|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2391/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2391/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT
ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT ngày 21/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 23 danh mục và
quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội
dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn Bộ phận một
cửa cấp huyện, cấp xã niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết
theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện
việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo
quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin
và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên NN&TNMT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Quyết định số: 2391/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
I. Danh mục thủ tục hành
chính
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn giải
quyết, quy trình thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.005398
|
Đăng ký quyền sử dụng
đất lần đầu
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017;
(8) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công
khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Không quy định
|
2
|
2.001938
|
Đăng ký đất đai lần
đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(4) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(5) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(6) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến Trực tuyến trên môi trường mạng: tại
địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công
khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Không quy định
|
3
|
1.004238
|
Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(9) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng TNMT, Sở
TNMT, cơ quan thuế, UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí: Đối với hộ
gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ
sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND
ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số
60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
4
|
1.004227
|
Đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được
cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa
chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử
dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất
so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022;
(6) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;
(10) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(11) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(12) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, huyện;
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối
với trường hợp thay đổi giấy tờ nhân thân, địa chỉ - TTHC đề án 06)
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp thay
đổi nhân thân, một phần đối với các trường hợp còn lại; trực tiếp tại nơi tiếp
nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế,
cơ quan quản lý công trình xây dựng, nông nghiệp, UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Các cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan quản lý công trình xây dựng: 03 ngày
làm việc;
+ Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ
sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ
sơ.
- Trường hợp biến
động cấp mới Giấy chứng nhận:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
- Trường hợp thực
hiện trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với
tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
5
|
1.004221
|
Đăng ký xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu
và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;
(9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ
sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ
sơ.
- Trường hợp biến
động cấp mới Giấy chứng nhận:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
- Trường hợp thực
hiện trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với
tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
6
|
1.004203
|
Tách thửa hoặc hợp
thửa đất
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;
(9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế.
|
* Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc.
- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
7
|
1.004199
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020;
(5) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(6) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;
(8) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021).
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày làm việc.
* Trường hợp cấp đổi mà phải đo đạc lại xác định
diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian thực hiện TTHC là 17 ngày làm việc
(trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai không quá 16 ngày làm việc)
* Trường hợp cấp đổi đồng loạt nhiều Giấy chứng
nhận thì thời gian thực hiện TTHC là 30 ngày làm việc (trong đó tại Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá 29 ngày
làm việc).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
+ Mức thu cấp GCN:
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 20.000 đồng/giấy, tại xã, thị trấn
10.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 50.000 đồng/giấy;
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
8
|
1.004193
|
Đính chính Giấy chứng
nhận đã cấp
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023;
(10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND cấp tỉnh (Sở TNMT theo ủy quyền) đối với Tổ
chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao;
+ UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo thẩm quyền.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Sở TNMT, UBND cấp huyện;
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày làm việc
- Cơ quan có thẩm quyền đính chính: 03 ngày làm
việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Không quy định
|
9
|
1.011616
|
Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
(10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày
29/9/2017;
(11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao;
+ UBND cấp huyện (đối với trường hợp là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã;
Cơ quan Thuế; Cơ quan quản lý công trình xây dựng, nông nghiệp; Phòng TNMT; Sở
TNMT.
|
* Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc, cụ
thể:
+ Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại
Văn phòng đăng ký đất đai là 07 ngày làm việc;
+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực
hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 05 ngày làm việc và 02 ngày
làm việc tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ
theo quy định).
- Các cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày
làm việc;
+ Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
- Cơ quan thẩm định hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận:
03 ngày làm việc.
- Cơ quan ký Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công
khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí: Đối với hồ
sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận
quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
10
|
2.000983
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023;
(6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(7) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày
27/01/2015;
(10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày
29/9/2017;
(11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao;
+ UBND cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã;
Cơ quan Thuế; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Phòng TNMT; Sở TNMT.
|
* Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc, cụ
thể:
+ Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại
Văn phòng đăng ký đất đai là 07 ngày làm việc;
+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực
hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 05 ngày làm việc và 02 ngày
làm việc tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ
theo quy định).
- Các cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày
làm việc;
+ Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
- Cơ quan thẩm định hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận:
03 ngày làm việc.
- Cơ quan ký Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công
khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí: Đối với hồ
sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận
quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND
ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số
60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
11
|
1.002255
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là
người sử dụng đất
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023;
(6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019;
(7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày
27/01/2015;
(10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao);
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình
xây dựng; Cơ quan Thuế.
|
* Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc, cụ
thể:
+ Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại Văn
phòng đăng ký đất đai là 10 ngày làm việc;
+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực
hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 08 ngày làm việc và 02 ngày
làm việc tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ
theo quy định)
- Các cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày
làm việc;
+ Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công
khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
12
|
2.000976
|
Đăng ký thay đổi
tài sản sắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
(10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày
29/9/2017;
(11) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(12) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình xây dựng;
Cơ quan Thuế; PTNMT.
|
* Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 07 ngày làm việc.
