Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
4262/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nghệ An
Người ký:
Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:
20/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4262/QĐ-UBND
Nghệ An, ngày 20
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 (ĐỢT 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước
năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về Kế hoạch đầu tư công năm 2024;
Theo đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn
số 5385/SKHĐT-TH ngày 14 tháng 12 năm 2023 về việc trình dự thảo Quyết định
giao Kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đợt 1).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu
tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương tỉnh Nghệ
An (đợt 1) như sau:
1. Ngân sách trung ương: 1.426,85 tỷ đồng.
Trong đó:
1.1. Vốn trong nước: 1.388,88 tỷ đồng ,
bao gồm:
a) Các dự án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven
biển: 768 tỷ đồng.
b) Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội: 263,51 tỷ đồng.
c) Các dự án theo ngành, lĩnh vực: 357,37 tỷ đồng (Có
Biểu số 1 và số 2 kèm theo).
1.2. Vốn nước ngoài: 37,97 tỷ đồng (Có
Biểu số 2 kèm theo).
2. Ngân sách địa phương: 6.035,751 tỷ đồng ,
trong đó:
2.1. Ngân sách địa phương tỉnh quản lý (nguồn
đầu tư công tập trung): 1.587,651 tỷ đồng , bao gồm:
a) Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước:
1.304,651 tỷ đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất phần tỉnh hưởng
đưa vào đầu tư tập trung: 255 tỷ đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 28 tỷ đồng
(Có Biểu số 3 và số 4 kèm theo) .
2.2. Nguồn thu sử dụng đất ngân sách cấp huyện,
xã hưởng theo phân cấp: 2.845,054 tỷ đồng (Có Biểu số 5 kèm theo).
2.3. Nguồn thu sử dụng đất phần ngân sách tỉnh
hưởng tập trung giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bổ sung quỹ phát triển đất,
ghi thu ghi chi, bố trí vốn các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước
ngoài...: 1.359,946 tỷ đồng.
(Giao tại Quyết định giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh)
2.4. Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 243,1 tỷ đồng.
(Giao tại Quyết định giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh)
Điều 2. Giao Giám đốc các sở;
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã và các chủ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thông báo chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2024
cho các ngành, các huyện, các chủ đầu tư để triển khai thực hiện.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ
10 ngày/lần, hằng tháng, quý.
- Chủ trì rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền cắt
giảm kế hoạch vốn của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các dự án có
khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn.
2. Giám đốc Sở Tài chính:
- Cân đối đảm bảo đủ nguồn vốn cho đầu tư phát triển,
nhập tabmis cho các dự án kịp thời để giải ngân vốn. Định kỳ hằng tháng, quý tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tình hình nhập tabmis đối với
từng dự án được giao tại Quyết định này để theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo.
- Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo tình
hình giải ngân nguồn thu sử dụng đất toàn tỉnh và thu sử dụng đất phân cấp cho
huyện, xã gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đôn đốc các chủ đầu tư quyết toán vốn đầu tư các
công trình, dự án theo quy định hiện hành. Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo
cáo tình hình quyết toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Kho bạc nhà
nước các huyện, thành phố, thị xã:
- Kiểm soát chặt chẽ việc giải ngân kế hoạch đầu tư
công hàng năm theo quy định hiện hành.
- Định kỳ hàng tháng, quý báo cáo tình hình giải
ngân theo từng nguồn vốn, từng dự án được giao tại Quyết định này; tình hình tạm
ứng và thu hồi tạm ứng gửi Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã:
Thực hiện phân bổ nguồn thu sử dụng đất được phân cấp
theo đúng nguyên tắc, tiêu chí tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó ưu tiên ưu tiên bố trí vốn đối ứng các chương
trình mục tiêu quốc gia, bố trí các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo để bảo
đảm cơ cấu Trung ương giao, bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng ngân sách tỉnh,
ngân sách Trung ương, trái phiếu chính phủ theo cơ cấu nguồn vốn đã được phê
duyệt để đảm bảo sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả. Báo cáo kết
quả phân bổ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày
10/01/2024. Định kỳ, trước ngày 04 hàng tháng, báo cáo kết quả giải ngân của
tháng trước gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
5. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các chủ đầu tư và
các Ban quản lý dự án:
- Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai, tiến độ giải
ngân cho từng nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm
2024. Thực hiện phân công Lãnh đạo phụ trách, chịu trách nhiệm theo dõi, lên kế
hoạch triển khai chi tiết từng dự án, bám sát tiến độ thực hiện của từng nhiệm
vụ, dự án để kịp thời chỉ đạo, xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đặc biệt là các dự án thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia, dự
án trọng điểm, dự án liên vùng, dự án đường ven biển có sức lan tỏa, tạo động lực
phát triển kinh tế - xã hội. Có giải pháp quyết liệt nâng cao chất lượng đề xuất,
công tác chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự án ODA.
- Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công, tăng
cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên
quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn
trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được
giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp thời thay thế, điều
chuyển, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né
tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải
ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao; phấn đấu tỷ lệ giải ngân
năm 2024 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; tỷ lệ giải ngân là một trong các
tiêu chí quan trọng để xem xét, đánh giá, xếp loại cuối năm đối với cán bộ,
công chức.
- Đối với gói thầu, hạng mục đã hoàn thành và bàn
giao đưa vào sử dụng, tổ chức nghiệm thu và thanh toán, quyết toán kịp thời
theo đúng hợp đồng. Đối với các hạng mục đang thực hiện dở dang, đẩy nhanh tiến
độ triển khai thực hiện, nghiệm thu thanh toán kịp thời theo khối lượng hoàn
thành, không để dồn nghiệm thu một lần vào cuối năm. Đối với các dự án, gói thầu
mới, lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định,
trong đó lưu ý tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đáp ứng lộ trình theo quy định
tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực (kỹ thuật
và tài chính), kinh nghiệm để triển khai dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
công trình.
- Tăng cường thực hiện thủ tục quyết toán các công
trình, hạng mục hoàn thành nhưng chưa quyết toán, chấn chỉnh tình trạng tồn đọng
quyết toán kéo dài. Thực hiện hoàn trả đối với các khoản tạm ứng quá thời gian
quy định (nếu có).
- Tập trung nguồn lực xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng
cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 (nếu có). Nghiêm cấm hành vi yêu cầu tổ
chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ
trương đầu tư, chưa được phê duyệt hoặc thực hiện khối lượng vượt kế hoạch
giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Đối với nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh
sau ngày 31/12/2014, giao Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Giám đốc các sở,
ban, ngành, các chủ đầu tư tổ chức kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân liên quan và báo cáo UBND tỉnh. Đồng thời huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác (ngoài kế hoạch đầu tư công) để xử lý dứt điểm phần nợ đọng xây dựng
cơ bản đã phát sinh theo đúng quy định tại khoản 4 điều 101 Luật Đầu tư công.
- Ngoài kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương tỉnh quản lý (đưa vào đầu tư công tập
trung) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao, các cơ
quan, đơn vị phải huy động và bố trí đối ứng phần vốn ngân sách huyện, xã và
các nguồn vốn hợp pháp khác theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt để triển khai dự án đảm bảo đúng tiến độ. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các cơ quan
liên quan về việc triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, hoàn
thành đúng tiến độ quy định.
- Hằng tháng, quý thực hiện chế độ báo cáo tình
hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công (bao gồm nguồn thu sử dụng đất
huyện, thành phố, thị xã phân bổ), báo cáo giám sát đánh giá đầu tư, khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá dự án
theo nội dung và chỉ tiêu được phê duyệt đảm bảo mục tiêu và hiệu quả đầu tư
theo quy định Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư nguồn
ngân sách nhà nước năm 2024 theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã: Tổ chức triển khai công
tác giám sát đầu tư cộng đồng theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm phối hợp để công tác giám sát đầu tư cộng đồng được thực hiện
có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố, thị xã; các
Chủ đầu tư, Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình; Thủ trưởng các đơn vị, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Ngũ).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
Biểu
số 1: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC (CHƯA BAO GỒM ĐỐI ỨNG
ODA) NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
Danh mục dự án
Mã số dự án đầu
tư
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
Mã ngành kinh tế
Chủ đầu tư
QĐ chủ trương đầu
tư/QĐ phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án/QĐ quyết toán
Kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch năm
2024
Ghi chú
Quyết định chủ
trương đầu tư/ Quyết định dự án
TMĐT
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Tổng số
9.209.254
6.967.518
6.234.171
1.388.180
A
Các dự án thuộc Chương trình phục hồi phát triển
kinh tế - xã hội
548.000
548.000
0
263.510
I
Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo
dục nghề nghiệp
70.000
70.000
0
9.310
1
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-
Hàn Quốc
8012027
1411
Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc
11/NQ-HĐND ngày
24/6/2022; 3072/QĐ-UBND ngày 7/10/2022
70.000
70.000
9.310
II
Dự án thuộc lĩnh vực y tế
478.000
478.000
0
254.200
1
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh
viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An
8015170
1411
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022;
4462/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
186.000
186.000
55.800
2
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm
kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An
8014135
1411
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022;
4461/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
55.000
55.000
37.000
3
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 28 Bệnh
viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An
8014136
1411
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
35/NQ-HĐND ngày
25/8/2022; 4460/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
237.000
237.000
161.400
B
Đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có tính
liên kết vùng, đường ven biển
5.910.000
4.200.000
4.200.000
768.000
Dự án chuyển tiếp
5.910.000
4.200.000
4.200.000
768.000
1
Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa
Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76
7898943
1411
Sở Giao thông Vận
tải
CTĐT NQ số
10/NQ-HĐND 15/4/2021
2925/QĐ-UBND
13/8/2021 PDDA
4.651.000
3.200.000
3.200.000
668.000
2
Xây dựng Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An (giai đoạn 2)
7912601
1411
Bệnh viện Ưng bướu
Nghệ An
09/NQ-HĐND
15/4/2021 4035/QĐ-UBND 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29-9/2022; 17/NQ-HĐND
5/5/2023; 2973/QĐ-UBND 20/9/2023
1.259.000
1.000.000
1.000.000
100.000
C
Đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết
973/2020/UBTVQH14
2.751.254
2.219.518
2.034.171
356.670
I
Quốc phòng
170.000
170.000
169.000
31.318
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
170.000
170.000
169.000
31.318
1
Đường giao thông phục vụ Quốc phòng - An ninh
biên giới đoạn nối từ đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền lên đường tuần tra
biên giới, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
7004686
1411
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Nghệ An
1284/QĐ-UBND-GT
29/3/2016 PDDA, 1357 12/5/2021 1778/QĐ-UBND 23/6/2023 24/NQ-HĐND 07/7/2023
90.000
90.000
89.000
22.500
2
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng giao thông các xã vùng
CT229 huyện Quỳ Châu (Châu Hội, Châu Thuận, Châu Bính, Châu Nga)
7952560
1428
UBND huyện Quỳ
Châu
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4566/QĐ-UBND 26/11/2021
80.000
80.000
80.000
8.818
II
Y tế, dân số và gia đình
145.000
116.000
116.000
73.691
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2024
145.000
116.000
116.000
73.691
1
Xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Nghệ
An
7920466
1411
Sở Y tế Nghệ An
108/QĐ-HĐND
30/10/2015; 4663 26/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 3459/QĐ-UBND 22/9/2021
145.000
116.000
116.000
73.691
III
Các hoạt động kinh tế
III.1
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
449.000
580.347
432.000
48.600
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
449.000
433.000
432.000
48.600
1
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và
hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành
7986517
1413
UBND huyện Yên
Thành
18/NQ-HĐND ngày
13/5/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022; 3655/QĐ-UBND 22/11/2022
94.000
92.000
92.000
10.000
2
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng,
Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Ký huyện Diễn Châu
7940970
1412
UBND huyện Diễn
Châu
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4357/QĐ-UBND 15/11/2021
130.000
126.000
126.000
13.000
3
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Rào Trường, đoạn
qua các xã Nghi Trung, Nghi Trường, Nghi Thịnh, Nghi Long và Nghi Xá huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
7998001
1415
UBND huyện Nghi Lộc
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 3876/QĐ-UBND 07/12/2022
80.000
75.000
75.000
13.600
4
Nâng cấp, cải tạo hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản
thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
7560611
1432
UBND thị xã Hoàng
Mai
1282/QĐ-UBND
29/3/2016; 5282/QĐ-UBND 28/10/2016; 4707/QĐ-UBND 22/12/2020
65.000
60.000
59.500
2.000
5
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Lê Xuân
Đào, huyện Hưng Nguyên
7577614
1416
UBND huyện Hưng
Nguyên
90/QĐ-HĐND,
30/10/2015 CTĐT; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 2709/QĐ-UBND 02/8/2021
80.000
80.000
79.500
10.000
III.2
Khu công nghiệp và khu kinh tế
250.000
250.000
250.000
45.026
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
250.000
250.000
250.000
45.026
1
Kênh thoát nước dọc đường N5 Khu kinh tế Đông Nam
7908772
1411
Ban quản lý Khu
kinh tế Đông Nam
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4110/QĐ-UBND 02/11/2021
100.000
100.000
100.000
25.000
2
Cầu vượt đường sắt tại đường N2 - Khu Kinh tế
Đông Nam
7908763
1411
Ban quản lý Khu
kinh tế Đông Nam
18/NQ-HĐND
13/5/2021 3873/QĐ-UBND 20/10/2021
150.000
150.000
150.000
20.026
III.3
Giao thông
1.293.254
808.171
807.171
99.426
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
1.293.254
808.171
807.171
99.426
1
Đường vào Khu công nghiệp Hưng Yên Nam, huyện
Hưng Nguyên
7941154
1416
UBND huyện Hưng
Nguyên
