TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh
vực hộ tịch
|
1
|
Đăng ký khai sinh
(Số hồ sơ
TTHC: 1.001193)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp xã nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ.
- Đối với trường hợp đăng ký khai
sinh cho trẻ bị bỏ rơi thì người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ
rơi.
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ thì người yêu
cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi trẻ đang cư trú.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch
trực tuyến.
|
- 7.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
2
|
Đăng ký kết hôn
(Số hồ sơ TTHC: 1.000894)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh điều kiện
kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc
bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên
còn lại).
|
Miễn
lệ phí.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
(Số hồ sơ TTHC: 1.001022)
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp cần phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là
cha, mẹ, con.
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
|
- 12.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận
cha, mẹ, con
(Số hồ sơ
TTHC: 1.000689)
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
|
Người yêu cầu đăng ký khai sinh,
nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
|
- Đăng ký khai sinh: 7.000
đồng/trường hợp;
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 12.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
5
|
Đăng ký khai tử
(Số hồ sơ
TTHC: 1.000656)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của người chết.
- Trong trường hợp không xác định
được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì người có
yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch
trực tuyến.
|
- 7.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật; đăng ký khai tử đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
(Số hồ sơ TTHC:
1.003583)
|
05 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ.
|
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp
xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy
đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để
thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký
lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
- Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu
động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông
tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc
đăng ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
- 7.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
(Số hồ sơ TTHC: 1.000593)
|
05 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã nơi cư trú của hai bên
nam, nữ.
|
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp
xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ
các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện
đăng ký lưu động.
- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu
động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều
kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ
khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch
tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
Miễn
lệ phí
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về
việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký
cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
(Số hồ sơ TTHC: 1.000419)
|
05 ngày làm việc
|
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của người chết;
- Trường hợp không xác định được
nơi cư trú cuối cùng của người chết thì tại UBND nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể người chết.
|
- Công chức tư pháp - hộ tịch được
giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm
chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm
tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
- Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu
động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông
tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc
đăng ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
- 7.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật; đăng ký khai tử đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
9
|
Đăng ký giám hộ
(Số hồ sơ
TTHC: 1.004837)
|
03 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám
hộ.
|
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám
hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám
hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch
trực tuyến.
|
Miễn
lệ phí
|
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ
tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
|
10
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
(Số hồ sơ
TTHC: 1.004845)
|
02 ngày làm
việc
|
Nộp hồ sơ tại Bộ làm việc phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
|
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng
ký chấm dứt giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký chấm
dứt giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
|
Miễn
lệ phí
|
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
11
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
Số hồ sơ TTHC: 1.004859
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu
thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với
yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ
tịch trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước.
- UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai
tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử.
|
- Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện việc đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua
hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 12.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp: Đăng ký cho
người thuộc hộ gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
12
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(Số hồ sơ TTHC: 1.004873)
|
- 03 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã nơi thường trú.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tạm trú.
|
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ
theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 12.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
13
|
Đăng ký lại khai sinh
(Số hồ sơ
TTHC: 1.004884)
|
- 05 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp
xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai sinh;
- Người thực hiện đăng ký lại khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký trực
tuyến.
|
- 7.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
14
|
Đăng ký khai sinh cho người đã
có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
(Số hồ sơ TTHC: 1.004772)
|
- 05 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến.
|
- 7.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
15
|
Đăng ký lại kết hôn
(Số hồ sơ TTHC: 1.004746)
|
- 05 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn trước đây hoặc UBND cấp xã
nơi người yêu cầu thường trú.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc
bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên
còn lại).
|
- 25.000 đồng
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
16
|
Đăng ký lại khai tử
(Số hồ sơ TTHC: 1.005461)
|
- 05 ngày làm việc;
- Trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
|
- 7.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
17
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
(Số hồ sơ TTHC: 2.000635)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã (đối với trường hợp trước đây đã đăng ký hộ
tịch tại UBND cấp xã).
-Trường hợp cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản
yêu cầu nếu rõ lý do cho UBND cấp xã.
|
- Người có yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu
cầu qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự
kiện hộ tịch đã đăng ký;
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt nam, lệ phí
quốc tịch.
|