ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
12/QĐ-BVHTTDL ngày 04/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực Nhiếp ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 03/TTr-SVHTTDL ngày 09/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhiếp ảnh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng
và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ tục hành chính lĩnh vực Nhiếp ảnh có số thứ tự
06, 07 mục A3 phần I, II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND
ngày 28/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa; thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực
Điện ảnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; UBND huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KGVX (đ/c Quân), HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NHIẾP
ẢNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết theo quy định
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.001704
|
Thủ tục cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
|
MC
|
07 ngày làm việc
|
Sở VHTTDL 07 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
1.001671
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
|
MC
|
07 ngày làm việc
|
Sở VHTTDL 07 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: MC: Thực hiện theo cơ
chế một cửa
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân tổ chức triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền
cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Bộ phận một cửa Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh phải làm lại thủ tục xin cấp phép.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bắc Giang tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Đối với trường hợp tổ chức
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải
có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (mẫu số 02 ban hành theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Phí, lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (mẫu số 01 ban hành theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất
xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Địa điểm tổ chức triển lãm
phù hợp tính chất, quy mô triển lãm.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2023.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép) ………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
…………………………………………………...........................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/
Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....…
nơi cấp ........................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………............
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Quy mô triển lãm: ………………………………………………………..
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…
- Địa điểm triển lãm:
.....................................................................................
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự,
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 02
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/GP……
|
….……..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
GIẤY
PHÉP
TRIỂN
LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp
ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2)………………………..……….. ngày ……..
tháng ……. năm………….
(1)…………………..…….. cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
………………………………….……………….........................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………... nơi cấp ............................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………................
2. Tên triển
lãm:………………………………………………. ..................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
........................................................................
- Thời gian triển lãm: từ
ngày….tháng….năm.….đến ngày…....tháng….năm.…..
- Địa điểm triển lãm:
.....................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo): .............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo) ..................................................
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy
phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép.
2. Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Bộ phận một cửa của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc
Giang
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
- Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục
xin cấp phép.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Bắc Giang
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Thư mời, thông báo, sách ảnh
(nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch
ra tiếng Việt.
đ) Đối với tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (mẫu số 04 ban hành theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (mẫu số 03 ban hành theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm
quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động Nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2023.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………...........................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………….. nơi cấp ...............
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………...............
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Quy mô triển lãm:
………………………………………………………..
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:
.......................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:………………..Quốc gia:………………….
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm…..
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự,
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức
|
Mẫu
số 04
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............./ GP
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm….
|
GIẤY
PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp
ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm của
(2)……………...…...ngày ……. tháng ……. năm……
(1)……………………….. cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung
sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………...…………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
.........................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………….… ngày cấp
….………..…….. nơi cấp ............
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người
Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp … nơi cấp…………...............
2. Tên triển
lãm:…………………………………………. ..........................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:.......
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:……………….Quốc gia:…………………..
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày…tháng...năm.…đến ngày....tháng....năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo):.............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo)..................................................
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển
lãm./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy
phép
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép