ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 178/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 23 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 194/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI
ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 (Đề án), Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban
hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tuyên
truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Đề án ban hành kèm
theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII; Nghị quyết
số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển
thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIV; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2020 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021 thành phố Cần Thơ và Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội thành phố giai đoạn 2021-2025.
2. Cụ thể
hóa các nhiệm vụ của Đề án phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, gắn với
trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, đơn vị có liên quan, đồng thời đảm bảo
tính khả thi và hiệu quả thực tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
Phát triển đa dạng các phương thức
kinh doanh tiêu thụ nông sản, trong đó ưu tiêu phát triển tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững có ứng dụng thương mại điện tử và truy
xuất nguồn gốc, phù hợp với điều kiện tự nhiên, trình độ, đặc điểm sản xuất
nông nghiệp của thành phố nhằm nâng cao giá trị nông sản,
đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng tập trung, trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, truy xuất nguồn gốc
nông sản và xây dựng hệ thống phân phối để kết nối với thị
trường tiêu thụ.
b) Tạo điều kiện, phát triển mô hình
hợp tác xã thương mại và dịch vụ như là một trung gian cần
thiết giữa người nông dân với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, phân phối và liên kết với ngân hàng thương mại
để thực hiện các hoạt động hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các hợp
tác xã có nhu cầu.
c) Tổ chức triển khai hiệu quả các
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp của Trung ương và địa phương; đồng thời
nghiên cứu bổ sung, ban hành chính sách mới, tận dụng cơ chế đặc thù cho thành
phố Cần Thơ1 để hỗ trợ, gắn kết các chủ
thể chính trong kênh tiêu thụ nông sản phát triển bền vững từ khâu cung ứng vật
tư đầu vào cho sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nông sản đầu ra cho nông dân.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin về Đề án
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận,
huyện, các đoàn thể, hiệp hội, cơ quan báo, đài phối hợp triển khai Kế hoạch, tổ
chức các hoạt động tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp
và người dân thuộc lĩnh vực phụ trách được biết. Các nội dung thực hiện bao gồm:
a) Triển khai công tác tuyên truyền,
phổ biến về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đến cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và
nhân dân trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao nhận thức, tạo
sự đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương, các Hiệp hội ngành hàng và các tỉnh, thành phố trong cả nước kịp thời
thông tin về thị trường nông sản trong nước và quốc tế đến các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn thành phố để chủ động
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, nắm bắt kịp thời xu hướng tiêu thụ và
nhu cầu thị trường.
2. Phát triển
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
a) Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố liên quan đến phát triển liên kết
sản xuất tiêu thụ nông sản để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định
chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với thực tế nhằm khuyến
khích phát triển các hình thức hợp tác, liên kết, phát triển các chuỗi giá trị,
bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia từ khâu sản
xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
như Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09
tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5
Khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế tập thể; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 25 tháng
4 năm 2012 của Thành ủy Cần Thơ "Đẩy mạnh thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020";
Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành
phố Cần Thơ về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nhằm thu hút các doanh nghiệp có vốn, khoa học công nghệ vào liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm,
là đầu tàu dẫn dắt các doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, hộ kinh doanh và người dân
tham gia vào các chuỗi liên kết sản xuất, hướng tới hình thành và phát triển
các doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp, trở thành lực lượng quan trọng phát
triển nông nghiệp hàng hóa.
c) Tập trung tái cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, gia tăng giá trị trên diện tích đất
canh tác, xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung theo chuỗi sản phẩm và
an toàn thực phẩm, tập trung phát triển một số sản phẩm chủ lực; xây dựng và
hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung. Nâng cao tỷ trọng ngành
chăn nuôi quy mô tập trung, trang trại; vận dụng có hiệu quả Quyết định số
1089/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi
trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
3. Phát triển đầu
tư kết cấu hạ tầng thương mại và hoạt động thương mại trên địa bàn
a) Tham mưu xây dựng Kế hoạch đầu tư
phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn; tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế
hoạch, báo cáo tổng kết từng năm và giai đoạn, trên cơ sở đó có đề xuất Kế hoạch
phát triển cho giai đoạn tiếp theo.
b) Phối hợp tổ chức đánh giá quy hoạch
hạ tầng thương mại để có cơ sở đề xuất các nội dung quy hoạch phát triển hạ tầng
thương mại cho giai đoạn tiếp theo, để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của thành phố, tạo cơ sở pháp lý định hướng thu hút các nguồn lực xã hội
vào phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại, đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi
hàng hóa nói chung và phục vụ nhu cầu tiêu thụ nông sản nói riêng.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch thực hiện các giải pháp cân đối cung
cầu, bình ổn thị trường hàng năm và dịp Tết Dương lịch, Tết
Nguyên đán; chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ban Bí thư về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối
với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
d) Xây dựng chính sách ưu đãi, thu
hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại ở nông thôn và thành thị; lồng ghép
nguồn lực từ Trung ương, các chương trình, đề án để xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo các chợ nông thôn để phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng của người dân.
đ) Thu hút đầu tư, xây dựng cơ chế
chính sách phát triển kinh tế ban đêm, phát triển du lịch ở khu vực, địa điểm phù hợp để tạo thêm các kênh quảng bá, giới
thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm đặc trưng của địa phương.
4. Về xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
a) Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh xây dựng và thực hiện hiệu quả các đề
án, kế hoạch, chương trình xúc tiến thương mại của Chính phủ, Bộ Công Thương và
Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Tăng cường hướng dẫn các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân xác lập quyền sở hữu công nghiệp, đăng ký mã số,
mã vạch, thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định trước khi đưa ra thị trường
để nâng cao giá trị sức cạnh tranh hàng hóa. Lồng ghép nội dung xây dựng và
phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh trong khuôn khổ các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ triển khai trên địa bàn. Tiếp tục quản lý, hỗ trợ
phát triển các sản phẩm nông sản đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ.
Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cao
trình độ công nghệ, hướng tới ứng dụng công nghệ cao, công nghệ của công nghiệp
4.0; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về quản lý, quản trị công nghệ và cập
nhật thông tin về công nghệ, thiết bị mới.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng nông sản tham gia các chương
trình: xúc tiến thương mại quốc gia, xúc tiến thương mại với nước ngoài, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại
để tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ.
d) Tăng cường liên kết vùng, phối hợp
với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ để tổ chức các hoạt động
kết nối hàng năm theo các cam kết ghi nhớ hợp tác đã ký giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố; mở rộng kết nối với các tỉnh, thành phố
miền Trung và miền Bắc để trao đổi nguồn hàng và nguyên liệu đầu vào, góp phần
nâng cao chất lượng hàng hóa được sản xuất, đa dạng nguồn hàng, giá cả phù hợp
với yêu cầu của doanh nghiệp, mở rộng thị phần tiêu thụ.
đ) Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch
gắn với phát triển các điểm giới thiệu, quảng bá các sản phẩm đặc sản, sản phẩm
OCOP, sản phẩm quà tặng truyền thống phục vụ nhu cầu của khách du lịch tại các
khu, điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố.
5. Đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử và áp dụng truy xuất nguồn gốc trong kinh doanh tiêu thụ
nông sản
a) Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện
tử:
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch của
Ủy ban nhân dân thành phố về phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành
phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, trong đó chú trọng các nội
dung:
+ Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng
rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng.
+ Xây dựng thị
trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
+ Đẩy mạnh giao dịch thương mại điện
tử nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa Việt Nam trong và ngoài nước
thông qua các ứng dụng giao dịch thương mại điện tử, các
Sàn giao dịch thương mại điện tử, tham gia Chương trình Gian hàng Việt trực tuyến
do Bộ Công Thương phát động.
b) Áp dụng truy xuất nguồn gốc trong
kinh doanh tiêu thụ nông sản:
- Thực hiện theo Kế hoạch số
82/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy
xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn
2021-2030.
- Tăng cường hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân trong thực hiện truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm hàng hóa của đơn vị.
6. Thực hiện có
hiệu quả chính sách tín dụng cho các dự án nông nghiệp theo hướng hỗ trợ, khuyến
khích đầu tư vào nông nghiệp
a) Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ và phát
triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm
2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho
các hoạt động khuyến nông; Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm
2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về quy định chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.
b) Thực hiện Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định chính sách hỗ trợ đầu tư các dự án ngoài ngân sách nhà
nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường kết nối ngân hàng -
doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tiếp cận tín dụng, hỗ
trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp và người
dân.
7. Tăng cường quản
lý quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm nông sản
a) Tăng cường quản lý quy trình sản
xuất nông sản, khuyến khích các cơ sở sản xuất hàng hóa tập trung áp dụng các
quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn thực phẩm, tiến tới sản
xuất sản phẩm hữu cơ, đảm bảo nông sản trong chuỗi giá trị đáp ứng đủ tiêu chuẩn
trong nước và các nước nhập khẩu.
b) Đẩy mạnh công tác quản lý các hoạt
động thu mua nông sản của thương nhân, kịp thời xử lý các
trường hợp vi phạm quy định, làm bất ổn thị trường, ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất, kinh doanh và quyền lợi của các hộ nông dân.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường vật tư nông nghiệp; kịp thời phát hiện xử lý nghiêm theo quy định
các hành vi kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi không rõ
nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng; kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật giả, kém chất lượng, nhập lậu, không có trong Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng tại Việt Nam. Tạo môi
trường kinh doanh vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp lành
mạnh, đảm bảo sản xuất nông nghiệp đạt năng suất, chất lượng, góp phần bảo vệ quyền lợi, sức khỏe
của người tiêu dùng.
8. Phối hợp thực
hiện các Dự án tại Phụ lục Quyết định số 194/QĐ-TTg
Cơ quan Trung ương chủ trì, phối hợp
với địa phương thực hiện 06 dự án:
(1) Triển khai Dự án bản đồ số
hóa sản xuất nông sản và các điểm bán nông sản an toàn, điểm bán
sản phẩm OCOP (Theo mục II.2, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg);
(2) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
thương mại cho hợp tác xã tiêu thụ các mặt hàng nông sản chủ yếu ở khu vực nông
thôn (Theo mục V.1, Phụ lục, Quyết định
194/QĐ-TTg);
(3) Dự án bồi dưỡng cho các chủ trang
trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu (Theo mục V.2, Phụ lục, Quyết định
194/QĐ-TTg);
(4) Dự án thông tin và dự báo thị trường
nông sản (Theo mục VI, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg);
(5) Dự án truyền thông về mô hình
kinh doanh nông sản an toàn, hiệu quả (Theo mục VII, Phụ lục, Quyết định
194/QĐ-TTg);
(6) Dự án hỗ trợ doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh
trong kinh doanh tiêu thụ nông sản (Theo mục VIII, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN DỰ KIẾN
1. Đối với
03 dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ chủ trì:
|
207,75
tỷ đồng.
|
- Nguồn kinh phí từ NSNN:
|
13,5 tỷ
đồng.
|
- Xã hội hóa:
|
194,25
tỷ đồng.
|
(được
phân công tại Phụ lục đính kèm Quyết định số 194/QĐ-TTg)
|
Trong đó:
|
|
- Kinh phí thực hiện giai đoạn 2021
-2025:
|
201,5
tỷ đồng;
|
- Kinh phí thực hiện giai đoạn
2026-2030:
|
6,25 tỷ
đồng;
|
2. Nguồn
vốn thực hiện theo nguyên tắc:
a) Được ngân sách nhà nước đảm bảo
theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép các chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chương trình khoa
học - công nghệ, các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan.
b) Huy động đóng góp, hỗ trợ từ các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định pháp luật
để thực hiện Kế hoạch.
V. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai tham mưu xây dựng và
tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình
và kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Công Thương theo quy định.
c) Phối hợp với Bộ Công Thương và các
cơ quan Trung ương để tham mưu xây dựng Dự án, tổ chức hướng dẫn thực hiện Dự
án Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ.
d) Làm đầu mối giữa Bộ Công Thương và
địa phương để phối hợp tổ chức triển khai các hoạt động cụ thể có liên quan tại
Quyết định số 194/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ triển khai Dự án truy xuất nguồn gốc nông sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
e) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ và các sở, ngành liên quan để triển
khai tổ chức các hoạt động quảng bá, hội chợ, triển lãm trong và ngoài thành phố.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì thực hiện Dự án xây dựng
kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong
nước; trong đó lồng ghép các hoạt động khác có liên quan vào Dự án; phối hợp Sở
Công Thương chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng quy hoạch
vùng sản xuất các mặt hàng nông sản chủ lực, có ưu thế của địa phương; đề xuất
quy hoạch các nhà máy hỗ trợ bảo quản nông sản nhằm tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất nông sản tập trung gắn với truy xuất nguồn gốc,
tạo nguồn cung hàng nông sản ổn định, an toàn.
c) Chủ động rà soát, đề xuất cơ quan
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; phối hợp với Văn phòng
Điều phối Nông thôn mới thành phố, Liên minh Hợp tác xã thành phố, Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ
hỗ trợ và tạo nguồn lực cho các chủ thể tham gia kênh tiêu thụ nông sản thời
gian tới, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đặc
biệt là các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ
thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản. Chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại Mục III.7.
