tiến hành tố tụng trên Cổng dịch vụ công.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu
LLTP
Cơ quan tiến hành tố tụng nhận kết quả
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa. Trường hợp yêu cầu nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính thì Bộ phận Một cửa chuyển trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính (cơ quan tiến hành tố tụng phải nộp phí trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích). Trường hợp yêu cầu nhận kết quả điện tử thì Cơ
quan tiến hành tố tụng vào Kho Quản lý dữ liệu điện tử của Cơ quan tiến hành tố
tụng trên Cổng dịch vụ công để lấy kết quả.
2. Thành phần hồ sơ
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP).
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ
- 10 ngày.
- 15 ngày đối với trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc
có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không
quá 24 giờ.
4. Phí cấp Phiếu LLTP
Không.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.