UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 10
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2023, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
370/QĐ-BCA-C06 ngày 16/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý
cư trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh tại Tờ trình số 27/TTr-CAT-PTM ngày 24/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính và phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành trong lĩnh vực
Đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Công bố Danh mục 02
TTHC lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã (Có phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú đối với 02
TTHC được công bố tại khoản 1 Điều này (Có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Chủ
tịch UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã và các đơn vị liên quan thuộc phạm vi
quản lý niêm yết, công khai thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng
ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết và thực hiện quy trình tiếp nhận,
giải quyết theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát QLHC về TTXH);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, Hương (03b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Việt
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Đăng ký, quản lý
cư trú
|
1
|
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở.
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích
|
Không có
|
- Luật Cư trú năm 2020
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
|
2
|
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú
vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu
nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường
trú mới.
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích
|
Không có
|
- Luật Cư trú năm 2020
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
1. Thủ tục:
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký cư trú và Tờ khai đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư
trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì xác nhận và chuyển hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết
đăng ký cư trú cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển văn bản và hồ
sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công
dân.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực
tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ
quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Tờ
khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường
xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết,
Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cư trú ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
2. Thủ tục:
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở
do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền
sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Trường hợp công dân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận
tới cơ quan đăng ký cư trú cùng hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ
quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận đến Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận và cấp giấy hẹn trả kết quả cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và trả kết quả cho công
dân.
- Bước 4: căn cứ ngày hẹn trả kết
quả để nhận kết quả giải quyết thủ tục xác nhận.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực
tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ
quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ
ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở
hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích
nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết,
Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở
tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cư trú ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
CÁC BIỂU MẪU LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
UBND (1)
….
(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử
dụng phương tiện vào mục đích để ở
Kính
gửi (2) :…………………..
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm
sinh:.../.../……
3. Số định danh cá nhân:
……………………………………………..……..
4. Nơi cư trú:
………………………………………………………….…….
5. Quan hệ với phương tiện(3)
: ………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN
1. Tên phương tiện:………………………………………………………….
2. Loại:……………………………………………………………………..
3. Số hiệu phương tiện (nếu
có):……………………………………………
4. Biển số/Số đăng ký phương tiện
(nếu có):……………………………….
5. Thông tin chủ sở hữu phương
tiện:
- Họ, chữ đệm và tên:
………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm
sinh:.../.../……; Số định danh cá nhân: ……….………..
- Nơi cư trú:
………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND
…………XÁC NHẬN:
1. Phương tiện thường xuyên đậu,
đỗ tại (4) : ………………………………..
………………………………………………………………………………
2. Phương tiện được sử dụng vào
mục đích để ở.
|
…, ngày… tháng…
năm…
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA(2): ……………
1. Phương tiện(5) …………………………..…
thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện tại địa chỉ (4):
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………
2. Phương tiện (5)……………………………………….được
sử dụng vào mục đích để ở.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN……
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của
nơi công dân gửi đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Chủ sở hữu/người thuê, mượn,
ở nhờ;
(4) Ghi địa chỉ cụ thể thuộc
đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(5) Tên; số hiệu (nếu có); Biển
số/Số đăng ký (nếu có).
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những
thông tin của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự
động điền vào biểu mẫu Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.
Mẫu số 02
UBND (1)
….
(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích
nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
Kính
gửi (2) :………………..
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên:
……………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm
sinh:.../.../……
3. Số định danh cá nhân:
………………………………………….….……..
4. Nơi cư trú: ………………………………………………………….…….
II. THÔNG TIN VỀ CHỖ Ở HỢP
PHÁP
1. Địa chỉ chỗ ở hợp pháp:
…………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Thông tin về nhà ở:
- Diện tích thửa đất: ………. Diện
tích xây dựng:……Diện tích sàn:……....
- Tổng số người đang đăng ký thường
trú:…………………………………..
- Diện tích sàn còn lại được
đăng ký thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ:………
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND
……………………. XÁC NHẬN:
1. Tình trạng chỗ ở để đăng ký
thường trú, tạm trú:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Diện tích nhà ở để đăng ký
thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ:
Tổng số người thuê, mượn, ở nhờ:
…………………………………………
Tổng số diện tích chỗ ở hợp
pháp thuê, mượn, ở nhờ: ……………...........
………………………………………………………………………………
|
… ngày ……tháng … năm …
Người đề nghị
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND .………………….(2)
Nội dung xác nhận (3):……………………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN……
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của
nơi công dân gửi đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác
nhận đầy đủ nội dung: chỗ ở đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không
thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 Luật Cư
trú.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những
thông tin của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự
động điền vào biểu mẫu Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.