Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2795/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Vũ Việt Văn
Ngày ban hành:
19/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2795/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày
19 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5
NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 8)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định
số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và Quyết định số 1535/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính Phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết số
56/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6
năm 2022, Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022; Nghị quyết số
31/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5
năm 2023; Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023; Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao Kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
56/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh,
bổ sung và giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt
8);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3934/SKHĐT-THQH ngày 19 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8)
1. Điều chỉnh giảm vốn Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao cho các công trình/dự án tổng
số 98,264 tỷ đồng
(Chi
tiết theo Biểu số 01 kèm theo)
2. Bổ sung tăng vốn và giao vốn
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho một số dự án với tổng số
vốn là 100,914 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo Biểu số 02 và 03 kèm theo)
3. Nguồn vốn Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau điều chỉnh, bổ sung đợt này là
748,44 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng các Ban quản lý dự án, các chủ
đầu tư:
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 đảm bảo
đúng quy định, đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
- Thực hiện quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ của đơn vị sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước và các nghị định hướng dẫn thi hành.
- Thường xuyên cập nhật tiến độ
triển khai dự án kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư) định kỳ và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.
- Quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc cần điều chỉnh phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Căn cứ kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai kế hoạch
5 năm và phân bổ kế hoạch đầu tư công hằng năm đúng quy định; chủ động rà soát,
tham mưu UBND tỉnh đảm bảo thực hiện các Nghị quyết, kết luận của Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025; tham mưu cơ cấu lại kế hoạch đầu
tư công trung hạn đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc, tiêu chí và các kết luận,
chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025. Chủ động đôn đốc, giám sát, kiểm
tra… việc thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Trưởng các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư, các cơ
quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
Biểu số
01
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 2795/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Danh mục công trình, dự án
Chủ đầu tư
Quyết định Chủ trương đầu tư/ Dự án đầu tư
Đã giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo các
NQ56,01,12,31,23,28 và 44
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh giảm đợt
này
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh
Ghi chú
Số quyết định
Tổng mức đầu tư
Trong đó
Tổng số vốn giao
Trong đó
Tổng số vốn giao
Trong đó
Tổng số vốn giao
Trong đó
NS tỉnh (vốn đầu tư công)
Nguồn khác
Vốn NSNN
Nguồn khác
Vốn NSNN
Nguồn khác
Vốn NSNN
Nguồn khác
TỔNG SỐ
650,345
602,345
48,000
991,831
991,831
0
-98,264
-98,264
0
893,567
893,567
0
I
Lĩnh vực Trọng điểm
270,283
270,283
0
282,134
282,134
0
-11,851
-11,851
0
270,283
270,283
0
1
Đường vành đai phía Nam thành
phố Vĩnh Yên, đoạn từ sân golf Đầm Vạc đến đường Yên Lạc - Vĩnh Yên (giai đoạn
2)
UBND thành phố Vĩnh Yên
1779/QĐ- UBND ngày 03/10/2022
270,283
270,283
282,134
282,134
-11,851
-11,851
270,283
270,283
Điều chỉnh giảm theo TMĐT duyệt ở bước dự án
II
Lĩnh vực Nông nghiệp
&PTNT
156,750
156,750
0
31,434
31,434
0
-15,551
-15,551
0
15,883
15,883
0
1
Cải tạo hệ thống tiêu nội đồng
tỉnh Vĩnh Phúc
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT
Số 3016/QĐ- UBND ngày 31/10/2017
129,123
129,123
1,420
1,420
-658
-658
762
762
Giảm vốn sau quyết toán
2
Cải tạo nâng cấp trạm bơm Tân
Lợi xã Tiền Châu( nay là phường Tiền Châu)
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên
3323/QĐ- UBND ngày 29/12/2020
2,645
2,645
305
305
-249
-249
56
56
Giảm vốn sau quyết toán
3
Cải tạo nâng cấp Sông Cà Lồ Cụt
trên địa bàn thành phố Phúc Yên
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên
2707/QĐ- UBND ngày 31/10/2018
10,000
10,000
1,227
1,227
-1,144
-1,144
83
83
Giảm vốn sau quyết toán
4
Cải tạo, nâng cấp tràn, nạo
vét hồ Đập Ba xã Ngọc Thanh, thành phố Phúc Yên
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên
876/QĐ-CT ngày 09/5/2022
14,982
14,982
28,482
28,482
-13,500
-13,500
14,982
14,982
Giảm vốn do cân đối từ 2 nguồn
III
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
13,722
13,722
0
1,330
1,330
0
-368
-368
0
962
962
0
1
Nhà lớp học 02 tầng 8 phòng học
trường MN Hợp Thịnh
Sở Giáo dục và Đào tạo
2851/QĐ- CT ngày 15/10/2015
8,609
8,609
530
530
-90
-90
440
440
Giảm vốn sau quyết toán
2
Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng
trường Mầm non Hà Sơn, xã Hồ Sơn
Sở Giáo dục và Đào tạo
2630/QĐ- UBND ngày 15/8/2016
5,113
5,113
800
800
-278
-278
522
522
Giảm vốn sau quyết toán
IV
Lĩnh vực Y tế
21,601
21,601
0
10,933
10,933
0
-1,934
-1,934
0
8,999
8,999
0
1
Đầu tư thí điểm công nghệ mới
trong xử lý chất y tế ở một số bệnh viện và trung tâm y tế cấp huyện đang có
bức xúc về môi trường
Sở Khoa học và Công nghệ
2968/QĐ- UBND ngày 30/10/2017
21,601
21,601
10,933
10,933
-1,934
-1,934
8,999
8,999
Giảm vốn sau quyết toán
V
Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết
07 về phát triển thành phố Vĩnh Yên
89,989
89,989
0
107,000
107,000
0
-18,000
-18,000
0
89,000
89,000
0
1
Cải tạo, chỉnh trang đường Lê
Hồng Phong, thành phố Vĩnh Yên (đoàn từ nút giao đường Lam Sơn đến hết KDC Tỉnh
ủy)
UBND thành phố Vĩnh Yên
2205/QĐ- UBND ngày 11/9/2023
14,232
14,232
17,000
17,000
-3,000
-3,000
14,000
14,000
Điều chỉnh giảm theo TMĐT duyệt ở bước dự án
2
Cải tạo chỉnh trang đường Mê
Linh thành phố Vĩnh Yên (đoạn từ nút giao Chợ Tổng đến nhà thi đấu)
Ban QLDA ĐTXD thành phố Vĩnh Yên
2255/QĐ- UBND ngày 18/9/2023
75,757
75,757
90,000
90,000
-15,000
-15,000
75,000
75,000
Điều chỉnh giảm theo TMĐT duyệt ở bước dự án
VI
Hỗ trợ đầu tư một số dự án
quan trọng cấp huyện
98,000
50,000
48,000
100,000
100,000
0
-50,000
-50,000
0
50,000
50,000
0
1
Cải tạo, nâng cấp đường kết nối
trung tâm đô thị Lãng Công đến trung tâm đô thị Hải Lựu, huyện Sông Lô; Đoạn
từ ĐT.307 (Km24+900) đi đê tả Sông Lô
UBND huyện Sông Lô
737/QĐ- UBND ngày 06/7/2022
98,000
50,000
48,000
100,000
100,000
-50,000
-50,000
50,000
50,000
Điều chỉnh giảm theo mức vốn BTV Tinh uỷ đồng ý hỗ trợ
VII
Nguồn vốn thực hiện dự án Mở
rộng QL2 đoạn Vĩnh Yên – Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phúc đã dự kiến nguồn tại Nghị
quyết số 28/NQ- HĐND ngày 20/7/2023
459,000
459,000
-560
-560
458,440
458,440
Chưa phân khai chi tiết
Biểu số
02
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 2795/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Danh mục công trình, dự án
Chủ đầu tư
Quyết định Chủ trương đầu tư/ Dự án đầu tư
Đã giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo các
NQ56,01,12,31,23, 28 và 44
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh tăng đợt
này
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh
Ghi chú
Số quyết định
Tổng mức đầu tư
Trong đó
Tổng số vốn giao
Trong đó
Tổng số vốn giao
Trong đó
Tổng số vốn giao
Trong đó
NS tỉnh (vốn đầu tư công)
Nguồn khác
Vốn NSNN
Nguồn khác
Vốn NSNN
Nguồn khác
Vốn NSNN
Nguồn khác
TỔNG SỐ
630,277
140,770
489,507
38,022
38,022
0
11,409
11,409
0
49,431
49,431
0
I
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
7,417
7,417
0
900
900
0
155
155
0
1,055
1,055
0
1
Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng trường
Mầm non Hoàng Đan cơ sở 2
Sở Giáo dục và đào tạo
1734/QĐ-CT ngày 24/5/2016
7,417
7,417
900
900
155
155
1,055
1,055
Bổ sung vốn do quyết toán còn thiếu vốn
II
Trụ sở cơ quan QLNN
10,333
10,333
0
0
0
0
254
254
0
254
254
0
1
Chỉnh trang sân vườn, hạ tầng
khuôn viên Trụ sở Tỉnh uỷ
Văn phòng Tỉnh uỷ
QĐQT số 1966/QĐ- UBND ngày 08/9/2023
10,333
10,333
0
0
254
254
254
254
Bổ sung vốn do quyết toán còn thiếu vốn
III
Vốn đối ứng ODA
612,527
123,020
489,507
37,122
37,122
0
11,000
11,000
0
48,122
48,122
0
1
Dự án Cầu Đầm Vạc
Ban QLDA sử dụng vốn vay nước ngoài
3048/QĐ-CT ngày 27/9/2016; 1878/QĐ-UBND ngày 05/8/2019; 279/QĐ-UBND
ngày 09/02/2023
612,527
123,020
489,507
37,122
37,122
11,000
11,000
48,122
48,122
Bổ sung vốn thanh toán KLHT và quyết toán dự án hoàn thành
Biểu số
03
DANH MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 8)
(Kèm
theo Quyết định số: 2795/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Danh mục công trình, dự án
Chủ đầu tư
Quyết định Chủ trương đầu tư/ Dự án đầu tư
Giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đợt này
Ghi chú
Số quyết định
Tổng mức đầu tư
Trong đó
Tổng số vốn giao
Trong đó
Vốn NSNN
Nguồn khác
Vốn NSNN
Nguồn khác
TỔNG SỐ
205,903
187,836
18,067
89,505
89,505
0
I
Lĩnh vực Văn hoá
149,809
149,809
0
51,479
51,479
0
1
Tu bổ, tôn tạo, xây dựng mở rộng
di tích đền thờ Nguyễn Duy Thì, Thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên
UBND huyện Bình Xuyên
51/NQ-HĐND ngày 31/10/2023
149,809
149,809
51,479
51,479
II
Thực hiện Nghị quyết 06 về
thí điểm xây dựng Làng văn hoá kiểu mẫu
39,000
30,000
9,000
30,000
30,000
0
1
Hệ thống điện trang trí, chiếu
sáng Làng văn hoá kiểu mẫu Tổ dân phố Man Để, thị trấn Tam Hồng, huyện Yên Lạc
Ban QLDAXD&PTCCN
huyện Yên Lạc
3565/QĐ- UBND ngày 10/11/2023
5,514
4,300
1,214
4,300
4,300
2
Cải tạo nâng cấp đường giao
thông Làng văn hoá kiểu mẫu Tổ dân phố Man Để, thị trấn Tam Hồng, huyện Yên Lạc
Ban QLDAXD&PTCCN huyện Yên Lạc
3579/QĐ- UBND ngày 10/11/2023
7,506
5,700
1,806
5,700
5,700
3
Hệ thống điện trang trí, chiếu
sáng, dịch chuyển trạm biến áp và các hạng mục phụ trợ Làng văn hoá kiểu mẫu
Làng Thụ Ích, xã Liên Châu, huyện Yên Lạc
Ban QLDAXD&PTCCN
huyện Yên Lạc
3564/QĐ- UBND ngày 10/11/2023
14,748
10,000
4,748
10,000
10,000
4
Cải tạo nâng cấp đường giao thông,
mương tiêu thoát nước Làng văn hoá kiểu mẫu Thôn Chi Chỉ, xã Đồng Cương, huyện
Yên Lạc
Ban QLDAXD&PTCCN huyện Yên Lạc
3563/QĐ- UBND ngày 10/11/2023
11,232
10,000
1,232
10,000
10,000
III
Bổ sung có mục tiêu thực
hiện Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
17,094
8,027
9,067
8,026
8,026
0
a
Huyện Yên Lạc
7,200
3,368
3,832
3,368
3,368
0
1
Cải tạo, nạo nét Ao Trước cửa
Trại 6 xã Đại Tự, huyện Yên Lạc
UBND xã Đại Tự
Số 62/QĐ-UBND ngày 30/3/2023
3,160
1,350
1,810
1,350
1,350
2
Kè chỉnh trang kết hợp nạo
vét hồ Ao Đình thôn Yên Quán, xã Bình Định, huyện Yên Lạc
UBND xã Bình Định
Số 179/QĐ- UBND ngày 03/11/2023
1,602
800
802
800
800
3
Cải tạo nạo vét Ao Cả, xã
Trung Nguyên, huyện Yên Lạc
UBND xã Trung Nguyên
Số 623/QĐ- UBND ngày 10/11/2023
1,187
593
594
593
593
4
Cải tạo, nạo vét Ao Giữa
Làng, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc
UBND xã Trung Nguyên
Số 622/QĐ- UBND ngày 10/11/2023
1,251
625
626
625
625
b
Huyện Bình Xuyên
6,051
2,759
3,291
2,759
2,759
0
1
Nạo vét thủy vực hồ Đình Nội
Phật kết hợp nâng cấp cải tạo đường vào Đình Nội Phật xã Tam Hợp, huyện Bình
Xuyên
UBND xã Tam Hợp
Số 47/QĐ- UBND ngày 17/2/2023
4,732
2,100
2,632
2,100
2,100
2
Nạo vét ao kho Than, khu phố
1, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên
UBND thị trấn Hương Canh
Số 447/QĐ- UBND ngày 27/10/2023
997
498
498
498
498
3
Cải tạo ao Quang Hà, TDP Hà
Châu, thị trấn Gia Khánh, huyện Bình Xuyên. Hạng mục: nạo vét ao, xây kè đá,
làm đường giao thông và lát vỉa hè
UBND thị trấn Gia Khánh
Số 288/QĐ- UBND ngày 25/10/2021
322
161
161
161
161
c
Huyện Vĩnh Tường
3,843
1,899
1,944
1,899
1,899
0
1
Cải tạo, nạo vét thủy vực Ao
Đình, xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường
UBND xã Vĩnh Sơn
Số 140/QĐ- UBND ngày 19/6/2023
570
262
308
262
262
2
Nạo vét Đầm B (Cam Giá) xã An
Tường, huyện Vĩnh Tường
UBND xã An Tường
Số 291/QĐ- UBND ngày 09/10/2023
1,176
588
588
588
588
3
Nạo vét ao Lò Gạch (Cam Giá)
xã An Tường, huyện Vĩnh Tường
UBND xã An Tường
Số 290/QĐ- UBND ngày 09/10/2023
1,372
686
686
686
686
4
Nạo vét Đầm Ngược Làng (Kim
Đê) xã An Tường, huyện Vĩnh Tường
UBND xã An Tường
Số 292/QĐ- UBND ngày 09/10/2023
725
363
362
363
363
Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2795/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
347
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng