|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1320/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1320/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
20 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC PHÍ, LỆ PHÍ CỦA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI, TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
12/2023/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2023 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2024/NQ-HĐND NGÀY
17 THÁNG 4 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 17
tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí, lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1624/TTr-STNMT ngày 14 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức
phí, lệ phí của một số thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai, Tài nguyên nước và
Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và áp dụng tại
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo các Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm
2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Đất đai áp dụng tại
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm
2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc
Trăng;
- Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm
2022 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Môi trường thuộc
phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm
2022 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Môi trường áp dụng
tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm
2023 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm
2023 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước
thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
Lý do: Thực hiện theo Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Nghị quyết số
04/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
quy định mức thu phí, lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch
vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 2. Các nội dung không
được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định này thực hiện theo các Quyết định: Quyết định
số 841/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018; Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 9 tháng
4 năm 2018; Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022; Quyết định số
908/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022; Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 05 tháng
6 năm 2023 và Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC PHÍ, LỆ
PHÍ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2023/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2023 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ
04/2024/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2024 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định công
bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Mức thu phí, lệ
phí theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND
|
Mức thu phí, lệ
phí theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND (thông qua dịch vụ công trực tuyến)
|
Phí
|
Lệ phí
|
Phí
|
Lệ phí
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Quyết định số
845/QĐ-UBND ngày 09/4/2018
|
- Phí thẩm định:
1.240.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận: 100.000 đồng/giấy
|
- Phí thẩm định:
1.115.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí cấp giấy:
50.000 đồng/giấy
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp
không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Phí thẩm định:
1.240.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận: 100.009 đồng/giấy
|
- Phí thẩm định:
1.115.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí cấp giấy:
50.000 đồng/giấy
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
|
- Phí thẩm định:
940.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí chỉnh lý
biến động: 30.000 đồng/lần
|
- Phí thẩm định:
845.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí chỉnh lý
biến động: 15.000 đồng/giấy
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân;
giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Quyết định số
841/QĐ-UBND ngày 09/4/2018
|
- Phí thẩm định:
330.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
+ Khu vực thị trấn, các phường: 25.000 đồng/giấy;
+ Khu vực còn lại: 12.000 đồng/giấy.
|
- Phí thẩm định:
290.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận: 0 đồng/giấy
|
2
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
- Phí thẩm định:
280.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí chỉnh lý biến động:
+ Khu vực thị trấn, các phường: 28.000 đồng/lần;
+ Khu vực còn lại: 14.000 đồng/lần.
|
- Phí thẩm định:
250.000 đồng/hồ sơ
|
- Lệ phí chỉnh lý
biến động: 0 đồng/giấy
|
Tổng số: 05 thủ
tục (03 thủ tục cấp tỉnh và 02 thủ tục cấp huyện).
|
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC PHÍ, LỆ
PHÍ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2023/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG
12 NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định công
bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Mức thu phí
theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
Quyết định số
1339/QĐ-UBND ngày 05/6/2023
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/đề
án, báo cáo.
|
2
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 700.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 3.000.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu
lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm.
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề
án, báo cáo.
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 350.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 750.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu
lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 1.000.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.750.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu
m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
|
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với lưu lượng khai thác dưới 2
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất lớn hơn 50 kw đến dưới
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục
vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô trên
100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm:
1.200.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
đến dưới 3,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục
vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô từ
500.000 m3/ngày đêm đến dưới 750.000 m3/ngày đêm:
2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với lưu lượng khai thác từ 3,5
m3/giây đến dưới 5 m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai
thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với quy mô từ 750.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000
m3/ngày đêm: 4.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3; hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
|
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với lưu lượng khai thác dưới 2
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất lớn hơn 50 kw đến dưới
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục
vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô trên
100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm:
600.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với lưu lượng khai thác từ 2
m3/giây đến dưới 3,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục
vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô từ
500.000 m3/ngày đêm đến dưới 750.000 m3/ngày đêm:
1.250.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với lưu lượng khai thác từ 3,5
m3/giây đến dưới 5 m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai
thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với quy mô từ 750.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000
m3/ngày đêm: 2.250.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
7
|
Cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất: 700.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Quyết định số
2593/QĐ-UBND ngày 23/10/2023
|
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất: 350.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
Tổng số: 08 thủ
tục.
|
PHỤ LỤC 3.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC PHÍ, LỆ
PHÍ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2023/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM
2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định công
bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Mức thu phí
theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Quyết định số
907/QĐ-UBND ngày 04/4/2022
|
Tổng số vốn đầu tư
- Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện
môi trường
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
6,5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
12 triệu đồng.
+ Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
14 triệu đồng.
+ Lớn hơn 500 tỷ đồng: 17 triệu đồng.
- Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 6,9 triệu đồng.
+ Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
8,5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
15 triệu đồng.
+ Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
16 triệu đồng.
+ Lớn hơn 500 tỷ đồng: 25 triệu đồng.
- Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 7,5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
9,5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
17 triệu đồng.
+ Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
18 triệu đồng.
+ Lớn hơn 500 tỷ đồng: 25 triệu đồng.
- Nhóm 4, Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 7,8 triệu đồng.
+ Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
9,5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
17 triệu đồng.
+ Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
18 triệu đồng.
+ Lớn hơn 500 tỷ đồng: 24 triệu đồng.
- Nhóm 5. Dự án giao thông
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 8,1 triệu đồng.
+ Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
10 triệu đồng.
+ Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
18 triệu đồng.
+ Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
20 triệu đồng.
+ Lớn hơn 500 tỷ đồng: 25 triệu đồng.
- Nhóm 6. Dự án công nghiệp
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 8,4 triệu đồng.
+ Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
10,5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
19 triệu đồng.
+ Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
20 triệu đồng.
+ Lớn hơn 500 tỷ đồng: 26 triệu đồng.
- Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1,
2, 3, 4, 5, 6)
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 5 triệu đồng.
+ Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
6 triệu đồng.
+ Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
10,8 triệu đồng.
+ Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
12 triệu đồng.
+ Lớn hơn 500 tỷ đồng: 15,6 triệu đồng.
|
2
|
Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại khoản 2
Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
|
Tổng số vốn đầu tư:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 8,4 triệu đồng
- Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng:
10,5 triệu đồng
- Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng:
19 triệu đồng
- Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng:
20 triệu đồng
- Lớn hơn 500 tỷ đồng: 26 triệu đồng
|
3
|
Cấp giấy phép môi trường
|
Loại hình
- Dự án đầu tư không thuộc đối tượng thực hiện
đánh giá tác động môi trường: 13.700.000 đồng/giấy phép
- Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp đang hoạt động: 7.400.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp: 2.000.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 9.700.000 đồng/giấy phép
|
4
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
Loại hình
- Dự án đầu tư không thuộc đối tượng thực hiện
đánh giá tác động môi trường: 13.700.000 đồng/giấy phép
- Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp đang hoạt động: 7.400.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp: 2.000.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 9.700.000 đồng/giấy phép
|
5
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
Loại hình
- Dự án đầu tư không thuộc đối tượng thực hiện
đánh giá tác động môi trường: 3.800.000 đồng/giấy phép
- Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp đang hoạt động: 3.800.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp: 2.000.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 3.800.000 đồng/giấy phép
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường
|
Quyết định số
908/QĐ-UBND ngày 04/4/2022
|
Loại hình
Dự án, cơ sở thuộc Phụ lục V Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường: 6.900.000 đồng/giấy phép
Cơ sở đang hoạt động thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 3.800.000 đồng/giấy phép
Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối vào hệ thống thu gom,
xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp: 2.000.000 đồng/giấy phép
|
2
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
Loại hình
- Dự án, cơ sở thuộc Phụ lục V Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường: 6.900.000 đồng/giấy phép
- Cơ sở đang hoạt động thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện: 3.800.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp: 2.000.000 đồng/giấy phép
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
Loại hình
- Dự án, cơ sở thuộc Phụ lục V Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022: 1.900.000 đồng/giấy phép
- Cơ sở đang hoạt động thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện: 1.900.000 đồng/giấy phép
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp: 1.900.000 đồng/giấy phép
|
Tổng số: 08 thủ
tục (05 thủ tục cấp tỉnh và 03 thủ tục cấp huyện).
|
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai, Tài nguyên nước và Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND và 04/2024/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1320/QĐ-UBND ngày 20/06/2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai, Tài nguyên nước và Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND và 04/2024/NQ-HĐND
270
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|