UBND
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 384/KH-SKHĐT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 4832/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực
hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 5064/UBND-KSTT ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc một số giải pháp
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Kế hoạch
thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 như sau:
I. MỤC TIÊU
- Tập trung xây dựng, triển khai đồng
bộ và có hiệu quả với Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC (PAR
Index) và chương trình nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cải
cách môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh, giai
đoạn 2021 - 2025.
- Khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC, nâng cao trách nhiệm phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong và sau dịch COVID-19.
- Tăng cường trách nhiệm của các cá
nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách
hành chính. Người đứng đầu các phòng chuyên môn, đơn vị phải có các giải pháp
khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) tham mưu, sáng tạo và tiếp
thu ý kiến của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Phấn đấu chỉ số Cải cách hành chính
năm 2020 của Sở đạt từ loại Tốt trở lên.
II. CHỈ TIÊU
1. Về kiểm tra CCHC; kiểm tra công
vụ, thực hiện quy tắc ứng xử
- Kiểm tra định kỳ về CCHC: tối thiểu
30% phòng, đơn vị trực thuộc.
- Kiểm tra đột xuất về công vụ, việc
thực hiện quy tắc ứng xử: tối thiểu 01 lần/quý.
2. Về đẩy mạnh dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4
- Tăng tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa
vào trực tuyến): tăng 3% so với năm 2020.
- Tăng số lượng thủ tục hành chính
(TTHC) đủ điều kiện được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4: tăng 5% so với năm 2020.
3. Về mức độ hài lòng của người
dân và tổ chức
- Tỷ lệ hài lòng chung: từ 91%.
- Tỷ lệ hài lòng đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính trên từng lĩnh vực TTHC: từ 91% trở lên.
- Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ
đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của Sở.
4. Về giải quyết hồ sơ TTHC
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn:
từ 98% trở lên (trừ lĩnh vực đầu tư).
- Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ
hạn trên lĩnh vực đầu tư xuống còn dưới 4%.
- Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ
giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn/trễ hạn trên Trang thông tin điện tử của Sở.
5. Về xây dựng môi trường làm việc
điện tử
- 100% văn bản, tài liệu giải quyết
công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử
(trừ những văn bản mật).
- 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản
lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
- Triển khai ứng dụng thanh toán điện
tử trong giải quyết TTHC.
6. Về xử lý kiến nghị, phản ánh của
người dân
- 100% các phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp
thời 100% kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử/ứng dụng đối với các
phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng.
- 100% các phòng, đơn vị xử lý kịp thời
các phản ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng thông tin 1022 của Thành phố.
7. Về thực hiện công tác tuyên
truyền, truyền thông về CCHC, cải cách TTHC
- Duy trì chuyên mục tuyên truyền về
công tác CCHC của Thành phố, Sở trên trang thông tin điện tử của Sở.
- Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu
quả về công tác CCHC, cải cách TTHC của Sở.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo và
Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở theo quy định mới và phù hợp
với đặc thù yêu cầu công tác.
- Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra
công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc
biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC
và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
- Thường xuyên theo dõi, thu thập ý
kiến của người dân, tổ chức; từ đó nghiên cứu, đề ra các giải pháp CCHC cũng
như kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn của
CBCCVC trong thi hành công vụ.
- Tiếp tục thực hiện chấn chỉnh, khắc
phục các thiếu sót, hạn chế trong công tác đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính của Thành phố cũng như của Sở.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai đồng
bộ, có hiệu quả các nội dung Sở được giao trong Chương trình tổng thể CCHC nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC, nâng cao
Chỉ số CCHC.
2. Cải cách thể
chế
- Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và tham mưu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, chú trọng việc thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu đánh giá
tác động của các chính sách và TTHC, đơn giản hóa TTHC
- Phân công, bố trí nguồn lực hợp lý
cho công chức làm công tác pháp chế nhằm thực hiện đúng, đầy đủ quy định về xây
dựng, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện đầy đủ,
kịp thời và hiệu quả các nhiệm vụ, nội dung hoạt động của công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật theo kế hoạch, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành
phố.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành; đề xuất sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị ban hành theo thẩm quyền.
- Thực hiện hiệu quả công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật tại Sở.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu của mỗi phòng, đơn vị trực thuộc.
- Rà soát, công bố, công khai danh mục
TTHC, nhóm TTHC ưu tiên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở triển khai trên
môi trường điện tử; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công
khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch
vụ công quốc gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý
đảm bảo thời gian quy định.
- Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất
đơn giản hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình
giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá
nhân.
- Tiếp tục đề ra các giải pháp khuyến
khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ
4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả
(gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
- Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ
chức về TTHC, giải quyết TTHC định kỳ; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc phát sinh.
- Thực hiện nghiêm việc trả lời các
phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; đảm bảo thực hiện đầy đủ thư xin lỗi đối
với các hồ sơ trễ hạn theo các hình thức quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các sở - ban
- ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố năm 2021.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và
số lượng cấp phó đảm bảo đúng theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan, chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Thực hiện nghiêm túc công tác tinh
giản biên chế theo mục tiêu đã đề ra. Thực hiện đúng quy định về công tác tuyển
dụng, tiếp nhận không qua thi tuyển, bổ nhiệm chức vụ cán bộ, công chức, viên
chức.
-Tăng cường công tác kiểm tra việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế hiện có
của Sở. Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao thuộc Sở về thực hiện các quy định của pháp luật cũng như các quy chế,
quy định của cơ quan về văn hóa công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả cơ
chế ủy quyền cho các sở-ngành, thủ trưởng các sở-ngành thực hiện một số quyền hạn
của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tiếp tục tuyên truyền triển khai thực
hiện các quy định Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố và các văn bản triển khai thực hiện nội quy cơ quan của Sở.
5. Cải cách chế độ
công vụ
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ công chức, viên
chức; tuân thủ các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; triển khai đánh
giá công chức, viên chức theo quy định.
- Trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
luân chuyển cán bộ công chức năm 2021, thực hiện cử cán bộ, công chức tham dự
các lớp đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị do Thành
phố, Trung ương tổ chức.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến các
nội dung của văn hóa công vụ nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần, thái độ làm
việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho CBCCVC trong thực
hiện nhiệm vụ, đặc biệt là khi tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức.
- Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất
việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ tại Sở.
6. Cải cách tài
chính công
- Phối hợp với sở, ban - ngành, UBND
quận - huyện đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn
chủ trương xã hội hóa; hợp tác công - tư; tham mưu các nội dung về tác động của
công tác CCHC đối với kinh tế - xã hội theo chức năng quản lý nhà nước
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân quận - huyện đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện
sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực thành phố có thể thực hiện.
- Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng
tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch
về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh
thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC
và sử dụng dịch vụ công tại Sở.
7. Hiện đại hóa nền
hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị thực
hiện Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh”.
- Tích cực ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác quản lý, nâng cấp, hoàn thiện và vận hành hiệu quả các chương
trình, phần mềm phục vụ công việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
- Tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư công đã được Thành phố giao vốn triển khai trong năm
2020.
8. Khảo sát, đánh
giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
- Thực hiện đánh giá việc giải quyết
TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố;
đánh giá hài lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tăng cường thu thập đánh giá hài
lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của Sở trong các lĩnh vực;
tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình phối
hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC trong
quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của
người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2021 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành
phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Công tác truyền
thông hỗ trợ công tác CCHC, cải cách TTHC
- Trên cơ sở Kế hoạch công tác thông
tin, tuyên truyền CCHC của Thành phố, xây dựng và triển khai kế hoạch công tác
thông tin, tuyên truyền CCHC của Sở.
- Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền, thông tin về CCHC; chú trọng vai trò chủ động của CBCCVC, nhất là
CBCCVC giữ vị trí lãnh đạo, quản lý.
- Duy trì chuyên mục dành riêng về
công tác CCHC trên Trang thông tin điện tử của Sở để giới thiệu các mô hình, điển
hình hay trong thực hiện CCHC.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, trong đó
có lồng ghép các nội dung về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tích cực phối hợp cung cấp thông
tin về công tác cải cách hành chính, giải đáp các thắc mắc liên quan thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đến các cơ quan báo, đài trên địa
bàn Thành phố.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CỤ
THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 (đính kèm Phụ lục)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban
Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác cải cách
hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Kế
hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở năm 2021.
2. Lãnh đạo
các phòng, Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư:
- Chịu trách nhiệm phổ biến và triển
khai thực hiện nghiêm kế hoạch này đến từng CBCCVC; thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ được giao, đảm bảo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số Cải
cách hành chính của Thành phố, của Sở theo lĩnh vực được giao; thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định.
- Đánh giá và lấy hiệu quả, sáng tạo
trong công tác cách hành chính để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen
thưởng, xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm cho CBCCVC theo Nghị quyết số
54/2017/QH14.
- Thực hiện chế độ báo cáo và gửi về
Văn phòng như sau:
+ Báo cáo quý I: Gửi trước ngày 22
tháng 02 năm 2021. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11 năm
2020 đến ngày 20 tháng 02 năm 2021.
+ Báo cáo 6 tháng: Gửi trước ngày
21 tháng 5 năm 2021. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11
năm 2020 đến ngày 20 tháng 5 năm 2021.
+ Báo cáo 9 tháng: Gửi trước ngày
23 tháng 8 năm 2021. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11
năm 2020 đến ngày 20 tháng 8 năm 2021.
+ Báo cáo năm: Gửi trước ngày 22
tháng 11 năm 2021. Thời gian chốt số liệu: Từ ngày 20 tháng 11 năm 2020
đến ngày 20 tháng 11 năm 2021.
+ Trường hợp Ủy ban nhân dân Thành phố,
Sở Nội vụ điều chỉnh thời gian thực hiện báo cáo, các phòng gửi báo cáo theo
văn bản đề nghị của Văn phòng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công
tác cải cách hành chính năm 2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- PGĐ T.Anh; PGĐ Tuấn;
- Các phòng, TT TVĐT&HTĐT;
- Lưu: VT, VP (Nga. 14b)
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Thị Huỳnh Mai
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 384/KH-SKHĐT ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Phòng
chủ trì
|
Phòng
phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I.
|
Công tác
chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
2021
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trước 31/01/2021
|
1.2
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo CCHC của Sở theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công
tác; yêu cầu Trưởng các phòng, đơn vị phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo
công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị
|
Quyết định
|
Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
|
Trong năm 2021
|
1.3
|
Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra
công vụ, quy tắc ứng xử theo tỷ lệ quy định và theo hướng đột xuất, không báo
trước; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành
công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC. Tỷ lệ kiểm tra CCHC; kiểm
tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử:
- Kiểm tra định kỳ về CCHC: tối thiểu
30% các phòng, đơn vị.
- Kiểm tra đột xuất về công vụ, việc
thực hiện quy tắc ứng xử: tối thiểu 01 lần/quý.
|
- Kế hoạch
-Báo cáo đánh giá/Thông báo kết luận;
giải pháp khắc phục
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trước tháng 10/2021
|
1.4
|
Triển khai công tác đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC của Thành phố
|
Văn bản tự đánh giá/Văn bản dự báo
kết quả
|
Văn phòng
|
Phòng Đăng ký kinh doanh; Phòng Tổng
hợp, Quy hoạch; Phòng Kinh tế đối ngoại
|
Trong năm 2021
|
1.5
|
Triển khai công tác đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC của Sở năm 2021
|
Văn bản
|
Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị có liên quan
|
Trước ngày 30/11/2021
|
1.6
|
Sáng tạo, đổi mới, cải tiến:
- Khuyến khích CBCCVC tham gia sáng
tạo, đổi mới, cải tiến trong công việc - Chủ động phát hiện những mô hình, giải
pháp sáng tạo trong công tác CCHC -Nhân rộng các mô hình sáng kiến, cải tiến
hiệu quả
|
- Phương pháp: Hội thảo, khảo sát,
hội thi, phong trào thi đua...
- Báo cáo miêu tả, tính hiệu quả (định
lượng)
- Phấn đấu có 01 mô hình, giải
pháp, sáng kiến trong công tác CCHC được trao giải của “Giải thưởng Sáng tạo
Thành phố năm 2021”
|
Ban Chỉ đạo Công tác cải cách hành
chính của Sở
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
1.7
|
Theo dõi ý kiến của người dân, tổ chức,
báo chí; kịp thời phản hồi, tham mưu, xử lý các tồn tại, hạn chế được phản
ánh
|
Văn bản tham mưu
|
Văn phòng
|
Các phòng được người dân, tổ chức,
báo chí có ý kiến
|
Trong năm 2021
|
1.8
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai đồng
bộ, có hiệu quả các nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
|
Sau khi các Chương trình tổng thể của
Thành phố ban hành
|
1.9
|
Chỉ tiêu về xử lý kiến nghị, phản
ánh của người dân:
- 100% các phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp
thời 100% kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử/ứng dụng đối với
các phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng.
- 100% các phòng, đơn vị trực thuộc
xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng thông tin 1022
của Thành phố.
|
- Kết quả xử lý
- Thông tin công khai kết quả
|
Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc có tiếp
nhận, xử lý các kiến nghị, phản ánh.
|
Trong năm 2021
|
II.
|
Cải cách
thể chế
|
2.1
|
Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật năm 2021
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Tháng 01/2021
|
2.2
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật năm 2021
|
Kế hoạch
|
Thanh tra Sở
|
Các phòng
|
Tháng 01/2021
|
2.3
|
Tập trung rà soát, triển khai thực
hiện đối với các lĩnh vực theo hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố:
- Mối quan hệ phối hợp trong giải quyết
TTHC và xử lý công việc theo chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành;
- Chế độ họp, chế độ báo cáo trong
hệ thống cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định 45/2018/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ và Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính;
- Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ; thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP .
|
Các văn bản chỉ đạo điều hành, văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ
|
Văn phòng
|
Các phòng, Trung tâm TVĐT và HTĐT
|
Trong năm 2021
|
2.4
|
Tiếp tục tham mưu thực hiện quy định
thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thành phố
|
- Đề án, Quyết định, Kế hoạch
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
III.
|
Cải cách
thủ tục hành chính
|
3.1
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2021
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong vòng 1 tháng kể từ ngày Thành
phố ban hành Kế hoạch
|
3.2
|
Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem
xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan
|
- Sáng kiến, giải pháp
- Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC
đúng hạn
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về
TTHC
|
Các phòng
|
Văn phòng
|
Trong năm 2021
|
3.3
|
Kiện toàn về nhân sự và nâng cao chất
lượng tham mưu công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cán bộ đầu mối kiểm
soát TTHC các cấp.
|
100% cán bộ đầu mối được quán triệt,
tập huấn nghiệp vụ.
|
Văn phòng
|
|
Trong năm 2021
|
3.4
|
Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất
đơn giản hóa, chuẩn hóa về:
- Thành phần hồ sơ, các bước thực hiện
trong quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng
trách nhiệm cá nhân (bỏ các bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến
quá trình giải quyết).
- Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong
quá trình xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng dịch
vụ công quốc gia
- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính của các cấp
|
- Văn bản đề xuất phương án đơn giản
hóa TTHC
- Các giải pháp, sáng kiến cải cách
TTHC
- Các quy trình TTHC được chuẩn hóa
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
3.5
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công
khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong
xử lý đảm bảo thời gian quy định.
|
- 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp
nhận, xử lý trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị.
- 100% phản ánh, kiến nghị được xử
lý theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài.
|
Văn phòng
|
Các phòng tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị
|
Trong năm 2021
|
3.6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
ưu tiên nguồn lực về nhân sự, tài chính đẩy nhanh tiến độ triển khai, vận
hành chính thức Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với
đánh giá việc giải quyết TTHC theo Đề án kèm theo Quyết định số 2686/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND Thành phố; xây dựng Kế hoạch và tổ
chức thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
|
Sản phẩm theo Kế hoạch cụ thể
|
|
|
Trong năm 2021 (Theo Kế hoạch cụ thể)
|
3.7
|
Thực hiện đồng bộ và nâng cao chất
lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
- Cải tiến hệ thống
- Tăng tỷ lệ sử dụng của người dân,
doanh nghiệp
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Trong năm 2021
|
3.8
|
Tiếp tục đề ra các giải pháp khuyến
khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ
4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu
quả (gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh
nghiệp
|
- Tăng tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được
đưa vào trực tuyến): tăng 3% so với năm 2020.
- Tăng số lượng thủ tục hành chính
(TTHC) đủ điều kiện được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4: tăng 5% so với năm 2020.
|
- Phòng Đăng ký kinh doanh
- Phòng Kinh tế đối ngoại
|
Văn phòng
|
Trong năm 2021
|
3.9
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ
chức về TTHC, giải quyết TTHC định kỳ; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc phát sinh
|
- Kế hoạch, Thông báo
- Hội nghị
- Báo cáo
|
Các phòng có TTHC
|
Văn phòng
|
- Hàng quý
- Đảm bảo thực hiện các quy định về
tiếp công dân
|
3.10
|
Chủ trì, phối hợp với các sở - ban
- ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố năm 2021
|
Báo cáo
|
Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể
và tư nhân
|
Các phòng, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2021
|
IV.
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
4.1
|
Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của Sở phù hợp với đặc điểm của Thành phố và quy định mới[1], khắc phục
triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ
|
Văn bản
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
4.2
|
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Sở;
trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của các phòng theo quy định; đảm bảo tuyển
dụng, sử dụng, bố trí CBCCVC phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định
pháp luật
|
Kế hoạch, Báo cáo /Thông báo kết luận;
giải pháp khắc phục
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
V.
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
5.1
|
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
công chức năm 2021
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong vòng 1 tháng sau khi Thành phố
ban hành Kế hoạch
|
5.2
|
Công khai, minh bạch và đổi mới
hình thức tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và
đánh giá, phân loại CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
- Văn bản triển khai theo quy định
- Đề xuất triển khai mới
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
5.3
|
Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất
việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ tại Sở
|
- Tổ chức kiểm tra
- Báo cáo
|
Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
VI.
|
Cải cách
tài chính công
|
6.1
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác công -
tư; huy động hiệu quả các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển
|
Giải pháp tham mưu
|
Phòng Hợp tác công, tư
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
6.2
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành
chính
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập
|
Văn bản tham mưu/Báo cáo
|
Văn phòng
|
TTTVĐT và HTĐT
|
Trong năm 2021
|
6.4
|
Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo
tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công
|
Kết quả (định lượng)
|
Văn phòng
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Trong năm 2021
|
VII.
|
Hiện đại
hóa hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
|
7.1
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin tại Sở năm 2021
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Tháng 1/2021
|
7.2
|
Kế hoạch duy trì và mở rộng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Quý II/2021
|
7.3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của Sở; trong phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị; trong phục vụ người dân và tổ chức; mở rộng việc sử dụng
trên nền tảng điện thoại thông minh
|
Ứng dụng, phần mềm cải tiến
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
7.4
|
Bố trí phương tiện làm việc hiệu quả,
hiện đại cho đội ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở vật
chất, phương tiện giải quyết công việc
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
7.5
|
Chỉ tiêu xây dựng môi trường làm việc
điện tử
a) 100% văn bản, tài liệu giải quyết
công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện
tử (trừ những văn bản mật).
b) 100% cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
c) Ứng dụng thanh toán điện tử
trong giải quyết TTHC.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
VIII.
|
Khảo sát,
đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
8.1
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành
phố; đánh giá hài lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Kế hoạch triển khai đánh giá và báo
cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Trong năm 2021
|
8.2
|
Tăng cường thu thập đánh giá hài
lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của Sở trong các lĩnh vực;
tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng; nghiên cứu
cải thiện tỷ lệ hài lòng ngay cả khi tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 100%
|
- Dữ liệu đánh giá hài lòng/phân
tích dữ liệu
- Giải pháp/sáng kiến
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Trong năm 2021
|
8.3
|
Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ
đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của Sở
|
- Báo cáo
- Thông tin tỷ lệ đánh giá hài lòng
trên Trang thông tin điện tử
- Kết hợp tham khảo thêm kết quả
đánh giá qua các phương thức đánh giá khác (qua Kiosk, Tablet, trang danhgiahailong.hochiminhcity.gov.vn;
do Sở tự khảo sát; các cuộc khảo sát, đánh giá theo ngành/lĩnh vực)
|
Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
IX.
|
Công tác
truyền thông hỗ trợ công tác CCHC, TTHC
|
9.1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch công
tác thông tin, tuyên truyền CCHC của Sở
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
9.2
|
Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền, thông tin về CCHC; chú trọng vai trò chủ động của CBCCVC, nhất
là CBCCVC giữ vị trí lãnh đạo, quản lý
|
Cách làm mới
|
Phòng có TTHC
|
Văn phòng
|
Trong năm 2021
|
9.3
|
Duy trì chuyên mục dành riêng về
công tác CCHC, giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện CCHC
trên Trang Thông tin điện tử của Sở
|
Bài viết, tin, ảnh, video clip
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Trong năm 2021
|
9.4
|
Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết/mô
hình/sản phẩm tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC về BCĐ
CCHC của Sở
|
Bài viết, mô hình, sản phẩm
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
|
Văn phòng
|
Hàng quý
|
9.5
|
Chỉ tiêu thực hiện công tác tuyên
truyền, truyền thông về CCHC, cải cách TTHC:
a) Xây dựng chuyên mục tuyên truyền
về công tác CCHC của Sở trên Trang thông tin điện tử của Sở.
b) Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền
hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC của từng phòng, đơn vị.
|
- Chuyên mục, bài viết
- Mô hình tuyên truyền hiệu quả,
sáng tạo
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
|
Văn phòng
|
Trong năm 2021
|
[1]
Triển khai thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh và cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh