|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1627/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1627/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 04
tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, GIÁM ĐỊNH Y KHOA, Y TẾ DỰ
PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
312/QĐ-BYT ngày 07/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y
tế quy định tại Thông tư số 26/2023/TT- BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
Căn cứ Quyết định số
743/QĐ-BYT ngày 30/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y
tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 85/TTr-SYT ngày 24/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh, Giám định y khoa, Y
tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, chi tiết tại Phụ lục kèm
theo.
Điều 2. Giao Sở Y tế căn
cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách
nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.
2. Rà soát quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu
quy trình mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các bộ phận tạo thành thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy
phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo
thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Nội dung công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trong lĩnh vực Khám
bệnh, chữa bệnh tại số thứ tự 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13 Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 16/02/2024; lĩnh vực Giám định y khoa số
thứ tự 5, 6 Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày
23/8/2023; lĩnh vực Giám định y khoa số thứ tự 17 Mục I Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 338/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn Thông Đắk Lắk, Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Phòng, TT: KGVX, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_5b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 1627/QĐ-UBND ngày 04/06/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Lắk)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
|
1
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề nghị
cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh và trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người hành nghề thay
đổi chức danh chuyên môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản
4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và điểm c khoản 9 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm b khoản
1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều
20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
không được gia hạn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP quá 24 tháng.
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp
lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (trường hợp thay đổi một trong các
thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
hoặc có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 7: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 8: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc
6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 9: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc
6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 10: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 11: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 12: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
cấp không đúng thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 13: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 14: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Trường hợp 1, 2: 150.000
đồng.
- Trường hợp 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, 13, 14: 430.000 đồng.
(không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp bổ sung thêm phạm
vi hành nghề của chuyên khoa quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 19 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy
phép hành nghề và sau đó có thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia
truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề đối với cấp mới,
cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề nghị
cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người hành nghề thay
đổi chức danh chuyên môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không
hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc
một trong các trường hợp bị cấm hành nghề quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc
6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định của một trong các khoản 6, khoản 7 hoặc khoản 8 Điều 34
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (điểm e, g, h khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh).
- Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
không được gia hạn theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 24 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP .
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp
lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền, gồm:
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các
thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc
có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do cấp sai
chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so với
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không
hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc
một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 7: Hồ sơ
đề nghị cấp lại phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu
hồi theo quy định tại khoản 9 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP theo đề nghị
của người hành nghề.
- Trường hợp 8: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
được cấp không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh.
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Trường hợp 1, 2: 150.000
đồng.
- Trường hợp 3, 4, 5, 6, 7,
8: 430.000 đồng.
(không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hoạt
động nhưng thay đổi địa điểm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với cơ sở đã được cấp giấy phép hoạt động
nhưng đề nghị chuyển sang hoạt động theo mô hình khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo hoặc hoạt động theo mô hình không vì mục đích lợi nhuận, không thu chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều
59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
Tổ chức thẩm định và lập biên
bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ
sơ và 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được
văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa
chữa của cơ sở đề nghị
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng;
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng;
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng;
- Phòng khám chuyên khoa,
Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ, y khoa, Phòng khám răng hàm
mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm
sàng: 4.300.000 đồng.
(không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
- Trường hợp 1: Trường
hợp giấy phép hoạt động bị mất hoặc hư hỏng.
- Trường hợp 2: Trường
hợp sai sót thông tin.
|
20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
1.500.000 đồng
(không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm
quyền cấp)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh
- Trường hợp 1: Trường
hợp thay đổi thời gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh nhưng không thay đổi địa điểm.
- Trường hợp 2: Trường
hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung,
giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
- Trường hợp không phải đi
thẩm định: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp phải thẩm định
thực tế tại cơ sở: Tổ chức thẩm định và lập biên bản thẩm định trong thời hạn
60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và 10 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu
chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Trường hợp 1: 1.500.000
đồng;
- Trường hợp 2:
+ Bệnh viện, Phòng khám đa
khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám
chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng
khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch
vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng;
+ Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng.
(không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
II
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
|
1
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được
kết luận về mức độ khuyết tật
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
Thực hiện theo mức phí quy định tại Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội.
|
2
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết
tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
95 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thực hiện theo mức phí quy định tại Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25/11/2022 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ (Được công bố tại Quyết định số 338/QĐ-SYT ngày
08/02/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.002231
|
Cấp phát thuốc Methadone cho
người bệnh điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh
|
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn quản lý thuốc methadone
|
Y tế dự phòng
|
Cơ sở điều trị Methadone
|
2
|
1.002216
|
Cấp phát thuốc Methadone cho
người bệnh đặc biệt điều trị tại nhà
|
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh, Giám định y khoa, Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 04/06/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh, Giám định y khoa, Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|