- Các cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày
làm việc;
+ Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công
khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
13
|
1.002273
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây
dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động
sản không phải dự án phát triển nhà ở
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020;
(5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
(9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan
Thuế.
|
* Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Đối với nội dung ra thông báo điều kiện chuyển
nhượng: 20 ngày làm việc, trong đó:
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc;
+ Thời gian giải quyết TTHC Phòng quản lý đất đai
hoặc Văn phòng đăng là đất đai: 17 ngày.
+ Thời gian ký thông báo: 02 ngày làm việc
- Đối với việc cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận
chuyển nhượng: 08 ngày làm việc, trong đó:
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc;
+ Thời gian thực hiện TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 04 ngày làm việc.
+ Cơ quan phối hợp (Cơ quan thuế): 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
14
|
1.002993
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với
đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017;
(5) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(6) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(7) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC:
Văn phòng đăng ký đất đai (đối
với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND cấp xã ; Cơ quan quản lý công trình
xây dựng; Cơ quan Thuế; PTNMT; STNMT.
|
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày làm việc tại
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Các cơ quan phối hợp (Cơ quan quản lý công
trình, xây dựng; Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công
khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy;
tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí:
Mức thu: chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở
hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với
đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không
quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
15
|
2.000889
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020;
(5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 02/2015/TT- BTMMT ngày
27/01/2015;
(9) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;
(10) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
(11) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(12) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND cấp xã; Cơ quan Thuế.
|
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày làm việc tại
Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí:
Mức thu: chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở
hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với
đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không
quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
16
|
1.001991
|
Bán hoặc góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014HT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
(9) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021).
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất
thuê;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá
nhân bán tài sản gắn liền với đất thuê;
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng
nhận đã cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn
phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): PTNMT; STNMT;
UBND cấp xã; Cơ quan Thuế.
|
* Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC: 27 ngày làm việc, cụ
thể:
+ Thời gian thực hiện thủ tục thuê đất 19 ngày
làm việc:
++ Cơ quan thẩm định (Sở TNMT hoặc phòng TNMT):
12 ngày làm việc;
++ Cơ quan có thẩm quyền Quyết định (UBND cấp tỉnh
hoặc UBND cấp huyện): 07 ngày làm việc.
+ Thời gian thực hiện cấp GCN cho bên nhận góp vốn:
08 ngày làm việc.
++ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc;
++ Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm
việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000
đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí:
+ Đối với hồ
sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc
cho thuê, mức thu phí 500 đồng/ m2 đất được giao, thuê nhưng
tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ
sơ;
+ Đối với trường hợp
chuyển quyền sở hữu
nhà ở, TSGLVĐ: 700 đồng/ m2 sàn/hồ sơ; tối đa không quá
2.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
17
|
2.000880
|
Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022;
(6) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(9) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày
27/01/2015;
(10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày
29/9/2017;
(11) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021;
(12) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(13) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND tỉnh đối với trường hợp phải ban hành quyết
định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty;
chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện cấp hoặc xác nhận thay đổi trên GCN đã cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn
phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): PTNMT; STNMT;
UBND cấp xã; Cơ quan Thuế.
|
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 04 ngày làm việc.
- Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
Trường hợp phải thu hồi đất để giao đất cho thuê
đất thì thời gian thực hiện được bổ sung không quá 12 ngày làm việc (trong đó
UBND tỉnh là 05 ngày làm việc; Sở TNMT: 07 ngày làm việc);
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp chứng nhận QSDĐ (không có nội dung
QSNO,TSGLVĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại
xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(không chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy;
tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí :
Mức thu: chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở
hữu nhà ở, TSGLVĐ: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ, tối đa không quá
2.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
18
|
1.001134
|
Đăng ký biến động đối
với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;
(9) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND tỉnh đối với đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
+ UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam;
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ
sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp
lại Giấy chứng nhận theo quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng
đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan
quản lý công trình xây dựng; Cơ quan thuế; STNMT; PTNMT.
|
* Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày làm việc.
- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc.
- Thời gian thẩm định, ký hợp đồng thuê đất: 07
ngày làm việc.
- Thời gian của cơ quan có thẩm quyền quyết định
(UBND Tỉnh hoặc UBND huyện): 04 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND
ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số
60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
19
|
1.001045
|
Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
(1) Luật Đất đai năm 2013;
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
(5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
(6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;
(8) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày
27/01/2015;
(9) Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;
(10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
(11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày
16/10/2023.
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn
phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
- Trường hợp xác nhận trực tiếp
trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức
30.000 đồng/lần/hồ sơ.
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy;
tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu
có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị
trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
20
|
1.011982
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực
hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
|
(1) Luật Đất đai năm 2013
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
(5) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
(6) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
(7) Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
(8) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT
ngày 16/10/2023
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
- Về nội dung phê duyệt kết quả dồn điền đổi thửa:
19 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng TNMT thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt: 15 ngày làm việc;
+ UBND cấp huyện phê duyệt kết quả DĐĐT: 04 ngày
làm việc.
- Về nội dung cấp GCN đồng loạt: 30 ngày làm việc,
cụ thể:
+ Thời gian giải quyết TTHC tại Chi nhánh Văn
phòng: 25 ngày làm việc;
+ Phòng TNMT trình ký GCN: 03 ngày làm việc;
+ UBND huyện ký Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Hồ sơ nộp trực tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy;
tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy;
- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu
có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị
trấn 8.000 đồng/lần/thửa;
|
21
|
1.001990
|
Gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
(1) Luật Đất đai năm 2013
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
(5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
(6) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
(7) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
(8) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
(9) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày
16/10/2023
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện quyết định
gia hạn sử dụng đất;
+ Sở TNMT hoặc phòng TNMT thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; ký hợp đồng thuê đất;
+ Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai xác nhận gia hạn sử dụng đất vào GCN đã cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn
phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã;
Cơ quan thuế; Phòng TNMT; Sở TNMT.
|
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc.
* Trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình
cấp có thẩm quyền gia hạn, ký HĐTĐ thì thời gian được bổ sung không quá 12
ngày làm việc (cơ quan TNMT: 07 ngày làm việc; UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện:
05 ngày làm việc).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ 60/2017/NQ-HĐND
ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
- Trường hợp xác nhận trực tiếp
trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức
30.000 đồng/lần/hồ sơ.
- Trường hợp cấp mới
GCN thì:
+ Mức thu Cấp Giấy
chứng nhận (đất và tài sản) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là
100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là
500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu trường hợp
cấp Giấy chứng nhận (quyền sử dụng đất) mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân
tại phường là 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 13.000 đồng/giấy; đối với
tổ chức là 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000
đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức
30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí thẩm định (nếu
có): Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng
nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m2 đất được giao, thuê
nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ
sơ;
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
22
|
1.004206
|
Xác nhận tiếp tục
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối
với trường hợp có nhu cầu
|
(1) Luật Đất đai năm 2013
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017
(4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
(5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
(6) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
(7) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
(8) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021
(9) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày
16/10/2023
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công cấp huyện;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
|
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày.
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày
làm việc;
+ UBND cấp xã: 01 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
Lệ phí:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000
đồng/hồ sơ, tại xã, thị trấn 14.000 đồng/hồ sơ;
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000 đồng/lần/thửa; tại
xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa.
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
23
|
1.004217
|
Gia hạn sử dụng đất
nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
(1) Luật Đất đai năm 2013
(2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
(3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017
(4)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
(5) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
(6) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
(7) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
(8) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày
16/10/2023
|
- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một
trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh;
+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung
cấp dịch vụ;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ
sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất;
+ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký,
xác nhận gia hạn sử dụng đất vào GCN đã cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
TNMT; Văn phòng đăng ký đất đai.
|
* Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Thời gian giải quyết TTHC : 07 ngày làm việc, cụ
thể:
+ 04 ngày làm việc tại Văn phòng đăng ký đất đai;
+ 03 ngày làm việc tại Cơ quan thuế (nếu có).
* Trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình
cấp có thẩm quyền gia hạn, ký HĐTĐ thì thời gian được bổ sung không quá 11
ngày làm việc (cơ quan TNMT: 07 ngày; UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện: 04 ngày
làm việc).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
1. Hồ sơ nộp trực
tiếp:
(theo NQ
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)
* Lệ phí:
+ Trường hợp xác nhận trực tiếp
trên Giấy chứng nhận đã cấp: 30.000 đồng/lần/hồ sơ.
+ Trường hợp cấp mới
GCN: 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục
Bản đồ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần/thửa.
* Phí thẩm định (nếu
có): Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng
nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m2 đất được giao, thuê
nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ
sơ;
2. Hồ sơ nộp trực
tuyến:
(Theo NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy
định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
II. Nội dung quy trình giải
quyết nội bộ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
(ngày làm việc)
|
1
|
1.005398
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
-
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông
tư số 24/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023) và
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục
Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản
phô tô và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu
và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ cập
nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có).
|
Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
10 ngày
|
Bước 3
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
Chi
tiết các bước thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tổng thời gian
thực hiện 11 ngày làm việc
|
2
|
2.001938
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất để quản lý
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
-
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông
tư số 24/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023) và
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục
Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc giao đất để quản lý (nếu có).
+ Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất
được giao quản lý (nếu có).
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc:
+ Kiểm tra hiện trạng đất.
+ Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa
chính, CSDL địa chính (nếu có)
|
Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
10 ngày
|
Bước 3
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
Chi
tiết các bước thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tổng thời gian
thực hiện 11 ngày làm việc
|
3
|
1.004238
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ
2.1. Đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê,
cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất
+ Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với
trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
2.2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng
ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định
danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục
có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận
việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp
thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định
của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ
chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau:
+ Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa
góp vốn vào Giấy chứng nhận. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu
công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận
cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận.
Trường hợp thời điểm hết thời hạn sử dụng đất
trùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử
dụng đất nếu người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc
không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã
cấp
+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng
nhận mới đối với trường hợp phải cấp mới GCN
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
+ Ghi nhận việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao lưu hồ sơ, GCN đã
ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết
thủ tục hành chính)
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian TTHC
|
Bước 5
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
4
|
1.004227
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ
2.1. Trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến
động.
2.2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng
ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định
danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục
có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận
việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận.
2.3. Trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định
danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục
Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Trường hợp thay đổi số Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định
danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên
trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải
quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ
sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp
đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất;
+ Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng,
diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng
mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối
với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 4
|
Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến
(nếu có):
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền
với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Cơ quan quản lý
công trình xây dựng
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa
vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định (bước 6);
- Trường hợp người sử dụng đất không thực hiện
nghĩa vụ tài chính, hồ sơ chuyển xuống bước 8.
- Trường hợp không đạt yêu cầu, chuyển BPMC để
thông báo cho người sử dụng đất biết, hoàn thiện.
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, chuyển đến
người sử dụng đất:
- Cán bộ nhận thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ
quan thuế, chuyển BPMC để thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định (nếu có).
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 8
|
Hoàn thiện hồ sơ: Hoàn thiện hồ sơ đăng
ký, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng
nhận theo quy định;
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 9
|
Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã
cấp
+) Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo
CNVP xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
+) Đối với hồ sơ tổ chức: Lãnh đạo VPĐK xem xét hồ
sơ, ký Giấy chứng nhận.
Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ
theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
+ Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại
hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải
thuê đất;
|
BPMC
|
Không tính thời
gian TTHC
|
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ
sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong
thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC).
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian TTHC
|
Bước 10
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
5
|
1.004221
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau
khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc
các bên liên quan.
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề.
- Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện
tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân,
số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá
nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan
giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận
việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện
trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
06 ngày
|
Bước 3
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
Chi
tiết các bước thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tổng thời gian
thực hiện 7 ngày làm việc
|
6
|
1.004203
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ
2.1. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc
hợp thửa đất
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo
Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
2.2. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa đất
từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng
nhận.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy
chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận
thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục
II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2.3. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng
ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định
danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan
giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận
việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận.
2.4. Trường hợp tách thửa gắn với chuyển quyền
một phần thửa đất thì hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có công chứng,
chứng thực (02 bản)
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất
Bộ phận đo đạc của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm đo đạc tách thửa đất theo đề nghị, sau khi
hoàn thiện công tác đo đạc thì:
+ Chuyển trích lục thửa đất mới tách theo kết quả
đo đạc địa chính về Bộ phận đăng ký để chuyển bước 4.
+ Trường hợp tách thửa gắn với chuyển quyền sử dụng
đất thì lập bản trích lục thửa đất mới tách theo kết quả đo đạc địa chính để
chuyển cho người sử dụng đất thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về
quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách. Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp
bổ sung hồ sơ theo mục 2.4 bước 1
|
Bộ phận đo đạc của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
05 ngày
|
Bước 4
|
Kiểm tra, tập hợp, xác nhận hồ sơ:
- Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ;
- Lập phiếu chuyển thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 6
|
Phê duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận
đã cấp
+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, ký Giấy chứng nhận mới đối với
thửa đất được tách mới theo hồ sơ.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
02 ngày
|
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian
này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian TTHC
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
7
|
1.004199
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số
10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường
hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý
do cấp đổi Giấy chứng nhận;
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập
bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng
thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo
danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín
dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận
việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp
đổi.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
03 ngày
|
* Trường hợp cấp đổi mà phải đo đạc xác định lại
diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian thực hiện TTHC là 17 ngày (trong
đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ không quá 16 ngày)
|
13 ngày
|
* Trường hợp cấp đổi đồng loạt nhiều Giấy chứng
nhận thì thời gian thực hiện TTHC là 30 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ không quá 29 ngày).
|
26 ngày
|
Bước 4
|
Xác nhận hồ sơ, kết quả:
+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐKĐĐ ký Giấy chứng nhận.
Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì quay lại bước 3.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
02 ngày
|
+ Cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận Giấy chứng nhận, hồ
sơ đã được phê duyệt, thực hiện cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian TTHC
|
Bước 5
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
Trường hợp Giấy chứng nhận đang thế chấp tại
tổ chức tín dụng thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công có
trách nhiệm thực hiện việc trao Giấy chứng nhận đồng thời giữa ba bên (gồm:
cán bộ tiếp nhận của VPĐKĐĐ tại TTHC tỉnh, huyện; người sử dụng đất và tổ chức
tín dụng) theo quy định như sau:
- Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới
từ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để trao cho tổ chức tín dụng
nơi đang nhận thế chấp;
- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng
nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để
quản lý.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
8
|
1.004193
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT (theo thẩm quyền) tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT ra thông
báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK hoặc Phòng TNMT
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai
sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính
chính.
- Văn phòng hoặc Chi nhánh hoặc Phòng TNMT có
trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai
sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng
nhận đã cấp có sai sót;
+ Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng
nhận có yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì xác nhận vào đơn cấp đổi; in Giấy
chứng nhận mới để trình ký
|
Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng TNMT
|
06 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt:
- Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, tùy theo thẩm
quyền để trình ký GCN đính chính, cụ thể:
+ Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (Sở
TNMT được ủy quyền): VPĐK chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ trình lãnh đạo
Sở ký xác nhận nội dung đính chính trên GCN đã cấp;
+ Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện:
Phòng TNMT trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký xác nhận nội dung đính chính trên
GCN đã cấp.
+ Thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐKĐĐ thì Phòng Đăng ký hoặc Bộ phận đăng ký có trách nhiệm trình
lãnh đạo Văn phòng hoặc Chi nhánh xác nhận nội dung đính chính trên GCN đã cấp.
|
Lãnh đạo Sở hoặc
Lãnh đạo UBND cấp huyện;
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
02 ngày
|
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết TTHC)
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
không tính thời
gian TTHC
|
Bước 5
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
9
|
1.011616
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
(bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao
giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu
và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
+ Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản
trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính.
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất,
hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với
quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất;
xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không
có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc
hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch
được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác
nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại
trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong
thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công
khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công
khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để
thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện các công việc như sau:
+ Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận
hiện trạng sử dụng đất, tài sản…; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ,
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất;
xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐKĐĐ.
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính
nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo
địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất
đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó
chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc
hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối
với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy
định.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
06 ngày
|
Bước 4
|
Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản
khác cho ý kiến:
Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản
khác có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý
công trình xây dựng hoặc tài sản khác
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa
vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định
- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống
bước 10.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận
vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc
Phòng TNMT.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền)
phê duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Phòng
TNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì quay lại bước 7
|
Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ
PTNMT
|
02 ngày
|
Bước 9
|
Phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch
UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Chủ tịch/
Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ
theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo Sở
Lãnh đạo UBND huyện
|
02 ngày
|
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết TTHC);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian của THC
|
Bước 10
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
10
|
2.000983
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch
vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản
sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối
chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
+ Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền
với đất: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với
nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản
đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định;
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp
phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình
xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận
của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc
bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất hoặc Chi
nhánh VPĐKĐĐ.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công
khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để
thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ của Tổ chức:
Cán bộ Phòng Đăng ký có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn
liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động
xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Đối với hồ sơ của hộ gia
đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn
liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký.
Đối với hồ sơ cần xin ý kiến
của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng
tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định) thì chuyển B4; trường hợp
đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì
chuyển B5.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
05 ngày
|
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất;
xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày
và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
|
UBND cấp xã (cán bộ
địa chính)
|
01 ngày (Không
tính thời gian công khai..)
|
Bước 4
|
Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến:
Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc
CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý
công trình xây dựng
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa
vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định
- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống
bước 10.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện
hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ hoặc PTNMT.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền)
phê duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: PTNMT
thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì quay lại bước 7
|
Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ
PTNMT
|
02 ngày
|
Bước 9
|
Phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch
UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Chủ tịch/Phó
Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ
theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo Sở
Lãnh đạo UBND huyện
|
02 ngày
|
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính vào thời
gian của TTHC
|
Bước 10
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
11
|
1.002255
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với
đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản
sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối
chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
* Trường hợp hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công
khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài
sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ
thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội
dung kê khai đăng ký.
Đối với hồ sơ cần xin ý kiến
của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng
tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định) thì chuyển B4; trường hợp
đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì
chuyển B5.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
07 ngày
|
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất;
xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày
và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)
|
UBND cấp xã (cán bộ
địa chính)
|
01 ngày (Không
tính thời gian công khai..)
|
Bước 4
|
Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến:
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền
với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý
công trình xây dựng
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa
vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định
- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống
bước 10.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận
vào đơn đăng ký; In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình, ký GCN:
+ Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ
sơ, ký GCN
+ Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo
quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
02 ngày
|
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Bước 9
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
12
|
2.000976
|
Đăng ký thay đổi tài sản sắn liền với đất vào Giấy chứng
nhận đã cấp
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
* Trường hợp hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công
khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài
sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ
thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội
dung kê khai đăng ký.
Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý
công trình thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ
quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
02 ngày
|
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất;
xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày
và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)
|
UBND cấp xã (cán bộ
địa chính)
|
01 ngày (Không
tính thời gian công khai..)
|
Bước 4
|
Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến:
Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc
CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm
|
Cơ quan quản lý
công trình xây dựng
|
03 này
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa
vụ tài chính (nếu có)
- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định
- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống
bước 9.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận
vào đơn đăng ký; In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình, ký GCN:
+ Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ
sơ, ký GCN
+ Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo
quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
02 ngày
|
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính vào thời
gian của TTHC
|
Bước 9
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
13
|
1.002273
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở
|
Bước 1
|
Thực hiện xác nhận điều kiện chuyển nhượng đất và
bán nhà của Chủ đầu tư thực hiện Dự án (20 ngày làm việc)
|
|
20 ngày
|
Bước 1.1
|
Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể hồ sơ gồm:
1. Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án
phát triển nhà ở:
- Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của
chủ đầu tư dự án;
- Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn
công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã
bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; Giấy phép xây dựng (nếu
có); Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm
thu công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đưa
vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các căn hộ,
công trình xây dựng (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện
tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ; trường hợp
nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất
sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của
từng tầng, từng căn hộ.
2. Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án
kinh doanh bất động sản không phải là dự án phát triển nhà ở:
- Giấy chứng nhận; chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính của chủ dự án;
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng
xây dựng và hợp đồng đã ký; Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho
phép chủ đầu tư nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoặc chấp thuận kết
quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng
theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các tài sản gồm các thông
tin tên của tài sản, diện tích đất, diện tích xây dựng sử dụng chung, sử dụng
riêng của từng tài sản.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
1/2 ngày
|
Bước 1.2
|
Kiểm tra hiện trạng hồ sơ:
+ Phòng Quản lý đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã
xây dựng không phải là nhà ở và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
bán nhà ở, công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án.
+ Lập thông báo điều kiện chuyển nhượng trình
lãnh đạo Sở phê duyệt
+ Đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường
nơi có đất.
|
Phòng Quản lý đất
đai, đo đạc và bản đồ/ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
|
17 ngày
|
Bước 1.3
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt thông báo
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 1.4
|
Trả kết quả: Chuyển thông báo về BPMC để gửi cho
chủ đầu tư Dự án; đồng thời gửi 01 thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất đã kiểm
tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện tiếp bước 2 (Cấp GCN cho bên
nhận chuyển nhượng)
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và mua nhà ở (căn hộ, công trình xây dựng trên đất): 8 ngày
|
8 ngày làm việc
|
|
Bước 2.1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
(được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10
năm 2023); công khai trên Trang thông tin
điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất
đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua bán nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định của pháp
luật;
- Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng
không phải là nhà ở;
- Giấy tờ về nghĩa vụ tài chính;
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2.2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 2.3
|
Thẩm định hồ sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác
nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
11/2 ngày
|
Bước 2.4
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 2.5
|
Hoàn thiện hồ sơ:
- Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác
nhận vào đơn đăng ký; In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 2.6
|
Phê duyệt:
+) Đối với hồ sơ tổ chức: Lãnh đạo Văn phòng xem
xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận.
+) Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo
Chi nhánh xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận
Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo
quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
01 ngày
|
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết TTHC);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Bước 2.7
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
14
|
1.002993
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác sản gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển
quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được
cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
2.1. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa
kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng
hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao
Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023). công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập
theo quy định.
2.2. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy
định, hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch
vụ công tỉnh Bắc Ninh.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
* Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân,
số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá
nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục
có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận
việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người
nhận chuyển quyền.
+ Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển
quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương ba số liên tiếp.
+ Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc
đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà
không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐKĐĐ lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy
chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục
đồng thời cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp
thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ hướng dẫn các bên nộp
đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
11/2 ngày
|
Bước 4
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính, VPĐKĐĐ hoặc CNVPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đăng ký; xác nhận
vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận, trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký duyệt.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Trình, ký GCN:
+ Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ
sơ, ký GCN
+ Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ
sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng
đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
01 ngày
|
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết TTHC);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính vào thời
gian của TTHC
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
15
|
2.000889
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng
nhận
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023). công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
+ Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử
dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho
thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất không đồng thời là người sử dụng đất;
+ Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã
chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo
quy định;
+ Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử
dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng
hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông
nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng
lúa;
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
1 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực hiện thủ tục và thực hiện các
công việc sau đây:
+ Thông báo cho bên chuyển quyền sử dụng đất và
niêm yết tại UBND cấp xã về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận
chuyển quyền đối với trường hợp bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận
của bên chuyển quyền; gửi văn bản đề nghị xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp đến UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,
UBND cấp xã nơi có đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân;
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã
chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo
quy định. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ xác nhận thừa kế
vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho người được
thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có
trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính trong trường hợp người được cấp Giấy
chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử
dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền
sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng
trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng
nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn
bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản
lý.
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã
cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận
+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng
nhận hoặc ký Giấy chứng nhận mới đối với thửa đất được tách mới theo hồ sơ.
|
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu
địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính vào thời
gian của TTHC
|
Bước 6
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
16
|
1.001991
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của
Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
(được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm
2023); công khai trên Trang thông tin điện
tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai,
cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc sau khi bổ sung mà vẫn không đáp ứng theo quy định thì Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn
thiện, trả hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì lập hồ sơ để cho
bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất,
chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho
thuê đất.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
02 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn
liền với đất thuê
- Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản
đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo cáo
lãnh đạo Sở phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm
tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt
và ký hợp đồng thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn sau khi có
Quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện.
|
Sở TNMT/ Phòng
TNMT
|
12 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền quyết định việc
thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để
cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất,
cụ thể:
+ UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức;
+ UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân
|
VPUBND
Lãnh đạo UBND tỉnh,
huyện
|
05 ngày
|
Bước 5
|
Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ
tài chính: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã
được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập
phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai/ Chi nhánh VPĐK
|
02 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài
chính
|
Cơ quan Thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã
cấp
+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, in Giấy chứng nhận
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Lãnh đạo Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
03 ngày
|
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu
địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
Không tính vào thời
gian của TTHC
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
17
|
2.000880
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất;
đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh
Bắc Ninh.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp
thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án
của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ
quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Một trong các loại giấy tờ về nội dung biến động.
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp
nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá
nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục
có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho
phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay
đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng
nhận.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ
sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện
các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử
dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận;
+ Trình cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;
+ Thông báo nội dung biến động về người sử dụng đất
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để hủy hợp đồng thuê đất đã ký với hộ
gia đình, cá nhân đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan Thuế
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã
cấp
+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận.
|
Lãnh đạo Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
02 ngày
|
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu
địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào
thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
Không tính vào thời
gian của TTHC
|
Bước 6
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
18
|
1.001134
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Hợp đồng thuê đất đã lập.
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ
liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có).
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin
về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định
danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục
có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận
việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc sau khi bổ sung mà vẫn không đáp ứng theo quy định thì Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn
thiện, trả hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm: Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích
đo địa chính thửa đất;
Chuyển hồ sơ về cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai/ Chi nhánh VPĐK đất đai
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ và điều kiện chuyển hình thức
thuê đất
- Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản
đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo cáo
Lãnh đạo Sở phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi có Quyết định
phê duyệt của UBND tỉnh.
- Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm
tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt
và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi UBND cấp huyện Quyết định phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường/ Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
07 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền quyết định việc
chuyển hình thức thuê đất, cụ thể:
+ UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức;
+ UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân
|
UBND tỉnh/ UBND cấp
huyện
|
04 ngày
|
Bước 5
|
Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ
tài chính: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã
được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập
phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai/ Chi nhánh VPĐK
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan Thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ
sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định, chuyên viên thực hiện:
+ Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại
hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải
thuê đất;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận
đã cấp; trình LĐVP phê duyệt.
+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: In Giấy chứng
nhận, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo lãnh đạo xem xét, duyệt hồ sơ, ký GCN
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
02 ngày
|
Bước 8
|
Phê duyệt: Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem
xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
01 ngày
|
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu
địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
Không tính thời gian
của TTHC
|
Bước 9
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
19
|
1.001045
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch
vụ công tỉnh Bắc Ninh.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ
sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
06 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt: Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem
xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
02 ngày
|
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu
địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Bước 5
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
20
|
1.011982
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân để thực hiện "dồn điền đổi thửa" (đồng loạt)
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
2. Hồ sơ: 01 bộ,
|
Trung tâm Hành
chính công huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
2.1. Hồ sơ phê
duyệt phương án đồn điền đổi thửa
- Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã rà soát, kiểm tra;
- Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn
điền đổi thửa” (nếu có).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Phòng tài nguyên và Môi trường
|
2.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo kết
quả dồn điền đổi thửa
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ
chức tín dụng;
- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được UBND cấp huyện phê duyệt;
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK; công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Đối với trường hợp chủ sử dụng có thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công
dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải
quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Phòng tài nguyên và Môi trường
|
Bước 2
|
Phê duyệt phương án đồn điền
đổi thửa
|
|
19 ngày
|
Bước 2.1
|
Kiểm tra, thẩm định phương
án dồn điền đổi thửa:
- Kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
Phòng TNMT ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển
thẩm định
- Thẩm định hồ sơ: Phòng TNMT
có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ dồn điền đổi thửa mà UBND cấp xã đã lập
và trình UBND cấp huyện phê duyệt
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện
|
16 ngày
|
Bước 2.2
|
Phê duyệt phương án dồn điển đổi thửa: Chủ tịch/Phó
Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
|
UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo kết
quả dồn điền đổi thửa đã được phê duyệt (đồng loạt)
|
|
30 ngày
|
Bước 3.1
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.2.
|
Cán bộ Chi nhánh
VPĐK
|
02 ngày
|
Bước 3.2
|
Thẩm định hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận
Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung
thay đổi vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp
tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm thông
báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức tín
dụng nơi nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận
sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp.
- Chuẩn bị hồ
sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận cho người đã thực hiện xong “dồn điền đổi thửa” theo phương án được
duyệt;
|
Bộ phận Đăng ký của
CNVPĐK
Lãnh đạo CNVPĐK
|
22 ngày
|
Bước 3.3
|
Trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
Phòng TNMT
|
03 ngày
|
Bước 3.4
|
Phê duyệt: Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ
sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
03 ngày
|
Bước 3.5
|
Nhận Giấy chứng nhận đã ký, đóng dấu từ Phòng
TNMT
|
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
Bước 4
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã
Trường hợp Giấy chứng nhận đang thế chấp tại tổ
chức tín dụng thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công có
trách nhiệm thực hiện việc trao Giấy chứng nhận đồng thời giữa ba bên (gồm:
cán bộ tiếp nhận của VPĐKĐĐ tại TTHC huyện; người sử dụng đất và tổ chức tín
dụng) theo quy định như sau:
- Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới
từ Chi nhánh VPĐKĐĐ để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;
- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng
nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để
quản lý.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
21
|
1.001990
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+ Trung tâm Hành
chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+ Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch
vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có
thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời
gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp
tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất
nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất
tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu
số 09/ĐK.
- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
(nếu có).
- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp
nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá
nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục
có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận
việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Cơ quan tài
nguyên và Môi trường để thẩm định nhu cầu gia hạn sử dụng đất.
|
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ và điều kiện gia hạn sử dụng đất
- Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản
đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình, trình
LĐ sở phê duyệt, trình UBND tỉnh và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi có
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm
tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt
và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi UBND cấp huyện Quyết định phê duyệt.
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường
|
07 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền quyết định việc
gia hạn sử dụng đất, cụ thể:
+ UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức.
+ UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân
|
UBND cấp tỉnh/
UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
Bước 5
|
Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ
tài chính: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã
được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập
phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai/ Chi nhánh VPĐK
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan Thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ
sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định, chuyên viên thực hiện:
+ Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại
hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải
thuê đất;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận
đã cấp; trình LĐVP phê duyệt.
+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: In Giấy chứng
nhận, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo lãnh đạo xem xét, duyệt hồ sơ, ký GCN
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Phê duyệt: Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem
xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
|
Lãnh đạo VPĐK hoặc
CNVPĐK
|
01 ngày
|
Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Bước 9
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
22
|
1.004206
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023)
và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp
nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá
nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục
có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
chuyển hồ sơ về UBND cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất
nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ.
|
UBND cấp xã (Cán bộ
địa chính)
|
01 ngày (không kể
thời gian công khai niêm yết - nếu có)
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc sau khi bổ sung mà hồ sơ vẫn không đáp ứng theo yêu cầu thì Chi nhánh
VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ
theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ
sơ: Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục
sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
|
UBND cấp xã CNVPĐK
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt: Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK xác nhận
thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào GCN đã cấp
|
Lãnh đạo CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Cán bộ xử lý hồ sơ nhận tiếp nhận kết
quả đã được phê duyệt, cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu
địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý
|
Không tính vào thời
gian của TTHC
|
Bước 5
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
23
|
1.004217
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ
sử dụng đất được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: Trung tâm Hành chính công tỉnh
Bắc Ninh
- Địa điểm thỏa
thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ,
thành phần gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023);
công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch
vụ công tỉnh Bắc Ninh.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin
về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định
danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ sở tôn giáo nộp bổ
sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi
thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ
chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC
để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã
bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ phòng Đăng
ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Sở xem xét, duyệt
hồ sơ, ký thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh quyết định
gia hạn quyền sử dụng đất.
+ Chuyển hồ sơ VPĐK thực hiện xác nhận gia hạn sử
dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
Cán bộ phòng Đăng
ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK
|
3.5 ngày
|
Bước 4
|
Ký trình:
Lãnh đạo Sở xem xét, ký Tờ trình trình Lãnh đạo
UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.
Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ
theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.
Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng
đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ
tục thu hồi đất theo quy định.
|
Lãnh đạo Sở
|
07 ngày
|
Bước 5
|
Phê duyệt: Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ trình từ Sở Tài nguyên và Môi trường, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét phê
duyệt.
|
VPUBND
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
04 ngày
|
Bước 6
|
Xác nhận: Cán bộ xử lý hồ sơ nhận lại hồ
sơ đã được phê duyệt, thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ, trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
|
Cán bộ phòng Đăng
ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK
|
02 ngày
|
Cán bộ xử lý hồ sơ nhận tiếp nhận kết
quả đã được phê duyệt, cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu
địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
Cán bộ xử lý
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND
xã.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ
|
1/2 ngày
|
Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2391/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|