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4068/QĐ-UBND 30/10/2021
80.000
80.000
80.000
20.000
2
Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại
Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
7588342
1420
UBND huyện Đô
Lương
94/QĐ-HĐND
30/10/2015; 78/NQ-HĐND 29/7/2016; 4767/QĐ-UBND 01/10/2016; 1353/QĐ-UBND
12/05/2021
80.000
51.000
50.000
5.000
3
Tuyến đường tránh QL 1A đoạn Quỳnh Hậu - Quỳnh Hồng
- Quỳnh Diễn- Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu
7941162
1414
UBND huyện Quỳnh
Lưu
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4652/QĐ-UBND 01/12/2021
200.000
100.000
100.000
5.000
4
Cải tạo nâng cấp đường nối ĐT534B từ xã Tân An,
huyện Tân Kỳ với ĐT534D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí Minh và
đi Cây Chanh huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
7939857
1422
UBND huyện Tân Kỳ
18/NQ-HĐND
13/5/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 24/NQ-HĐND 07/7/2023 4067/QĐ-UBND 30/10/2021
2690/QĐ-UBND 07/9/2022
148.823
105.101
105.101
10.691
5
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến
đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)
7910079
1411
Sở Giao thông vận
tải
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4687/QĐ-UBND 02/12/2021
684.431
372.070
372.070
22.070
6
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối từ QL1A đến
QL7A (tuyến đi qua các xã Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Phú, Diễn Lợi và Minh Châu,
huyện Diễn Châu)
7960338
1412
UBND huyện Diễn
Châu
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 1704/QĐ-UBND 16/6/2022
100.000
100.000
100.000
36.665
III.4
Kho tàng
60.000
60.000
25.000
24.000
Dự án khởi công mới
60.000
60.000
25.000
24.000
1
Kho lưu trữ chuyên dụng - Trụ sở Sở Nội vụ tỉnh
Nghệ An
7387835
1411
341
Sở Nội vụ
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4305/QĐ-UBND 29/12/2022
60.000
60.000
25.000
24.000
III.5
Du lịch
120.000
105.000
105.000
11.200
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
120.000
105.000
105.000
11.200
1
Nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL7 đến khu du lịch
thác Khe Kèm, huyện Con Cuông
7940883
1425
UBND huyện Con
Cuông
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4042/QĐ-UBND 29/10/2021
27/NQ-HĐND 14/7/2022 2691/QĐ-UBND ngày 07/9/2022
120.000
105.000
105.000
11.200
III.6
Công trình công cộng tại các đô thị
194.000
80.000
80.000
10.000
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
194.000
00.000
00.000
10.000
1
Xây dựng tuyến đường quy hoạch 18m nối Quốc Lộ 46
với Đại lộ Vinh - Cửa Lò, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
7941166
1411
UBND Thành phố
Vinh
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4040/QĐ-UBND 29/10/2021 47/NQ-HĐND 11/9/2023
194.000
80.000
80.000
10.000
IV
Xã hội
70.000
50.000
50.000
13.409
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
70.000
50.000
50.000
13.409
1
Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ
An.
7951385
1411
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021
70.000
50.000
50.000
13.409
Biểu
số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 CHO CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
ODA (BAO GỒM ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN NƯỚC NGOÀI CẤP PHÁT TỪ NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG)
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục công trình, dự án
Mã số dự án đầu
tư
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
Chủ đầu tư
Quyết định đầu
tư
Kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 2025
Kế hoạch năm
2024
Ghi chú
Số quyết định
TMĐT
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
Trong đó:
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài
(theo Hiệp định) quy đổi và tiền Việt
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài
(tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài (tính
theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW
Tổng số
Trong đó: NSTW
Tổng số
Trong đó, cấp
phát từ NSTW
Vay lại
TỔNG SỐ
1.099.929
210.692
116.333
889.237
694.927
131.906
25.966
249.364
700
37.970
Dự án không giải ngân theo cơ chế tài chính
trong nước
1.099.929
210.692
116.333
889.237
694.927
131.906
25.966
249.364
700
37.970
a
Tài nguyên
272.980
43.276
25.966
229.704
162.046
25.966
89.500
700
Dự án chuyển tiếp
272.980
43.276
25.966
229.704
162.046
25.966
89.500
700
1
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất
đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An
7746259
1411
Sở Tài nguyên Môi
trường
1236/QĐ-BTNMT,
30/5/2016; 930/QĐ-TTg , 30/5/2016 2531/QĐ-BTNMT 22/12/2021
272.980
43.276
25.966
229.704
162.046
25.966
89.500
700
b
Công trình công cộng tại các đô thị
826.949
167.416
90.367
659.533
532.881
131.906
159.864
37.970
Dự án chuyển tiếp
826.949
167.416
90.367
659.533
532.881
131.906
159.864
37.970
1
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự
án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu
04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ
7893742
1432
UBND thị xã Hoàng
Mai
3097 15/9/2020
826.949
167.416
90.367
659.533
532.881
131.906
159.864
37.970
Biểu
số 3: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Mã số dự án đầu
tư
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
Mã ngành kinh tế
Chủ đầu tư
Quyết định chủ
trương đầu tư/ Quyết định đầu tư dự án/Quyết định phê duyệt quyết toán
Kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch năm
2024
Ghi chú
Số Quyết định
TMĐT/Tổng dự
toán
Tổng số
Trong đó: NS tỉnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng cộng
19.412.866
9.882.050
5.992.047
1.587.651
A
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
17.051.277
7.805.008
4.994.047
1.304.651
I
Quốc phòng
62.643
62.643
50.000
12.000
Dự án chuyển tiếp
62.643
62.643
50.000
12.000
1
Đường giao thông từ bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện
Tương Dương đến cột mốc 390
7004686
1411
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Nghệ An
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4772/QĐ-UBND 08/12/2021; 24/NQ-HĐND 07/7/2023
62.643
62.643
50.000
12.000
II
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
176.482
168.260
168.275
50.164
Dự án chuyển tiếp
148.482
140.260
140.275
40.541
1
Xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT Dân tộc
nội trú tỉnh Nghệ An
7928362
1411
Trường THPT DTNT tỉnh
Nghệ An
2803/QĐ-UBND
6/8/2021; 305/QĐ-UBND ngày 28/01/2022
14.990
14.990
15.000
2.000
2
Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo, nâng cấp nhà
học Trường THPT Mường Quạ
7948317
1425
Trường THPT Mường
Quạ
2753/QĐ-UBND
4/8/2021; 4616/QĐ-UBND 30/11/2021; 3232/QĐ-UBND 19/10/2022
11.019
11.000
11.000
1.500
3
Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục
Trường THPT Thanh Chương 3
7965262
1418
Trường THPT Thanh
Chương 3
2780/QĐ-UBND
05/8/2021; 4315 12/11/2021
7.498
6.550
6.550
3.550
4
Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục Trường
PT Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
7932522
1411
Trường Phổ thông
Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
3012/QĐ-UBND
17/8/2021; 4328/QĐ-UBND 12/11/2021; 877/QĐ-UBND 6/4/2022
10.995
10.995
11.000
995
5
Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới nhà hiệu bộ và
các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 3, huyện Nghi Lộc
7948318
1415
Trường THPT Nghi Lộc