3. Sở Tài chính
Định kỳ hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp
dự toán của các đơn vị có liên quan cân đối ngân sách,
tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí
thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ
nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính bố trí và các cơ quan liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí kinh phí theo kế hoạch 5 năm và
hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư cho các
dự án của Đề án.
b) Thực hiện nhiệm vụ chủ trì tham
mưu trong lập quy hoạch các vùng nông sản, quy hoạch vùng sản xuất, kinh doanh
nông sản tập trung; hướng dẫn triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 134/NQ-CP của Chính phủ ngày 25
tháng 9 năm 2020 về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết
luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết Trung ương 5 Khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế tập thể.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp; rà soát, đề xuất cơ quan thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm
thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đặc biệt là
các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu
thụ nông sản.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí
kinh phí theo kế hoạch 5 năm và hàng năm từ nguồn vốn đầu tư công để đầu tư cho
các dự án của Đề án.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, tham mưu và phối hợp với
các sở, ngành thực hiện Dự án Truy xuất nguồn gốc nông sản, lồng ghép nhiệm vụ
với Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành
phố Cần Thơ về Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc tại thành phố Cần
Thơ, giai đoạn 2021 - 2030.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên
quan xem xét, hỗ trợ các hoạt động cải tiến, đổi mới công
nghệ, thiết bị, nâng cao trình độ công nghệ; hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp ở trong và ngoài nước, mã số, mã vạch, ghi nhãn hàng
hóa theo quy định cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị liên quan hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng, phát triển thương hiệu nông sản gắn với bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước theo Quyết định số 1320/QĐ-TTg ngày
08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam từ năm 2020 đến
năm 2030.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị liên
quan, cơ quan báo chí hợp tác truyền thông, chỉ đạo hệ thống
thông tin cơ sở tuyên truyền các nội dung, kết quả triển khai của đề án nhằm
nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về đổi mới phương
thức kinh doanh tiêu thụ nông sản.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Rà soát các quy định pháp luật về đất
đai, đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng cơ chế, chính sách
nhằm tạo điều kiện khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
8. Cục Thuế thành phố Cần Thơ
a) Rà soát các quy định pháp luật về
thuế, đề xuất, báo cáo với các ngành, các cấp sửa đổi, bổ sung, xây dựng cơ chế,
chính sách nhằm tạo điều kiện, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.
b) Phối hợp cung cấp thông tin, hướng
dẫn doanh nghiệp về các chính sách pháp luật cơ bản về thuế đối với hoạt động
kinh doanh tiêu thụ nông sản như chính sách thuế giá trị gia tăng, chính sách
thuế thu nhập doanh nghiệp, chính sách thuế tài nguyên, chính sách miễn, giảm tiền thuê đất.
9. Cục Hải quan thành phố
Rà soát các cơ chế, chính sách, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa đúng quy định; tổ
chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và cơ chế, chính
sách của các nước về xuất nhập khẩu hàng hóa theo chỉ đạo của cơ quan Trung
ương.
10. Cục Quản lý thị trường thành
phố Cần Thơ
Phối hợp với các cơ quan chức năng
liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh hàng hóa
nói chung và thu mua nông sản nói riêng nhằm ngăn ngừa tình trạng hàng gian,
hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng, hỗ trợ cho
nông sản Việt Nam được nhiều người tiêu dùng biết đến, khẳng định thương hiệu ở
thị trường trong nước.
11. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh Cần Thơ
a) Tổ chức triển khai các hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ
nông sản, tiếp cận vốn vay ngân hàng.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả
chính sách tiền tệ theo định hướng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn ưu tiên vốn đẩy mạnh đầu tư cho lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP và Nghị định số
116/2018/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn; phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng
nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông
sản của người dân, doanh nghiệp.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thu hút đầu tư, xây dựng cơ chế chính
sách phát triển kinh tế ban đêm, phát triển du lịch ở khu vực, địa điểm phù hợp
để tạo thêm các kênh quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản
phẩm đặc trưng của địa phương theo Nghị quyết số 08-NQ/TW
ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn; Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ
Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến
năm 2030.
13. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này, Ủy
ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch, bố trí vốn ngân sách và huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ của mình. Đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ
nông sản; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào tạo,
tập huấn về xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp
sạch; tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của tổ chức quản lý chợ,
khuyến khích phát triển chợ an toàn vệ sinh thực phẩm, chợ văn minh thương mại;
chủ động rà soát, đề xuất và cập nhật quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại gửi
Sở Công Thương.
14. Liên minh Hợp tác xã thành phố,
Hội Nông dân thành phố, Văn phòng Điều phối Nông thôn mới thành phố và các Hiệp
hội doanh nghiệp trên địa bàn
a) Các Hiệp hội phối hợp nắm bắt và
thông tin kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình
thực hiện Đề án, gửi về Sở Công Thương tổng hợp; phối hợp
hướng dẫn doanh nghiệp tham gia thực hiện Đề án.
b) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ
liên quan tại Mục III, giải pháp về củng cố và phát triển
mô hình hợp tác xã thương mại và dịch vụ như là một trung gian giữa người nuôi,
trồng với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, phân phối
và ngân hàng, để tổ chức cung ứng đầu vào và tiêu thụ đầu ra cho nông dân.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên
cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu đã được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động triển
khai thực hiện; định kỳ báo cáo gửi về Sở Công Thương để tổng hợp trước ngày 01
tháng 12 hàng năm.
2. Giao Sở
Công Thương là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
quận, huyện tổ chức triển khai Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ
chức tổng kết, báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định.
3. Trong
quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị gửi phản ảnh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT TU, TT HĐND TP (để b/c);
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQ và các đoàn thể TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Cổng TTĐT TPCT;
- VP UBND TP (3B);
- Lưu: VT. NNQ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hồng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỐI HỢP VỚI CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 194/QĐ-TTg NGÀY 09/02/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí thực hiện (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
NSNN
|
XHH
|
Tổng
|
NSNN
|
XHH
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với
chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh chợ
|
Tại những vùng sản xuất nông sản tập
trung và phân tán xây dựng điểm dự án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể
chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã phân phối (chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại)
|
UBND thành phố giao Sở Công Thương
làm đầu mối
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND quận, huyện
|
2021-
2025
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1 tỷ
đồng x 02 dự án (theo mục I.2, Phụ
lục, Quyết định số 194/QĐ- TTg)
|
2
|
Dự án xây dựng kênh tiêu thụ nông sản
hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước
|
Tại những vùng sản xuất nông sản tập
trung và phân tán xây dựng điểm các dự án kênh tiêu thụ nông sản
|
UBND thành phố giao Sở Nông nghiệp
và PTNT làm đầu mối
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện
|
2021-
2025
|
10
|
180
|
190
|
|
|
|
10 tỷ
đồng NSNN/1 dự án (theo mục I.4.1, Phụ lục, Quyết định số
194/QĐ-TTg)
|
3
|
Truy xuất nguồn gốc nông sản
|
(i) Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản
xuất của một số hàng nông sản (đã đạt được tiêu chí OCOP, dự kiến 15 sản phẩm) của thành phố được phân phối tại hệ thống
phân phối hiện đại, các bếp ăn tập thể; (ii) Kiểm soát và minh bạch thông tin
về sản phẩm; (iii) Xây dựng, hoàn thiện các website quản lý của các doanh
nghiệp kinh doanh nông sản và (iv) Xây dựng phần mềm tạo
mã QR CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên website của
từng đơn vị
|
UBND thành phố giao Sở Khoa học và
Công nghệ làm đầu mối
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND quận, huyện
|
2021-
2030
|
1
|
9,5
|
10,52
|
0,5
|
4,75
|
5,25
|
Dự kiến Cần Thơ đề xuất chuẩn
hóa 15 sản phẩm đã đạt tiêu chí OCOP: (0,1 tỷ đồng NSNN/1 sản phẩm + 0,95 tỷ
đồng XHH/1 sản phẩm) x 15 sản phẩm (Theo mục II.1, Phụ lục, Quyết định số
194/QĐ-TTg)
|
1 Nghị định số 103/2018/NĐ-CP ngày 07/8/2018 quy định một số cơ chế đặc
thù về đầu tư tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ
2 Căn cứ tính: Dựa theo Quyết
định số 194/QĐ-TTg , 1.050 tỷ đồng cho 1.000 sản phẩm, bình
quân 01 sản phẩm 1,05 tỷ đồng x 15 sản phẩm = 15,75 tỷ; Phân bổ: Giai đoạn 2021 - 2025: 10 sản phẩm, 10,5 tỷ
đồng; Giai đoạn 2026-2030: 5 sản phẩm, 5,25 tỷ đồng;