ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3429/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 25
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN
TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
186/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số
3060/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đổi tên "Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Kiên
Giang" thành "Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Kiên Giang";
Căn cứ Quyết định số
983/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số
2083/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
3261/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc ban hành Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực
tuyến một phần theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Chính phủ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kiên
Giang;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4137/TTr-LĐTBXH ngày 20
tháng 12 năm 2024,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính Thăm viếng mộ liệt sĩ tiếp nhận
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội/UBND cấp huyện/UBND cấp xã áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC- VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu VT, phmanh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
1.010832
|
Thăm viếng mộ liệt
sĩ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1.Thủ
tục: Thăm viếng mộ liệt sĩ
- Trình tự thực hiện:
+ Dịch vụ Cấp giấy giới
thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ
Bước 1: Người yêu cầu truy
cập vào cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn) hoặc
trên ứng dụng VNelD, lựa chọn mục “Dịch vụ công Thăm viếng mộ liệt sĩ để thực
hiện nộp hồ sơ trực tuyến, khai đầy đủ nội dung tờ khai điện tử và đính kèm các
giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 158 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy
định.
Bước 2: Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ công; thông
báo hẹn trả kết quả hoặc đề nghị bổ sung hồ sơ được Phần mềm dịch vụ công liên
thông gửi đến người yêu cầu qua cổng Dịch vụ công Quốc gia, ứng dụng VNelD và
tin nhắn SMS.
Bước 3: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ thực hiện kiểm tra,
tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả là giấy giới thiệu cho người yêu cầu dưới
hình thức bản giấy hoặc bản điện tử theo đề nghị, đồng thời thông báo kết quả
đến ủy ban nhân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy
sinh.
+ Dịch vụ Hỗ trợ thăm
viếng mộ liệt sĩ:
Bước 1: Người yêu cầu truy
cập vào cổng Dịch vụ công Quốc gia (tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn) hoặc
trên ứng dụng VNelD, lựa chọn mục “Dịch vụ công hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ"
để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, khai đầy đủ bản khai điện tử, đính kèm giấy
giới thiệu bản giấy đã được xác nhận của nơi quản lý mộ hoặc giấy giới thiệu
bản điện tử đã được trả trong hồ sơ dịch vụ công "Cấp giấy giới thiệu thăm
viếng mộ liệt sĩ". Hồ sơ sẽ được chuyển tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
quản lý mộ hoặc cơ quan lao động - Thương binh và Xã hội thuộc địa phương nơi
liệt sĩ hy sinh. Thông báo hẹn trả kết quả sẽ được phần mềm dịch vụ công gửi
đến người yêu cầu qua cổng Dịch vụ công Quốc gia, ứng dụng VNelD và tin nhắn
SMS.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi quản lý mộ hoặc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc địa phương
nơi liệt sĩ hy sinh tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với trường hợp
xác nhận khi thân nhân đến thăm mộ liệt sĩ, xác nhận trên hệ thống và chuyển
tiếp kết quả xác nhận đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ
sơ liệt sĩ để xử lý thủ tục hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ;
- Đối với trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cán bộ từ chối xác nhận hồ sơ và kết quả sẽ được trả về cho
người yêu cầu.
Bước 3: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ tiếp nhận hồ
sơ, thông báo hẹn trả kết quả sẽ được phần mềm dịch vụ công gửi đến người yêu
cầu qua cổng Dịch vụ công Quốc gia, ứng dụng VNelD và tin nhắn SMS, thực hiện
chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01
bộ, gồm:
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Số
lượng
|
01
|
Đơn đề nghị thăm
viếng mộ liệt sĩ
|
Mẫu số 31 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
Bản
chính: 1
|
02
|
Bản sao chứng thực
từ một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc thân nhân
liệt sĩ; quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
|
|
Bản
sao: 1
|
03
|
Đối với trường hợp
mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ
|
|
Bản
sao: 1
|
Đối với trường hợp chưa
xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ: giấy xác nhận do Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách
quản lý của nghĩa trang; bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác
nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo
Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP .
|
|
* Các thành phần hồ sơ
trên là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
- Thời hạn giải
quyết: 06 ngày
làm việc, cụ thể.
STT
|
Thời
hạn giải quyết
|
Mô
tả nội dung dịch vụ
|
1
|
04 ngày làm việc
|
Cấp giấy giới thiệu
thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2
|
02 ngày làm việc
|
Hỗ trợ thăm viếng
mộ liệt sĩ
|
* Lưu ý: Thời hạn giải quyết
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không
quá năm (5) ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ 00 thì thời gian được
tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động –
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: (1) Giấy giới thiệu, (2) Kết quả xác nhận thăm
viếng mộ liệt sĩ, (3) Hỗ trợ kinh phí thăm viếng mộ liệt sĩ.
- Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
tờ khai điện tử theo Mẫu số 31 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 31
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thăm viếng mộ liệt sĩ
Kính
gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ...................... 1
1. Thông tin về người đề
nghị
Họ và tên: .........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..........................................Nam/Nữ: .............................
CCCD/CMND số ...............
Ngày cấp....................... Nơi cấp .........................
Nơi thường
trú:..................................................................................................
Số điện thoại liên
hệ:.........................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ2:
...........................................................................................
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:
..........................................................................................................
Quê quán:
..........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi
hy sinh:
.............................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi
hy sinh:
...........................................................................
Ngày tháng năm hy
sinh.............................
tại..................................................
3. Thông tin về người đi
cùng3
Họ tên người thứ nhất
................................ Ngày tháng năm sinh....................
CCCD/CMND số ...............
Ngày cấp....................... Nơi cấp ........................
Quan hệ với liệt sĩ4:
...........................................................................................
Họ tên người thứ hai
.................................. Ngày tháng năm sinh....................
CCCD/CMND số ...............
Ngày cấp....................... Nơi cấp .........................
Quan hệ với liệt sĩ5:
...........................................................................................
Đề nghị Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
…, ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của UBND cấp xã
Thông tin về người đề nghị và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm ...
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
Phòng LĐTBXH tại địa
phương quản lý hồ sơ của liệt sĩ.
2 Ghi rõ mối quan hệ
với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
3 Trường hợp thân nhân
liệt sĩ ở cùng địa bàn (cấp xã) thì làm 01 đơn và khai nội dung này.
4 Ghi rõ mối quan hệ
với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
5 Ghi rõ mối quan hệ
với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).