3
2752/QĐ-UBND
4/8/2021; 4615/QĐ-UBND 30/11/2021; 04/QĐ-UBND 3/1/2023; 730/QĐ-UBND 21/3/2023
11.446
10.400
10.400
1.000
6
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số hạng mục Trường
THPT Tương Dương 2
7947443
1426
Trường THPT Tương
Dương 2
2813/QĐ-UBND
06/8/2021; 4134 03/11/2021
11.500
11.500
11.500
1.324
7
Cải tạo, nâng cấp nhà học và xây dựng nhà học 3 tầng
Trường THPT Quỳ Hợp 3
7943677
1423
Trường THPT Quỳ Hợp
3
2859/QĐ-UBND
10/8/2021; 4518/QĐ-UBND 25/11/2021
12.430
12.000
12.000
1.500
8
Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật
Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2)
7926488
1411
Sở Lao động,
thương binh và xã hội
2757/QĐ-UBND
4/8/2021; 4559/QĐ-UBND 26/11/2021; 2520/QĐ-UBND 23/8/2022; 2995/QĐ-UBND
3/10/2022
25.000
25.000
25.000
3.547
9
Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Đô Lương 3
7952763
1420
Trường THPT Đô
Lương 3
2841/QĐ-UBND
09/8/2021; 4018 29/10/2021; 725/QĐ-UBND 22/03/2022
10.994
9.900
9.900
8.700
10
Xây dựng nhà học và một số hạng mục Trường THPT
Quỳnh Lưu 3
8021101
1414
Trường THPT Quỳnh
Lưu 3
2853/QĐ-UBND
10/8/2021; 255/QĐ-UBND ngày 25/01/2022
8.744
8.550
8.550
6.550
11
Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Hà Huy Tập
8031356
1411
Trường trung học
phổ thông Hà Huy Tập
2836/QĐ-UBND
9/8/2021; 3959/QĐ-UBND 27/10/2021; 898/QĐ- UBND 4/4/2023; 1504/QĐ UBND
29/5/2023
13.870
10.500
10.500
4.000
12
Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng mục
Trường THPT Diễn Châu 4
8009320
1412
Trường THPT Diễn
Châu 4
2747/QĐ-UBND
4/8/2021; 4584/QĐ-UBND 29/11/2021
9.995
8.875
8.875
5.875
Dự án khởi công mới
28.000
28.000
28.000
9.623
1
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục
Trường Chính trị tỉnh Nghệ An
1411
351
Trường Chính trị tỉnh
Nghệ An
2774/QĐ-UBND
5/8/2021; 2468/QĐ-UBND 11/8/2023; 3702/QĐ-UBND ngày 13/11/2023
28.000
28.000
28.000
9.623
III
Khoa học, công nghệ
50.000
45.000
45.000
7.000
Dự án chuyển tiếp
50.000
45.000
45.000
7.000
1
Đầu tư nâng cao năng lực đo lường và thử nghiệm
cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An
7946944
1411
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Nghệ An
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4612/QĐ-UBND 30/11/2021
50.000
45.000
45.000
7.000
IV
Y tế, dân số và gia đình
1.665.758
499.075
493.000
82.000
Dự án chuyển tiếp
1.665.758
499.075
493.000
82.000
1
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải
các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức
7617618
1411
Sở Y tế
6331 30/12/2015;
5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021
52.881
8.885
6.000
1.000
Đối ứng ODA
2
Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh
Nghệ
7960132
1411
Sở Y tế
4896 30/12/2020
100.877
11.190
8.000
1.000
Đối ứng ODA
3
Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An (giai đoạn 2)
7912601
1411
Bệnh viện Ung bướu
Nghệ An
09/NQ-HĐND
15/4/2021 4035/QĐ-UBND 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29/9/2022; 17/NQ-HĐND
5/5/2023 2973/QĐ-UBND 20/9/2023
1.259.000
259.000
259.000
30.000
4
Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng hợp Bệnh
viện Sản Nhi Nghệ An
7931295
1411
Bệnh viện Sản nhi
Nghệ An
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4043/QĐ-UBND 29/10/2021
253.000
220.000
220.000
50.000
V
Văn hóa, thông tin
210.524
166.524
148.024
44.480
Dự án chuyển tiếp
181. 524
141.524
133.024
34.480
1
Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu
7511146
1414
UBND huyện Quỳnh
Lưu
3954 04/9/2015
17.524
17.524
9.024
1.000
2
Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Hoành Sơn tại xã
Khánh Sơn, huyện Nam Đàn
8009013
1411
Sở Văn hóa và Thể
thao
2781/QĐ-UBND
5/8/2021; 4230/QĐ-UBND 28/12/2022; 4243/QĐ-UBND 28/12/2022
24.000
24.000
24.000
8.000
3
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở cơ sở
Sở Văn hóa và Thể
thao
34.000
34.000
34.000
9.480
Giao chi tiết tại
Biểu số 4
4
Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên tại xã
Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn
8009014
1411
Sở Văn hóa và Thể
thao
2842/QĐ-UBND
9/8/2021; 4253/QĐ-UBND 28/12/2022; 4254/QĐ-UBND 28/12/2022
11.000
11.000
11.000
4.000
5
Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1)
7939859
1431
UBND thị xã Thái
Hòa
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4607/QĐ-UBND 30/11/2021
50.000
30.000
30.000
5.000
6
Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc miền Tây
Nghệ An tại huyện Quỳ Châu
1411
Sở Văn hóa và Thể
thao
2793/QĐ-UBND
5/8/2021; 3317/QĐ-UBND ngày 26/10/2022
20.000
10.000
10.000
3.000
7
Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung tâm văn hóa thể
thao và truyền thông huyện Tân Kỳ
1422
UBND huyện Tân Kỳ
2877/QĐ-UBND
10/8/2021; 2201/QĐ-UBND 28/7/2022
25.000
15.000
15.000
4.000
Dự án khởi công mới
29.000
25.000
15.000
10.000
1
Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường văn hóa
huyện Nghĩa Đàn
1421
161
UBND huyện Nghĩa
Đàn
2826/QĐ-UBND
6/8/2021; 1504/QĐ- UBND 02/6/2022
29.000
25.000
15.000
10.000
VI
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
29.950
20.000
20.000
3.730
Dự án chuyển tiếp
29.950
20.000
20.000
3.730
1
Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết bị điều khiển
xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp tại
Trường quay lớn
7950603
1411
Đài Phát thanh và
Truyền hình Nghệ An
2756/QĐ-UBND
4/8/2021; 4069/QĐ-UBND 30/10/2021
29.950
20.000
20.000
3.730
VII
Thể dục, thể thao
49.696
33.500
33.000
15.500
Dự án chuyển tiếp
49.696
33.500
33.000
15.500
1
Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao huyện
Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc
7855198
1415
UBND huyện Nghi Lộc
2998/QĐ-UBND ngày
4/9/2020; 2345/QĐ-UBND ngày 4/8/2023; 3013/QĐ-UBND ngày 21/9/2023
38.500
23.500
23.000
13.000
2
Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng tại Trung tâm
Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao
7947442
1411
Sở Văn hóa và Thể
thao
2843/QĐ-UBND
9/8/2021; 4724/QĐ-UBND 6/12/2021; 2190/QĐ-UBND ngày 24/7/2023
11.196
10.000
10.000
2.500
VIII
Các hoạt động kinh tế
14.395.416
6.588.373
3.784.888
1.027.327
VIII.1
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
lợi và thủy sản
1.203.813
755.645
724.054
168.617
Dự án chuyển tiếp
1.203.813
755.645
724.054
168.617
1
Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên
sông Lam huyện Thanh Chương
7169336
1411
Chi cục Phát triển
nông thôn
6379 02/12/2009;
801/QĐ-UBND 02/3/2016
86.067
14.067
11.700
3.000
2
Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính
chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An
7722210
1411
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1545/QĐ-UBND
09/5/2019
308.268
83.224
54.000
4.000
Đối ứng ODA
3
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ Nính, xã Châu
Hạnh, huyện Quỳ Châu
7506397
1428
UBND huyện Quỳ
Châu
5719 28/10/2014
139.878
40.000
40.000
3.000
4
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Đức Trung, xã
Nghĩa Đức; C3 Tân Thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện
Nghĩa Đàn
8064427
1421
UBND huyện Nghĩa
Đàn
2764/QĐ-UBND
04/8/2021; 1449/QĐ-UBND 27/5/2022
36.500
33.000
33.000
5.000
5
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh tưới
xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên
7992639
1416
UBND huyện Hưng
Nguyên
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022; 4018/QĐ-UBND 16/12/2022
58.000
52.000
52.000
10.000
6
Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản Cò Mỳ để di
dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp Phe, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn
8015171
1427
UBND huyện Kỳ Sơn
2758/QĐ-UBND
04/8/2021; 4255/QĐ-UBND 28/12/2022
39.900
38.000
38.000
6.000
7
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn
Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
7955184
1412
UBND huyện Diễn
Châu
2755/QĐ-UBND
04/8/2021; 1258/QĐ-UBND 10/5/2022
49.800
48.000
48.000
20.000
8
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc
7958538
1423
Công ty TNHH một
thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 54/NQ-HĐND 12/10/2022 4721/QĐ-UBND 06/12/2021; 3743/QĐ-UBND
25/11/2022
56.000
54.100
54.100
33.100
9
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và trạm bơm
Thanh Phong, tuyến đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi Nam
7925743
1411
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Nam Nghệ An
2783/QĐ-UBND
05/8/2021 (CTĐT); 4026/QĐ-UBND 29/10/2021
49.500
46.000
46.000
9.500
10
Cải tạo, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh
Tam, huyện Quỳnh Lưu
8018669
1413
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Nghệ An
3541/QĐ-UBND
29/9/2021; 4320/QĐ-UBND 29/12/2022
21.000
19.000
19.000
12.500
11
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương
8018880
1413
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Bắc Nghệ An
3539/QĐ-UBND
29/9/2021; 4316/QĐ- UBND 29/12/2022
30.000
19.000
19.000
2.000
12
Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh và
công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua các huyện Anh Sơn, Đô
Lương, Thanh Chương
7916817
1411
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
2839/QĐ-UBND
09/8/2021; 4528/QĐ-UBND 25/11/2021
40.000
40.000
40.000
11.300
13
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và công trình
trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ
7916818
1411
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
2819/QĐ-UBND
06/8/2021; 4771/QĐ-UBND 08/12/2021
40.000
40.000
40.000
3.000
14
Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh lưới chính hồ chứa
nước Vực Mấu
8006685
1413
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Nghệ An
36/NQ-HĐND 13/8/2021;
3656/QĐ-UBND 22/11/2022
72.000
65.000
65.000
8.697
15
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc
Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ
8023567
1422
Công ty TNHH thủy
lợi Tân Kỳ
2715/QĐ-UBND
02/8/2021; 4359/QĐ-UBND 15/11/2021
49.500
47.000
47.000
7.000
16
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm Thọ
Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam
7941204
1411
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Nam Nghệ An
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 5055a/QĐ-UBND 24/12/2021
63.000
60.000
60.000
13.836
17
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc
Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ
7948814
1421
Công ty TNHH thủy
lợi Phủ Quỳ
2784/QĐ-UBND
05/8/2021; 4539/QĐ-UBND 26/11/2021
49.500
45.000
45.000
10.000
18
Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
8014412
1422
UBND huyện Tân Kỳ
2901/QĐ-UBND
11/8/2021; 3370/QĐ- UBND 31/10/2022
14.900
12.254
12.254
6.684
VIII.2
Giao thông
11.139.189
5.283.496
2.623.626
748.166
Dự án chuyển tiếp
9.891.239
4.493.496
2.218.626
599.497
1
Hạ tầng cơ bản cho tăng trưởng toàn diện các tỉnh
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ An)
7585525
1411
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
2094/QĐ-UBND
2/5/2018
1.198.630
162.847
110.980
30.000
Đối ứng ODA
2
Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò
(Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76
7898943
1411
Sở Giao thông vận
tải
10/NQ-HĐND
15/4/2021; 2925/QĐ-UBND 13/8/2021
4.651.000
1.451.000
500.000
164.000
3
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến
đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)
7910079
1411
Sở Giao thông vận
tải
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4687/QĐ-UBND 02/12/2021
684.431
312.361
125.000
45.000
4
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)
7910078
1411
Sở Giao thông vận
tải
18/NQ-HĐND 13/5/2021;
50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021
1.415.242
1.265.242
215.000
2.878
5
Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến đường tỉnh
537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
7938468
1414
UBND huyện Quỳnh
Lưu
36/NQ-HĐND 13/8/2021;
4651/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022 2383/QĐ-UBND 13/8/2022
205.000
185.000
185.000
60.000
6
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa khẩu
Vều (đoạn từ Km20+00 đến Km37+22), huyện Anh Sơn
7938866
1419
UBND huyện Anh Sơn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4680/QĐ-UBND 02/12/2021
142.082
124.000
124.000
30.000
7
Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên và đoạn
Quỳnh Trang - Quỳnh Tân
7933119
1432
UBND thị xã Hoàng
Mai
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4540/QĐ-UBND 26/11/2021
67.000
60.000
60.000
10.000
8
Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự
án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn
7943327
1421
UBND huyện Nghĩa
Đàn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4575/QĐ-UBND 29/11/2021
95.000
80.000
80.000
15.000
9
Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc Sơn với xã
Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15
7942175
1418
UBND huyện Thanh
Chương
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 4038/QĐ-UBND 29/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2363/QĐ-UBND
11/8/2022
113.000
100.000
100.000
35.000
10
Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu phường Quang
Phong, thị xã Thái Hòa
7987163
1431
UBND thị xã Thái
Hòa
2956/QĐ-UBND
13/8/2021; 784/QĐ-UBND 28/3/2022
28.500
23.000
23.000
10.000
11
Đường giao thông từ QL 48D đến đường ngang N8
(trước cổng trường trung cấp nghề Miền Tây)
7948639
1431
UBND thị xã Thái
Hòa
3196/QĐ-UBND
31/8/2021; 4422/QĐ-UBND 18/11/2021
33.226
14.700
14.700
1.950
12
Xây dựng các cầu trọng yếu và các tuyến đường hai
đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu Na Phày - Đỏn Chám, xã Mường Nọc; Cầu
vượt lũ bản Cắm, xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư
(các điểm dân cư bản Xắng - bản Quạ), xã Hạnh Dịch)
7954768
1424
UBND huyện Quế
Phong
3297/QĐ-UBND
09/9/2021; 4041/QĐ-UBND 29/10/2021
43.500
39.446
39.446
12.230
13
Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (Tuyến
đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện Quế Phong
7985226
1424
UBND huyện Quế
Phong
3217/QĐ-UBND
01/9/2021; 5333/QĐ-UBND 31/12/2021
11.500
11.000
11.000
7.000
14
Cầu Châu Thắng, huyện Quỳ Châu
7952561
1428
UBND huyện Quỳ
Châu
2955/QĐ-UBND
13/8/2021; 4563/QĐ-UBND 26/11/2021
44.500
44.500
44.500
14.675
15
Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức đi Nghĩa Hiếu,
Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn
7944912
1421
UBND huyện Nghĩa
Đàn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4609/QĐ-UBND 30/11/2021
50.000
40.000
40.000
10.000
16
Đường giao thông liên xã Châu Đình - Bản Khúa xã
Châu Lý, huyện Quỳ Hợp
8030843
1423
UBND huyện Quỳ Hợp.
3493/QĐ-UBND
27/9/2021; 619/QĐ-UBND 11/3/2022; 457/QĐ-UBND 24/02/2023
36.334
30.000
30.000
10.000
17
Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục,
huyện Con Cuông (giai đoạn 1)
7948056
1425
UBND huyện Con
Cuông
3300/QĐ-UBND
09/9/2021; 4066/QĐ-UBND 30/10/2021
30.000
30.000
30.000
4.784
18
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông: Tuyến liên xã
Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc lộ 1- Diễn Phong, huyện Diễn Châu
7940584
1412
UBND huyện Diễn
Châu
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4588/QĐ-UBND 29/11/2021
80.000
70.000
70.000
20.000
19
Đường giao thông liên vùng Lăng Thành- Phú Thành,
huyện Yên Thành nối Đường tỉnh 538
8040712
1413
UBND huyện Yên
Thành
2957/QĐ-UBND
13/8/2021 5334/QĐ UBND 31/12/2021
30.000
25.000
25.000
10.000
20
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tràng - Minh nối
QL.15A từ đền Quả Sơn đến QL.7A tại vị trí đền Đức Hoàng, huyện Đô Lương, tỉnh
Nghệ An
7948054
1420
UBND huyện Đô
Lương
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4681/QĐ-UBND 02/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2580/QĐ-UBND
26/8/2022
120.000
75.000
75.000
10.000
21
Nâng cấp mở rộng một số tuyến đường trên địa bàn
huyện Nam Đàn (Tuyến huyện DH08 luyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn QL46C đến đường
Vành đai phía Bắc; tuyến từ ngã tư cầu Đòn đến Đê 42 thị trấn Nam Đàn)
8007245
1417
UBND huyện Nam Đàn
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 2850/QĐ-UBND 21/9/2022
80.230
26.000
26.000
9.948
22
Đường giao thông nối QL 46A với đường 542C qua xã
Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
7941164
1416
UBND huyện Hưng
Nguyên
3371/QĐ-UBND
16/9/2021; 4341/QĐ-UBND 15/11/2021
35.500
20.000
20.000
3.000
23
Tuyến đường giao thông liên xã Diễn Lộc, Diễn An,
Diễn Phú
7940585
1412
UBND huyện Diễn
Châu
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4690/QĐ-UBND 03/12/2021
60.000
50.000
50.000
25.000
24
Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7 - Km 16+500
7918117
1427
Sở Giao thông vận tải
2954/QĐ-UBND
13/8/2021; 4508/QĐ-UBND 25/11/2021
35.000
35.000
35.000
2.200
25
Đường giao thông liên xã từ xã Tây Sơn đến xã Na
Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
7945859
1427
UBND huyện Kỳ Sơn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4589/QĐ-UBND 29/11/2021
250.000
72.000
72.000
12.050
26
Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung
tâm đô thị Con Cuông
7229113
1425
UBND huyện Con
Cuông
5586 29/10/2009
36.110
16.000
15.000
6.782
27
Đường cứu hộ, cứu nạn trong vùng mưa lũ hạ du sông
Cả (giai đoạn 1), tỉnh Nghệ An
7278379
1411
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
4094/QĐ.UBND-CN
ngày 04/10/2011; 968/QĐ.UBND-CN ngày 29/3/2012; 3769/QĐ-UBND ngày 20/11/2023
96.630
51.400
18.000
8.000
28
Cải tạo, nâng cấp đường nối từ ĐT.534B tại xã Tân
An, huyện Tân Kỳ với ĐT.543D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí
Minh và đi cây Chanh, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
7939857
1422
UBND huyện Tân Kỳ
18/NQ-HĐND
13/5/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 24/NQ-HĐND 07/7/2023 4067/QĐ-UBND 30/10/2021
2690/QĐ-UBND 07/9/2022 3453/QĐ-UBND 24/10/2023
148.823
15.000
15.000
15.000
29
Đường giao thông liên huyện từ Bản Choọng - Bản Bồn,
xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
7985875
1423
UBND huyện Quỳ Hợp.
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4653/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2692/QĐ-UBND
07/9/2022
70.000
65.000
65.000
15.000
Dự án khởi công mới
1.247.950
790.000
405.000
148.669
1
Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An
7962588
1411
292
Sở Giao thông vận
tải
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 163/QĐ-UBND 18/01/2023
285.000
285.000
60.000
40.000
2
Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị
Thái Hòa
7952443
1431
292
UBND thị xã Thái
Hòa
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 24/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 (điều chỉnh CTĐT) 2865/QĐ-UBND
13/9/2023
380.000
150.000
60.000
40.000
3
Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa nước bản Mồng,
huyện Quỳ Châu
292
UBND huyện Quỳ
Châu
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 06/NQ-HĐND 28/02/2023; 2775/QĐ-UBND 07/9/2023
80.000
65.000
65.000
15.000
4
Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn huyện Quỳnh
Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường và công
viên trung tâm huyện)
292
UBND huyện Quỳnh
Lưu
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 24/NQ-HĐND 07/7/2023 (ĐC CTĐT) 3887/QĐ-UBND - 27/11/2023
70.000
50.000
25.000
10.990
5
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ quốc lộ 7B
- khu di tích lịch sử quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E đến
tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
8051973
1413
292
UBND huyện Yên
Thành
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 119/QĐ-UBND 17/01/2022
55.000
50.000
25.000
10.000
6
Đường giao thông nối QL46 đến Khu di tích Kim
Liên và đền Nhạn Tháp, xã Hồng Long, huyện Nam Đàn
292
UBND huyện Nam Đàn
NQ 23/NQ-HĐND ngày
07/07/2023
230.000
100.000
80.000
500
7
Nâng cấp đường tỉnh 542E đoạn từ thị trấn Hưng
Nguyên (điểm giao cắt với Quốc lộ 46) đến xã Hưng Tây (điểm giao cắt với đường
72m Vinh- Hưng Nguyên) (giai đoạn 1)
292
UBND huyện Hưng
Nguyên
NQ 46/NQ-HĐND ngày
11/9/2023; 4051/QĐ-UBND ngày 08/12/2023
58.000
40.000
40.000
12.179
8
Cải tạo, mở rộng tuyến đường Chợ Sơn- Phúc Thọ
(đoạn từ đường Nguyễn Sinh Cung đi đại lộ Vinh- Cửa Lò), huyện Nghi Lộc
292
UBND huyện Nghi Lộc
2178/QĐ-UBND ngày
21/7/2023 3605/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 (ĐC CTĐT) 4032/QĐ-UBND ngày 07/12/2023
49.950
30.000
30.000
12.000
9
Đường giao thông từ ĐH.238 đi QL.48E, đoạn qua xã
Quang Thành, huyện Yên Thành
292
UBND huyện Yên
Thành
2711/QĐ-UBND ngày
30/8/2023 3949/QĐ-UBND ngày 01/12/2023
40.000
20.000
20.000
8.000
VIII.3
Khu công nghiệp và khu kinh tế
64.926
41.111
23.110
7.908
Dự án chuyển tiếp
64.926
41.111
23.110
7.908
1
Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông,
thành phố Vinh.
7434223
1411
UBND thành phố
Vinh
3030 17/7/2013
64.926
41.111
23.110
7.908
VIII.4
Cấp nước, thoát nước
681.374
197.557
150.027
45.200
Dự án chuyển tiếp
681.374
/97.557
150.027
45.200
1
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa
Lò - GĐ II
7086974
1429
UBND thị xã Cửa Lò
6777 21/12/09;
674/QĐ-TTg 03/6/2022; 3147/QĐ-UBND 12/10/2022
561.505
97.557
50.027
17.700
Đối ứng ODA
2
Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước dọc đường
V.I.Lê Nin, Trường Thi, thành phố Vinh
7945097
1411
UBND thành phố
Vinh
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4614/QĐ-UBND 30/11/2021
119.869
100.000
100.000
27.500
VIII.5
Du lịch
403.947
151.638
139.853
46.753
Dự án chuyển tiếp
403.947
151.638
139.853
46.753
1
Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ
trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn
2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An
7813233
1411
Sở Du lịch
4776/QĐ-UBND
26/10/2018
278.947
36.638
24.853
13.753
Đối ứng ODA
2
Xây dựng tuyến đường giao thông phát triển du lịch
thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48D đi Trung tâm xã Quỳnh Trang - hồ Vực
Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc gia hang Hỏa Tiễn)
7933636
1432
UBND thị xã Hoàng
Mai
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 4793/QĐ-UBND 09/12/2021
125.000
115.000
115.000
33.000
VIII.6
Quy hoạch
75.218
75.218
74.218
8.683
Dự án hoàn thành
72.235
72.235
71.235
6.000
1
Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
7872416
1411
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
1179/QĐ-TTg
04/8/2020
72.235
72.235
71.235
6.000
Vốn chuẩn bị đầu tư và quy hoạch khác
2.983
2.983
2.983
2.683
1
Khảo sát địa hình, lập quy hoạch chung xây dựng
Khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2045
8059558
1411
332
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
909/QĐ-TTg
02/8/2023; 2749/QĐ-UBND 05/9/2023
2.983
2.983
2.983
2.683
VIII.7
Công trình công cộng tại các đô thị
826.949
83.708
50.000
2.000
Dự án chuyển tiếp
826.949
83.708
50.000
2.000
1
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự
án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu
04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ”
7893742
1432
UBND thị xã Hoàng
Mai
3097 15/9/2020
826.949
83.708
50.000
2.000
Đối ứng ODA.
IX
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội: Các
nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ
sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống chính
trị, nhà nước; dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, cải tạo,
nâng cấp nhà ở, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài
258.767
193.633
223.860
54.550
Dự án chuyển tiếp
258.767
193.633
223.860
34.550
1
Xây dựng Trụ sở Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh
Nghệ An
7947437
1411
Đảng ủy khối doanh
nghiệp tỉnh Nghệ An
2737/QĐ-UBND
03/8/2021; 4604/QĐ UBND 30/11/2021
24.773
24.773
25.000
1.700
2
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng,
xã Xiêng My, xã Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện
Tương Dương
7939848
1426
UBND huyện Tương
Dương
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4504/QĐ-UBND 24/11/2021 55/NQ-HĐND 12/10/2022
45.500
33.360
33.360
10.000
3
Trụ sở làm việc cơ quan khối dân huyện Tương
Dương
8013247
1426
UBND huyện Tương
Dương
2620/QĐ-UBND
06/8/2021
10.000
10.000
10.000
3.850
4
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Na Loi,
xã Na Ngoi, xã Keng Đu, xã Chiêu Lưu, xã Mường Típ, xã Mường Ải, xã Mường
Long, huyện Kỳ Sơn
8023799
1427
UBND huyện Kỳ Sơn
36/NQ-HĐND
13/8/2021 230/QĐ-UBND ngày 24/01/2022
44.000
44.000
44.000
15.000
5
Nâng cấp Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và
các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong
7941157
1424
UBND huyện Quế
Phong
2871/QĐ-UBND
10/8/2021 (CTĐT); 4062/QĐ-UBND 30/10/2021
5.994
5.500
5.500
500
6
Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Anh
Sơn
7939101
1419
UBND huyện Anh Sơn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4197/QĐ-UBND 8/11/2021; 24/NQ-HĐND 07/7/2023;
75.000
25.000
55.000
12.500
7
Nhà làm việc, các công trình phụ trợ huyện ủy Kỳ
Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc huyện ủy
7961297
1419
Huyện ủy Kỳ Sơn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4281/QĐ-UBND 11/11/2021
47.000
47.000
47.000
10.000
8
Nhà làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và các đoàn thể
xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
8014420
1422
UBND huyện Tân Kỳ
2823/QĐ-UBND
06/8/2021; 6074/QĐ-UBND 28/10/2021
6.500
4.000
4.000
1.000
X
Xã hội
152.042
28.000
28.000
7.900
Dự án chuyển tiếp
138.042
15.000
15.000
5.000
1
Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào (phần mở rộng
khu A)
7951085
1411
Sở Lao động,
thương binh và xã hội
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4063/QĐ-UBND 30/10/2021; 56/NQ-HĐND 27/10/2023; 4041/QĐ-UBND
07/12/2023
138.042
15.000
15.000
5.000
Dự án khởi công mới
14.000
13.000
13.000
2.900
1
Mua sắm trang thiết bị, xây dựng hệ thống thu gom
và xử lý nước thải phục vụ công tác trị liệu, cai nghiện ma túy Cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn
1419
262
Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện Phúc Sơn
3247/QĐ-UBND
06/9/2021; 3488/QĐ- UBND 26/10/2023
14.000
13.000
13.000
2.900
B
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
2.259.942
1.984.042
905.000
255.000
I
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
lợi và thủy sản
211.000
170.000
170.000
44.700
Dự án chuyển tiếp
211.000
170.000
170.000
44.700
1
Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã Khánh Sơn và
cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn từ xã Khánh Sơn đến xã Nam Kim),
huyện Nam Đàn
7948144
1417
UBND huyện Nam Đàn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4602/QĐ-UBND 30/11/2021
55.000
50.000
50.000
21.800
2
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập Mây, xã Lý
Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành
7946420
1413
UBND huyện Yên
Thành
2716/QĐ-UBND
02/8/2021; 4603/QĐ-UBND 30/11/2021
38.000
34.000
34.000
6.000
3
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước
cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn
Đô Lương, huyện Đô Lương
8050875
1420
UBND huyện Đô
Lương
36/NQ-HĐND 13/8/2021;
2444/QĐ-UBND 17/8/2022
65.000
33.000
33.000
10.000
4
Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã Hùng Sơn, huyện
Anh Sơn
8006686
1419
UBND huyện Anh Sơn
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 6348/QĐ-UBND ngày 19/8/2022; 3657/QĐ-UBND 22/11/2022
53.000
53.000
53.000
6.900
II
Giao thông
2.048.942
1.814.042
735.000
210.300
Dự án chuyển tiếp
2.048.942
1.814.042
735.000
210.300
1
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)
7910078
1411
Sở Giao thông vận
tải
18/NQ-HĐND 13/5/2021;
50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021
1.415.242
1.265.242
215.000
73.775
2
Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến 6 cảng
Cửa Lò
7954852
1429
UBND thị xã Cửa Lò
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4036/QĐ-UBND 29/10/2021
205.000
170.000
170.000
50.675
3
Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện Thanh Chương
7942176
1418
UBND huyện Thanh
Chương
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4654/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 3405/QĐ-UBND
02/11/2022
178.800
178.800
150.000
30.000
4
Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự
án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
8052259
1413
UBND huyện Yên
Thành
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 3247/QĐ-UBND 20/10/2022
110.000
85.000
85.000
23.000
5
Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện
Thanh Chương (tuyến đường nối từ đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng nguyên liệu
trồng chè, cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã Thanh Đức;
Tuyến nối QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên)
7969776
1418
UBND huyện Thanh
Chương
3073/QĐ-UBND
20/8/2021 (CTĐT); 4339/QĐ-UBND 15/11/2021 (ĐCCTĐT) 4666/QĐ-UBND 02/12/2021
3130 12/10/2022
49.900
35.000
35.000
15.000
6
Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với thị xã Cửa Lò
(đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn
(Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An)
7947440
1415
UBND huyện Nghi Lộc
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4532/QĐ-UBND 25/11/2021
90.000
80.000
80.000
17.850
C
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
101.647
93.000
93.000
28.000
I
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
48.000
48.000
48.000
10.951
Dự án chuyển tiếp
20.000
20.000
20.000
9.000
1
Xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học
trên địa bàn tỉnh
7970819
1411
Sở Giáo dục và Đào
tạo
3527/QĐ-UBND
28/9/2021; 4444/QĐ-UBND 19/11/2021
20.000
20.000
20.000
9.000
Dự án khởi công mới
28.000
28.000
28.000
1.951
1
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục
Trường Chính trị tỉnh Nghệ An
1411
351
Trường Chính trị tỉnh
Nghệ An
2774/QĐ-UBND
5/8/2021; 2468/QĐ-UBND 11/8/2023; 3702/QĐ-UBND ngày 13/11/2023
28.000
28.000
28.000
1.951
II
Y tế, dân số và gia đình
53.647
45.000
45.000
17.049
Dự án chuyển tiếp
53.647
45.000
45.000
17.049
1
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện
Đô Lương
7981008
1420
Bệnh viện đa khoa
huyện Đô Lương
2742 04/8/2021;
4481/QĐ-UBND 23/11/2021;
20.650
15.000
15.000
1.000
2
Xây dựng và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa
khoa huyện Yên Thành
8056384
1413
Bệnh viện đa khoa
huyện Yên Thành
2866 10/8/2021;
4030/QĐ-UBND 29/10/2021
20.000
20.000
20.000
8.649
3
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện
Thanh Chương
7927059
1418
Bệnh viện đa khoa
huyện Thanh Chương
2733 03/8/2021; 4031/QĐ-UBND
29/10/2021; 1507/QĐ-UBND 30/5/2023
12.997
10.000
10.000
7.400
Biểu
số 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN HỖ
TRỢ XÂY DỰNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA THỂ THAO Ở CƠ SỞ NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT
Tên công trình
Chủ đầu tư
Mã số dự án đầu
tư
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
Mã ngành kinh tế
Quyết định đầu
tư dự án
Kế hoạch năm
2024
Ghi chú
Số Quyết định
TMĐT
Tổng số
Trong đó: NS tỉnh
TỔNG SỐ
39.205
11.280
9.480
I
Công trình chuyển tiếp
39.205
11.280
9.480
1
Nhà văn hóa xã Đồng Văn, huyện Quế Phong
UBND huyện Quế
Phong
8020603
1424
3348/QĐ-UBND
28/10/2022
3.500
2.800
1.000
II
Công trình khởi công mới
1
Nhà văn hóa Bản Quyn xã Quang Phong, huyện Quế
Phong
UBND huyện Quế
Phong
1424
161
18/QĐ-UBND ngày
04/1/2023
1.050
320
320
2
Nhà văn hóa Bản Cắm Phỏm, xã Cắm Muộn, huyện Quế
Phong
UBND huyện Quế
Phong
1424
161
17/QĐ-UBND ngày
04/1/2023
1.550
320
320
3
Sân vận động Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu
UBND xã Quỳnh
Thanh, huyện Quỳnh Lưu
1414
221
3966/QĐ-UBND ngày
15/10/2022
7.000
480
480
4
Xây dựng nhà văn hóa Bản Cà, xã Châu Quang, huyện
Quỳ Hợp
UBND xã Châu
Quang, huyện Quỳ Hợp
1423
161
2361/QĐ-UBND ngày
25/9/2023
2.591
320
320
5
Nhà văn hóa xã Nam Cát huyện Nam Đàn
UBND xã Nam Cát
huyện Nam Đàn
1417
161
985/QĐ-UBND ngày
12/4/2023
3.958
1.400
1.400
6
Xây dựng nhà văn hóa xóm Quảng Xá, xã Trung Phúc
Cường, huyện Nam Đàn
UBND xã Trung Phúc
Cường, huyện Nam Đàn
1417
161
1332/QĐ-UBND ngày
16/5/2023
2.500
240
240
7
Nhà văn hóa xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương
UBND xã Thanh Lâm,
huyện Thanh Chương
1418
161
601/QĐ-UBND ngày
07/3/2023
4.800
1.400
1.400
8
Nhà văn hóa xóm Hưng Lập, xã Nghĩa Tiến Thị xã
Thái Hòa
UBND xã Nghĩa Tiến
Thị xã Thái Hòa
1431
161
2380/QĐ-UBND ngày
07/8/2023
1.831
240
240
9
Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa xóm Gia Hội, xã
Thanh Tiên, huyện Thanh Chương;
UBND xã Thanh
Tiên, huyện Thanh Chương;
1418
161
4096/QĐ-UBND ngày
21/12/2022
400
240
240
10
Xây dựng Sân vận động xã Nghĩa Thọ huyện Nghĩa
Đàn
UBND xã Nghĩa Thọ
huyện Nghĩa Đàn
1421
221
3315QĐ-UBND ngày
13/10/2023
2.025,401
720
720
11
Nhà văn hóa xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
UBND xã Châu Cường,
huyện Quỳ Hợp
1423
161
06/QĐ-UBND ngày
03/1/2023; 355/QĐ- UBND ngày 1/11/2023
8.000
2.800
2.800
Biểu
số 5: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN, XÃ NĂM
2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Đơn vị
Nguồn thu sử dụng
đất phần phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ
Trong đó
Ngân sách huyện
Ngân sách xã
Tổng cộng
2.845.054
2.213.694
631.360
1
Thành phố Vinh
1.119.800
1.076.050
43.750
2
Hưng Nguyên
199.125
118.125
81.000
3
Nam Đàn
118.000
89.050
28.950
4
Nghi Lộc
177.000
105.000
72.000
5
Diễn Châu
176.250
105.000
71.250
6
Quỳnh Lưu
131.275
77.875
53.400
7
Yên Thành
196.913
116.813
80.100
8
Đô Lương
251.250
161.250
90.000
9
Thanh Chương
52.363
31.063
21.300
10
Anh Sơn
11.063
6.563
4.500
11
Tân Kỳ
19.913
11.813
8.100
12
Nghĩa Đàn
32.450
19.250
13.200
13
Quỳ Hợp
3.319
1.969
1.350
14
Quỳ Châu
738
438
300
15
Quế Phong
738
438
300
16
Con Cuông
1.844
1.094
750
17
Tương Dương
295
175
120
18
Kỳ Sơn
221
131
90
19
Thị xã Cửa Lò
120.000
111.000
9.000
20
Thị xã Thái Hòa
44.000
34.100
9.900
21
Thị xã Hoàng Mai
188.500
146.500
42.000
Quyết định 4262/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đợt 1) do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4262/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đợt 1) do tỉnh Nghệ An ban hành
988
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng