ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2016/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị Quyết số 38/2016/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 4493/STC-TTr ngày 19 tháng 12 năm 2016 về việc đề nghị ban hành
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2017.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách
2017, năm đầu của thời kỳ
ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
b) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các sở, ban, ngành, các cơ quan khác
ở tỉnh, các huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng định mức
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân
sách của các cơ quan thuộc tỉnh; dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị,
thành phố trực thuộc tỉnh,
bao gồm: ngân sách cấp huyện và ngân
sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã); không phải là định
mức chi tiêu ngân sách.
2. Định mức phân bổ ngân sách này đã
bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách do Trung ương
và địa phương ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016; đảm bảo tiền lương, các
khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
3. Tổng dự toán chi thường xuyên của
các huyện, thị, thành phố và dự toán chi thường xuyên của lĩnh vực giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ được tính theo định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này và đảm
bảo không thấp hơn dự toán chi năm 2016 đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Định mức phân bổ chi
thường xuyên ngân sách huyện, thị, thành phố (sau đây gọi chung là ngân sách cấp
huyện) năm 2017 ban hành kèm theo Quyết định này để xác định tổng chi thường
xuyên của ngân sách cấp huyện và cấp xã. Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ nguồn lực
thực tế, đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
định phân bổ dự toán ngân sách cho phù hợp. Đối với dự toán chi thường xuyên của
lĩnh vực sự nghiệp giáo dục - đào tạo và sự nghiệp môi trường được xác định
theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên và đảm bảo không thấp hơn dự
toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
Từ năm 2017, việc phân bổ dự toán chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập phải gắn
liền với lộ trình điều chỉnh giá, phí dịch vụ theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và
các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các
lĩnh vực, tăng cường tính tự chủ, giảm dần mức hỗ trợ, dành nguồn lực chuyển
sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng chế độ chính sách.
Hàng năm, trong thời kỳ ổn định ngân
sách 2017-2020, căn cứ tiến độ điều chỉnh giá, phí dịch vụ, nguồn thu của các
đơn vị sự nghiệp công lập, kết quả thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP và các văn
bản pháp luật có liên quan, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập xác định mức
hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cho đơn vị mình đề xuất cơ quan quản lý cấp trên
và UBND cùng cấp để xem xét quyết định.
3. Trong quá trình phân bổ, quản lý, sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh và các huyện,
thị, thành phố phải quán triệt thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách hành chính; thực hiện công khai, minh bạch
ngân sách theo quy định; xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng
đầu trong quản lý sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng
10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày
31 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý
hành chính và Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 2 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc Điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự
nghiệp năm 2013.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh; các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Công báo tin học;
-
Như Điều 6;
- Lưu VT, TH (2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
ĐỊNH MỨC
PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu).
Chương I
MỘT
SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Nguyên tắc chung
1. Đảm bảo thực hiện đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước; Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách, đảm bảo
kinh phí để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội, an ninh, quốc phòng giai đoạn 2017-2020 theo các Nghị quyết, Quyết định
của Trung ương và Địa phương.
2. Đảm bảo chi hoạt động, thực hiện
quyền tự chủ tài chính đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; thu nhập
tăng thêm trên mặt bằng chung; thúc đẩy thực hành tiết kiệm, cải cách hành
chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
3. Tiêu chí làm căn cứ để xây dựng định
mức phải đảm bảo rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ xác định, và dễ áp dụng trong
quá trình thực hiện.
4. Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên là căn cứ để phân bổ ngân sách các cấp, không phải là định
mức chi tiêu, thanh quyết toán ngân sách
5. Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp I
trực thuộc tỉnh căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương để tiến hành giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tế, công khai, minh bạch và có cân đối với nguồn thu sự nghiệp
thực hiện qua các năm.
6. Ngân sách cấp huyện, xã được phân bổ
dự toán chi thường xuyên theo định mức này. Riêng việc xác định nguồn và nhu cầu
thực hiện cải cách tiền lương được thực
hiện theo các quy định hiện hành cho từng thời kỳ, cơ quan tài chính tổ chức thẩm
định để đảm bảo
đủ nguồn chi lương, các khoản có tính chất lương theo chế độ cho các đơn vị.
Điều 2.
Phương pháp xác định một số tiêu chí phân bổ
1. Dân số:
a) Dân số, vùng đô thị là dân số các
phường và thị trấn sau:
- Thành phố Vũng Tàu: Phường 1, Phường
2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường
10, Phường 11, Phường 12, phường Thắng Tam, phường Nguyễn An Ninh, phường Thắng
Nhất, phường Rạch Dừa;
- Thành phố Bà Rịa: phường Phước Hưng,
phường Phước Hiệp, phường Phước Nguyên, phường Long Toàn, phường Long Tâm, phường
Phước Trung, phường Long Hương, phường Kim Dinh;
- Huyện Tân Thành: thị trấn Phú Mỹ;
- Huyện Long Điền: thị trấn Long Điền,
thị trấn Long Hải;
- Huyện Đất Đỏ: thị trấn Đất Đỏ, thị
trấn Phước Hải;
- Huyện Xuyên Mộc: thị trấn Phước Bửu.
b) Dân số vùng sâu là dân số các xã,
thị trấn sau:
- Thành phố Vũng Tàu: xã Long Sơn;
- Huyện Tân Thành: xã Châu Pha, xã Tóc
Tiên, xã Hắc Dịch, xã Sông Xoài;
- Huyện Châu Đức: thị trấn Ngãi Giao,
xã Bình Ba, xã Suối Nghệ, xã Nghĩa Thành, xã Đá Bạc, xã Suối Rao, xã Xuân Sơn,
xã Sơn Bình, xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Quảng Thành, xã Kim Long, xã Xà
Bang, xã Láng Lớn, xã Cù Bị, xã Bàu Chinh;
- Huyện Đất Đỏ: xã Lộc An;
- Huyện Xuyên Mộc: xã Phước Tân, xã
Xuyên Mộc, xã Bông Trang, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm, xã Hòa Hưng, xã Hòa Bình, xã
Hòa Hiệp, xã Hòa Hội, xã Bưng Riềng, xã Bình Châu.
c) Dân số vùng hải đảo: là dân số huyện
Côn Đảo.
d) Dân số vùng đồng bằng là dân số các
xã sau:
- Thành phố Bà Rịa: xã Tân Hưng, xã
Long Phước, xã Hòa Long;
- Huyện Tân Thành: xã Mỹ Xuân, xã Tân
Phước, xã Phước Hòa, xã Tân Hòa, xã Tân Hải;
- Huyện Long Điền: xã An Nhứt, xã An
Ngãi, xã Tam Phước, xã Phước Hưng, xã Phước Tỉnh;
- Huyện Đất Đỏ: xã Phước Long Thọ, xã
Phước Hội, xã Long Mỹ, xã Long Tân, xã Láng Dài;
- Huyện Xuyên Mộc: xã Phước Thuận.
2. Học sinh, sinh viên, lớp học, biên
chế, giường bệnh:
Xác định theo số học sinh, sinh viên, lớp
học, biên chế, giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
3. Địa bàn, bao gồm: các huyện, thành
phố và các xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Định
nghĩa từ ngữ
1. Chi hoạt động thường xuyên, bao gồm:
Chi thanh toán dịch vụ công cộng; chi phí thuê mướn; chi phí vật tư văn phòng;
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; chi hội nghị, công tác phí, đoàn ra, đoàn
vào; các khoản, chi nghiệp vụ chuyên môn mang tính thường xuyên (chi tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công
tác chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật;
xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; chi mua sắm, sửa chữa
thường xuyên tài sản) và các khoản chi hoạt động thường xuyên khác.
2. Quỹ tiền lương bao gồm: Mức lương
theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương (phụ cấp
chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp công vụ, phụ cấp Đảng, đoàn thể,
phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp khu vực, phụ cấp
trách nhiệm và
các loại phụ cấp theo lương khác) và các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí
công đoàn theo quy định).
3. Biên chế bao gồm: số biên chế được
cấp có thẩm quyền giao và số lao động hợp đồng không xác định thời hạn đối với một
số chức danh theo quy định của pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đoàn thể được đảm bảo bao gồm: Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu
chiến binh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 4. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) tính theo mức lương cơ sở hiện hành.
b) Chi hoạt động được phân bổ theo đầu
lớp:
- Khối trường khuyết tật: 76 triệu đồng/lớp/năm
- Trường chuyên Lê Quý Đôn: 151 triệu
đồng/lớp/năm
- Trường dân tộc nội trú: 156 triệu đồng/lớp/năm
- Khối Trung tâm Giáo dục Thường
xuyên: 75 triệu đồng/lớp/năm
- Khối Trung học phổ thông còn lại: 68
triệu đồng/lớp/năm
Tiêu chuẩn về số lượng học sinh/01 lớp
thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Để đảm bảo kinh phí hoạt động thường
xuyên đối với một số Trường có số lớp ít được phân bổ thêm kinh phí hoạt động
theo tỷ lệ % (Tỷ lệ % x kinh phí hoạt
động/lớp x số lớp chênh
lệch), như sau:
- Trường Trung học phổ thông có dưới
28 lớp được phân bổ thêm 10% kinh phí hoạt động/lớp cho số lớp chênh lệch giữa
số lớp thực tế
và 28 lớp.
- Trung tâm giáo dục Thường xuyên có từ
10 lớp trở xuống được phân bổ thêm 10% kinh phí hoạt động/lớp cho số lớp chênh
lệch giữa số lớp thực tế và 10 lớp.
2. Chi hoạt động chuyên môn của ngành
phân bổ theo tiêu chí dân số: 12.500 đồng/người/năm (bao gồm: Chi tổ chức
các kỳ thi, hội giảng,
tập huấn, tuyên truyền, khai giảng, bế giảng, tổng kết năm học và các nhiệm vụ
chuyên môn khác).
3. Ngoài ra, chi sự nghiệp giáo dục được
phân bổ thêm kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định và nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 5. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
1. Chi thường xuyên cho các cơ sở đào
tạo và dạy nghề công lập:
a) Trường Cao đẳng nghề:
- Hệ Cao đẳng: 4,2 triệu đồng/sinh
viên/năm
- Hệ Trung cấp: 3,8 triệu đồng/học
sinh/năm
b) Trường Chính trị tỉnh:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động: 25 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Trường Trung cấp y tế:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
d) Trường Cao đẳng sư phạm:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động:
Hệ Cao đẳng: 4,3 triệu đồng/sinh
viên/năm
Hệ Trung cấp: 3,2 triệu đồng/sinh
viên/năm
Lưu ý: Số sinh viên, học sinh là số
sinh viên, học sinh của tỉnh, tính theo số thực tế và trong chỉ tiêu tuyển sinh
được cấp có thẩm quyền giao.
Trong quá trình thực hiện định mức
phân bổ trên đây, nếu có sự thay đổi về chế độ, chính sách và nguồn thu thì định
mức phân bổ cho các Trường sẽ được tiếp tục cân đối từ nguồn thu và phân bổ phù
hợp với quy định, tình hình thực tế.
2. Chi cho các nội dung đào tạo hàng
năm của các ngành, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phân bổ
theo tiêu chí dân số: 63.000 đồng/người/năm.
3. Kinh phí thực hiện các chế độ,
chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
Điều 6. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
1. Công tác khám bệnh, chữa bệnh:
Đơn vị tính:
Triệu đồng
Đơn vị
|
Định mức/01
giường bệnh/năm
|
Định mức/01
biên chế/năm
|
Bệnh viện đa khoa Bà Rịa
|
78
|
|
Bệnh viện Lê Lợi
|
78
|
|
Bệnh viện Tâm Thần
|
120
|
|
Trung tâm y tế huyện Châu Đức, Tân
Thành, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Long Điền
|
75
|
|
Trung tâm y tế TP. Bà Rịa
|
|
30
|
Trung tâm y tế quân dân y huyện Côn
Đảo
|
|
146
|
Riêng đối với Bệnh viện Phổi Phạm Hữu
Chí được phân bổ
như sau:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động theo số biên chế được
giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp (thu từ giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,...)
đảm bảo được nhu cầu chi cho công tác khám bệnh, chữa bệnh: Ngân sách không
phân bổ kinh phí.
2. Công tác y tế dự phòng:
a) Chi thường xuyên cho các cơ sở y tế
dự phòng; các đội, các phòng làm công tác y tế dự phòng tại các
Trung tâm y tế huyện, thành
phố và Bệnh viện:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động theo số biên chế được
giao:
Tuyến tỉnh: Đối với đơn vị tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên: 33 triệu đồng/biên chế/năm; Đối với đơn vị do Nhà nước
bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
Tuyến huyện: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng, các cơ sở y tế dự phòng tại huyện
Côn Đảo; các đội, các phòng làm công tác y tế dự phòng tại Trung tâm y tế Quân
dân y huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 59 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Chi cho các nhiệm vụ chuyên môn về
công tác y tế dự phòng phân bổ theo tiêu chí dân số: 14.200 đồng/người dân/năm
(bao gồm: Các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, bệnh
truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm; công tác thông tin, giáo dục, truyền thông;
hoạt động kiểm nghiệm; các chương trình y tế thường xuyên và các công tác y tế
dự phòng khác).
3. Công tác dân số - Kế hoạch hóa gia
đình:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
b) Chi hoạt động theo số biên chế được
giao: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
4. Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
b) Chi hoạt động theo số biên chế được
giao: 25 triệu đồng/biên
chế/năm.
Riêng, các Trạm y tế trên địa bàn huyện
Côn Đảo, chi hoạt động: 59 triệu đồng/biên chế/năm.
5. Ngoài định mức phân bổ theo các
tiêu chí trên, chi sự nghiệp y tế còn được phân bổ thêm: Kinh phí
cho các nhiệm vụ chi theo chế độ quy định, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao và kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng, bao gồm: trẻ em dưới 6
tuổi; người nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; học sinh, sinh viên; người thuộc
hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình... được xác định trên cơ sở số lượng đối tượng và mức đóng theo chế
độ quy định hiện hành.
Điều 7. Định mức phân
bổ chi quản lý hành chính
1. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước,
đoàn thể đảm bảo:
a) Những nội dung thực hiện chế độ tự
chủ (Khoán):
- Quỹ tiền lương theo số biên chế được
cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: biên chế thực tế có mặt và biên chế chưa tuyển
dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển
dụng tính theo hệ số lương là 2,34 cho 01 biên chế.
- Chi hoạt động thường xuyên theo số
biên chế được cấp có thẩm quyền giao:
Nhóm I: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và đoàn thể được đảm bảo
(đơn vị dự toán cấp I): 50 triệu
đồng/biên chế/năm. Đồng thời, tính bổ sung thêm chi hoạt động thường xuyên: 5
triệu đồng/biên chế/năm đối với cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo một trong các
tiêu chí sau: Cơ quan quản lý nhà nước cấp Sở quản lý từ 30 đơn vị trực thuộc trở lên: Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế; Cơ quan là đầu mối tổng hợp thường xuyên giúp việc
cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo
điều hành chung: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Cơ quan hoạt động và có trụ sở
trên địa bàn huyện Côn Đảo.
Nhóm II: Các cơ quan quản lý hành
chính trực thuộc sở, ban, ngành: 45 triệu đồng/biên chế/năm.
Ngoài ra, đối với một số cơ
quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao ít biên chế, được tính bổ sung thêm
kinh phí hoạt động thường xuyên (Tỷ lệ % x tổng kinh phí khoán chi hoạt động thường xuyên)
như sau: Đơn vị có từ 10 đến 19 biên chế được tính thêm 5%; Đơn vị có dưới 10
biên chế được tính thêm 10%;
b) Những nội dung không thực hiện chế
độ tự chủ:
- Kinh phí hoạt động cho một số cơ
quan thực hiện nhiệm vụ chung: Kinh phí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 6.000 triệu đồng/năm; Kinh phí
công tác ngoại giao, đối ngoại của Sở Ngoại vụ: 500 triệu đồng/năm.
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào của các
đoàn thể được đảm bảo:
Đơn vị
|
Số tiền
(Triệu đồng)
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
|
1.500
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
tỉnh
|
4.000
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
100
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1.200
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
700
|
Đơn vị lập kế hoạch và dự toán chi tiết
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tổ chức thực hiện và chi theo đúng
chế độ, định mức hiện hành.
- Ngoài ra, các cơ quan quản lý hành
chính nhà nước được tính thêm kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách theo
quy định và các nhiệm chi quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ chi cơ quan Đảng cấp
tỉnh:
a) Chi cho con người: Mức lương theo
ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương (phụ cấp chức
vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp công vụ, phụ cấp Đảng, Đoàn thể, phụ
cấp trách nhiệm nghề, thâm niên nghề, phụ trách ngành kiểm tra Đảng và các loại
phụ cấp khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành đến ngày 31/5/2016) và các
khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn theo quy định) nhân với số biên chế thực tế với
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng tính
theo hệ số lương là 2,34 cho 01 biên chế.
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên
và chi thực hiện nhiệm vụ chung:
- Chi hoạt động: 72 triệu đồng/biên chế/năm
- Chi thực hiện nhiệm vụ chung: 83 triệu đồng/biên
chế/năm
3. Định mức chi cho các Hội
có tính chất đặc thù:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt số biên chế và hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao) với
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động tính theo số biên chế,
hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao: 27 triệu đồng/biên
chế/năm.
Điều 8. Định mức phân
bổ chi sự nghiệp Văn hóa thông tin
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự
nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế
được giao: 32 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế
được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng đối với đơn vị có trụ sở hoạt động
trên địa bàn huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 50 triệu đồng/biên
chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động chuyên môn
ngành văn hóa phân bổ theo tiêu chí dân số: 16.300 đồng/người dân/năm (bao gồm:
Chi cho các hoạt động văn hóa của ngành Văn hóa: hoạt động bảo tàng, thư viện,
biểu diễn nghệ thuật; tham gia, tổ chức các hoạt động văn hóa cho thanh niên, học
sinh, thiếu nhi; tư vấn, hướng
nghiệp cho thanh niên và các hoạt động văn hóa khác).
3. Chi cho các hoạt động chuyên môn
ngành thông tin phân bổ theo tiêu chí dân số: 3.700 đồng/người dân/năm (Bao
gồm: Xuất bản báo chí, hoạt động
bưu chính viễn thông và các hoạt động thông tin khác).
4. Chi cho các hoạt động văn hóa thông
tin được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 9. Định mức phân
bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Quỹ tiền lương (không bao gồm: chế
độ nhuận bút, thù lao) theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được
giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
2. Chi hoạt động thường xuyên tính
theo số biên chế được giao: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Chi hoạt động chuyên môn ngành phân
bổ theo tiêu chí dân số: 15.700 đồng/người dân/năm (bao gồm: thuê dịch vụ truyền
dẫn phát sóng (Vinasatl, HTVC, cáp Hà Nội,...); quỹ nhuận bút
thù lao; nhiên liệu, điện phục vụ hoạt động thông tin, tuyên truyền và các hoạt
động phát thanh truyền hình khác).
Căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên
năm 2017 tính theo định mức phân bổ trên và tiến độ điều chỉnh giá, phí dịch vụ
đúng theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP , việc phân bổ dự toán của đơn vị
được thực hiện theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP , yêu cầu tăng cường
tính tự chủ, giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách cho đơn vị sự nghiệp phù hợp với
lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công.
Điều 10. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao
1. Chi thường xuyên cho đơn vị sự nghiệp
công lập:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
b) Chi hoạt động tính theo số biên chế
được giao: 36 hiệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động của ngành
phân bổ theo tiêu chí dân số: 10.800 đồng/người dân/năm (bao gồm: tổ chức
các giải thi đấu thể thao,
tham gia thi
đấu
các giải thể thao cấp tỉnh; chế độ đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao các đội tuyển cấp tỉnh và các hoạt động thể dục thể thao khác).
Điều 11. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp Đảm bảo xã hội
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự
nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế
được giao: 32 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao:
38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi thực hiện các hoạt động chuyên
môn của ngành, chính sách chung của tỉnh (đã bao gồm: kinh phí tổ chức ngày
27/7, ngày Lễ, Tết...) phân bổ theo tiêu chí dân số: 140.300 đồng/người
dân/năm.
3. Kinh phí để thực hiện các chế độ,
chính sách theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, xã hội.
Điều 12. Định mức
phân bổ chi An ninh - Quốc phòng
Phân bổ theo tiêu chí dân số: 50.700 đồng/người
dân/năm.
Điều 13. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ (bao gồm cả chi ứng dụng công nghệ
thông tin)
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự
nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động sau khi đã cân đối từ
nguồn thu được tính theo số biên chế được giao: 32 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế
được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (bao gồm cả chi ứng dụng công nghệ thông tin): Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
có liên quan căn cứ dự toán được Trung ương giao hàng năm và nhiệm vụ của cả
giai đoạn 2017 - 2020 để phân bổ dự toán hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 14. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự
nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động sau khi đã cân đối từ
nguồn thu được tính theo số biên chế được giao: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế
được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động kinh tế phân
bổ theo tiêu chí dân số: 377.500 đồng/người dân/năm (bao gồm: Lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch;
thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt
động kinh tế khác).
Điều 15. Định mức chi
sự nghiệp hoạt động môi trường
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự
nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được
giao: 31 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng đối với đơn vị có trụ sở hoạt động
trên địa bàn huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực
tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế
được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động, nhiệm vụ bảo
vệ môi trường phân bổ theo tiêu chí dân số: 222.200 đồng/người dân/năm và theo
chỉ tiêu Trung ương giao hàng năm (bao gồm: Kiểm soát ô nhiễm môi trường, xử
lý ô nhiễm môi
trường, phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường;
quản lý chất thải (xử lý nước thải, xử lý rác, duy tu, bảo dưỡng, nạo vét hệ thống
thoát nước...) và bảo tồn đa dạng sinh học, các hoạt động quan trắc
môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường khác).
Điều 16. Định mức
phân bổ chi khác
Định mức phân bổ chi khác được phân bổ
theo tỷ lệ là 1% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên (định
mức từ Điều 4 đến Điều 15).
Điều 17. Định mức
phân bổ chi thi đua khen thưởng
Định mức chi thi đua khen thưởng được
xác định phân bổ theo tỷ lệ là 0,5% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu
trên (định mức từ Điều 4 đến Điều 16).
Điều 18. Định mức
phân bổ chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương
trình, đề án của tỉnh:
Định mức chi Chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu,
chương trình, đề án của tỉnh được phân bổ theo tiêu chí dân số: 263.200 đồng/người
dân/năm.
Chương III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ
Điều 19. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Chi cho con người: tính theo hệ số lương
bình quân (bao gồm: tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ cấp:
phụ cấp ưu đãi ngành,
phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp
độc hại, phụ cấp trách nhiệm, các loại phụ cấp khác được cơ quan có thẩm quyền
ban hành đến ngày 31/5/2016 và các loại phụ cấp đặc thù áp
dụng cho địa bàn huyện Côn Đảo; các khoản đóng góp theo
lương);
số biên chế được giao và mức lương cơ sở hiện hành. Hệ số lương bình quân như
sau:
- Các huyện, thị, thành phố: 5,55.
- Huyện Côn Đảo: 8,65. (đã bao gồm
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Võ Thị Sáu (viết tắt
THCS&THPT) và Trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp (viết tắt
TTGDTXHN)).
2. Chi hoạt động thường xuyên:
a) Các huyện, thị, thành phố:
- Mầm non: 25 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tiểu học: 21 triệu đồng/biên chế/năm.
- Trung học cơ sở: 20 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Huyện Côn Đảo
- Mầm non: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tiểu học: 31 triệu đồng/biên chế/năm.
- THCS&THPT, TTGDTXHN: 30 triệu đồng/biên
chế/năm.
c) Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí hoạt
động theo quy mô trường học:
- Đối với những trường có dưới 20 giáo
viên: 2 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với những trường có từ 20-30
giáo viên: 1 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với những trường có từ 30-40
giáo viên: 0,5 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Đối với phụ cấp thu hút theo Nghị định
số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Nghị định 116/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn: áp dụng cho từng địa bàn được cấp có thẩm quyền
công nhận là vùng đặc biệt khó khăn theo từng thời kỳ.
Điều 20. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
đồng/người dân/năm
TT
|
Vùng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Đô thị
|
19.279
|
0
|
2
|
Đồng bằng
|
21.443
|
0
|
3
|
Vũng sâu
|
28.019
|
0
|
4
|
Hải đảo
|
38.601
|
0
|
Điều 21. Định mức
phân bổ chi quản lý hành chính
1. Chi quản lý nhà nước, Đoàn thể:
a) Chi cho con người: tính theo hệ số
bình quân (bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ cấp: phụ
cấp công vụ, phụ cấp Đảng, Đoàn thể, phụ cấp thâm niên
vượt khung, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, các loại phụ cấp khác được cơ
quan có thẩm quyền ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016 và các loại phụ cấp áp
dụng cho địa bàn huyện Côn Đảo; các khoản đóng góp theo lương); tính trên số
biên chế được giao và mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Hệ số bình quân
cụ thể như sau:
- Các huyện, thị, thành phố: 4,93.
- Huyện Côn Đảo: 9,53.
b) Chi hoạt động thường xuyên:
- Các huyện, thị, thành phố: 45 triệu
đồng/biên chế/năm
- Riêng Huyện Côn Đảo: 52 triệu đồng/biên
chế/năm
- Bổ sung kinh phí hoạt động đối với
các phòng ban có ít biên chế (Tỷ lệ % x tổng kinh phí khoán chi hoạt động), cụ thể:
đơn vị có từ 6 đến 9 biên chế được tính thêm 5%; đơn vị có từ 5 biên chế trở xuống được
tính thêm 10%.
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ
chung của UBND huyện, thành phố: Đối với các huyện, thị, thành phố là 1.800 triệu
đồng/năm; Riêng Huyện Côn Đảo là 2.900 triệu đồng/năm.
2. Chi cơ quan Đảng cấp huyện:
a) Chi cho con người: tính theo hệ số
bình quân (bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ cấp: phụ cấp chức
vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp công vụ, phụ cấp công tác Đảng, các
loại phụ cấp khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành
đến ngày 31 tháng 5 năm 2016 và các loại phụ cấp áp dụng cho địa bàn huyện Côn
Đảo và các khoản đóng góp theo
lương); tính trên số
biên chế được giao và mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Hệ số bình quân
như sau:
- Đảng cấp huyện, thị, thành phố:
5,93.
- Huyện Côn Đảo: 10,53.
b) Chi hoạt động thường xuyên và chi
thực hiện nhiệm vụ chung:
- Chi hoạt động: 54 triệu đồng/biên chế/năm
- Chi thực hiện nhiệm vụ chưng: 75 triệu đồng/biên
chế/năm
Riêng Huyện Côn Đảo:
- Chi hoạt động: 61 triệu đồng/biên chế/năm
- Chi thực hiện nhiệm vụ chung: 97 triệu
đồng/biên chế/năm
3. Cấp xã:
a) Chi cho con người: tính theo hệ số
bình quân là 2,80 (bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ
cấp: phụ cấp công vụ, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, các loại
phụ cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành
trước ngày 31 tháng 5 năm 2016 và các khoản đóng góp theo lương) tính trên số
biên chế được giao và mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Định mức chi hoạt động thường
xuyên: 23 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Chi hoạt động của Đảng ủy xã:
- Hoạt động chung của Đảng ủy xã: 7 triệu đồng/biên
chế/năm.
- Các nhiệm vụ chi cho chi bộ cơ sở, đảng
bộ cơ sở xã, phường, thị trấn theo Quyết
định số 99-QĐ/TW ngày
30/05/2012 của Ban chấp hành Trung ương:
Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có 30 đảng
viên trở xuống: định mức chi cố định là 15 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.
Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ
100: định mức chi bằng 0,4 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.
Từ đảng viên thứ 101 đến đảng viên thứ
200: định mức chi bằng 0,3 mức
lương tối thiểu/đảng viên/năm.
Từ đảng viên thứ 201 đến đảng viên thứ
300: định mức chi bằng 0,2 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.
Từ đảng viên thứ 301 trở lên: định mức
chi bằng 0,1 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.
- Chi hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân theo Thông tư số 40/2006/TTLT- BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN
ngày 12 tháng 5 năm 2006: 3 triệu đồng/năm.
- Chi hoạt động của trạm Y tế xã: 22
triệu đồng/trạm y tế/năm.
- Các nội dung chi chế độ đối với cán
bộ thôn, ấp, khu phố, tổ dân cư, tổ dân phố; Ban giám sát đầu tư, kinh phí hoạt
động của Ban dân vận ở cơ sở.v.v... thực hiện theo các Quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Hội có tính chất đặc thù:
a) Hỗ trợ cho các Hội có tính chất đặc
thù cấp Huyện:
- Các huyện, thị, thành phố: 910 triệu
đồng/huyện/năm.
- Huyện Côn Đảo: 1.380 triệu đồng/huyện/năm
b) Hỗ trợ cho các Hội có tính chất đặc
thù cấp xã:
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 100 triệu
đồng/xã/năm.
5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp:
Kinh phí hoạt động thực hiện nhiệm vụ
chung của Hội đồng nhân dân các cấp (bao gồm hoạt động phí theo mức lương cơ sở
1.210.000 đồng và kinh phí hoạt động):
a) Cấp Huyện: 35 triệu đồng/đại biểu/năm.
b) Huyện Côn Đảo: 40 triệu đồng/đại biểu/năm.
c) Cấp xã: 18 triệu đồng/đại biểu/năm.
Điều 22. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
Đơn vị tính: đồng/người
dân/năm
TT
|
Vùng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Đô thị
|
15.047
|
4.478
|
2
|
Đồng bằng
|
16.611
|
4.960
|
3
|
Vùng sâu
|
21.787
|
6.500
|
4
|
Hải đảo
|
30.044
|
8.956
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung
cho các Trung tâm văn hóa học tập công đồng cấp xã, gồm:
a) Các xã thuộc khu vực II,III: 180 triệu đồng/trung
tâm/năm.
b) Các xã thuộc khu vực I: 170 triệu đồng/trung
tâm/năm.
c) Các xã thuộc khu vực còn lại: 160
triệu đồng/trung tâm/năm.
d) Các trung tâm văn hóa, học tập cộng
đồng tại địa bàn huyện Côn Đảo được áp dụng mức phân bổ như các xã thuộc khu vực
còn lại.
Điều 23. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
Đơn vị tính:
đồng/người dân/năm
TT
|
Vùng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Đô thị
|
3.082
|
1.564
|
2
|
Đồng bằng
|
3.419
|
1.734
|
3
|
Vùng sâu
|
4.623
|
2.335
|
4
|
Hải đảo
|
6.162
|
3.105
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung, gồm:
a) Các Đài phát thanh các huyện, thành
phố được tính thêm:770 triệu đồng/đơn
vị.
b) Riêng Đài Phát lại và truyền hình
huyện Côn Đảo được tính thêm: 3.470 triệu đồng.
Điều 24. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp Thể dục thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
đồng/người dân/năm
TT
|
Vùng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
5.007
|
2.528
|
2
|
Đồng bằng
|
3.564
|
1.805
|
3
|
Vùng sâu
|
3.780
|
1.925
|
4
|
Hải đảo
|
5.007
|
2.528
|
Điều 25. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
đồng/người dân/năm
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng cộng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
A
|
B
|
1 = 2 + 3
|
2
|
3
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
127.119
|
87.712
|
39.407
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
196.703
|
135.725
|
60.978
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
199.928
|
137.950
|
61.978
|
4
|
Huyện Long Điền
|
147.373
|
101.687
|
45.686
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
292.126
|
201.567
|
90.559
|
6
|
Huyện Châu Đức
|
271.644
|
187.434
|
84.210
|
7
|
Huyện Xuyên Mộc
|
239.718
|
165.406
|
74.313
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
1.451.964
|
1.451.964
|
|
Điều 26. Định mức
phân bổ chi an ninh quốc phòng
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
đồng/người dân/năm
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng cộng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
A
|
B
|
1 = 2 + 3
|
2
|
3
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
107.727
|
59.250
|
48.477
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
195.031
|
107.267
|
87.764
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
109.546
|
60.250
|
49.296
|
4
|
Huyện Long Điền
|
137.687
|
75.728
|
61.959
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
186.910
|
102.800
|
84.109
|
6
|
Huyện Châu Đức
|
172.604
|
94.932
|
77.672
|
7
|
Huyện Xuyên Mộc
|
151.390
|
83.265
|
68.126
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
1.204.286
|
1.204.286
|
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế
độ trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân theo Quyết định số
12/2011/QĐ-UBND ngày
28 tháng 2 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm 2011 về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh và kinh phí chi trả phụ cấp
hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày
28 tháng 2 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm 2011 về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặc thù
của vùng biên giới hải đảo của huyện Côn Đảo: 3.780 triệu đồng/năm.
Điều 27. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp kinh tế (các hoạt động kinh tế)
Chi sự nghiệp kinh tế (Không bao gồm
nguồn cải cách tiền lương của các đơn vị tự đảm bảo) tính bằng tỷ lệ % trên tổng
chi thường xuyên theo các định mức từ Điều 19 đến Điều 26 nêu trên (đã bao gồm
kinh phí chi sự nghiệp môi trường). Tỷ lệ % cụ thể như sau:
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Các hoạt động
kinh tế
|
Sự nghiệp
môi trường
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
17%
|
12,0%
|
5,0%
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
13%
|
9,0%
|
4,0%
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
10%
|
7,0%
|
3,0%
|
4
|
Huyện Long Điền
|
10%
|
7,0%
|
3,0%
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
10%
|
7,0%
|
3,0%
|
6
|
Huyện Châu Đức
|
10%
|
7,0%
|
3,0%
|
7
|
Huyện Xuyên Mộc
|
10%
|
7,0%
|
3,0%
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
15%
|
11%
|
4%
|
Ngoài ra, các đơn vị còn được phân bổ
thêm kinh phí sự nghiệp kinh tế theo loại đô thị, như sau:
- Đô thị loại I: 76.500 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại II: 46.500 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại III: 12.750 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại IV: 8.500 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại V: 5.000 triệu đồng/năm.
Điều 28. Định mức
phân bổ chi khác
Được phân bổ theo tỷ lệ là 1% tổng các
khoản chi thường xuyên theo các định mức từ Điều 19 đến Điều 27 nêu trên.
Điều 29. Đối với huyện,
thị, thành phố có dân số thấp:
Đối với các Huyện, Thành phố có dân số
thấp (dưới 110.000 dân) tỷ lệ phân bổ là: Thành phố Bà Rịa: 4%, Huyện Đất Đỏ:
10%, Huyện Côn Đảo là: 50% tổng các khoản chi thường xuyên theo các định mức từ
Điều 19 đến Điều 28 nêu trên.
Điều 30. Chi trợ giá:
Được xác định cụ thể trong dự toán
ngân sách hàng năm.
Điều 31. Định mức
phân bổ chi thi đua khen thưởng:
Được xác định bằng 0,5% tổng các khoản
chi thường xuyên theo các định mức từ Điều 19 đến Điều 30 nêu trên.
Điều 32. Dự phòng
ngân sách:
Căn cứ khả năng ngân sách, dự phòng
ngân sách được xác định từ 2% - 4% tổng chi ngân sách các cấp./.