|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1210/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1210/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
19 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG AN TỈNH VĨNH PHÚC, TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chức quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4768/QĐ-BCA ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự
ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số
1031/QĐ-CT ngày 22/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Công an
tỉnh Vĩnh Phúc, tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 3009/TTr-CAT-TM ngày 12/08/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 03 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh Vĩnh Phúc, tiếp nhận và trả kết quả
tại Ủy ban nhân dân cấp xã (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Căn cứ Quyết định này, Công an
tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện
tử giải quyết 03 thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh để áp dụng thống nhất; Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp xã có
trách nhiệm tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính
lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công an các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN
ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG AN TỈNH VĨNH PHÚC, TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1210/QĐ-CT ngày
19/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Tuyển
chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
Mã TTHC:
1.012533.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp);
- Kiểm tra, quét, scan và lưu
hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý;
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận)
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một cửa Công an cấp xã
|
Không quy định
|
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả hoặc phiếu điện tử, gửi công dân (thời gian trả kết quả
sau khi Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định thành lập Tổ bảo vệ an ninh,
trật tự; Quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh,
trật tự).
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
((1)Đơn đề nghị
tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo Mẫu số 01
ban hành theo Thông tư số 14/2024/TT-BCA; (2)Bản khai sơ yếu
lý lịch; (3)Chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về việc có đủ sức khỏe;
(4)Bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương trình giáo dục trung
học cơ sở trở lên hoặc đã học xong chương trình giáo dục tiểu học theo quy định
tại khoản 3 Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ ANTT ở cơ sở)
|
Bước 2
|
- Thẩm định hồ sơ, lập danh
sách công dân dự tuyển đủ điều kiện đề xuất chỉ huy Công an cấp xã xem xét
- Dự thảo Quyết định thành lập
Hội đồng xét tuyển
|
Cán bộ Công an cấp xã
|
Không quy định
|
- Dự thảo danh sách công dân
đủ điều kiện xem xét dự tuyển;
- Dự thảo Quyết định thành lập
Hội đồng xét tuyển, trình ký (Theo Mẫu số 08 Thông tư số 14/2024/TT-BCA
của Bộ Công an)
|
Thành phần Hội đồng theo
quy định, số lượng do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
|
Bước 3
|
Ký danh sách công dân dự tuyển,
báo cáo UBND cùng cấp phê duyệt và niêm yết công khai
|
Trưởng/Phó Trưởng Công an cấp xã
|
15 ngày làm việc
|
Niêm yết công khai đủ 15 ngày
làm việc
|
|
Bước 4
|
Trình Chủ tịch UBND cấp xã ký
ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển
|
Trưởng/Phó Trưởng Công an cấp xã
|
Không quy định
|
Ban hành Quyết định thành lập
Hội đồng xét tuyển
|
|
Bước 5
|
Tổ chức họp xét tuyển
|
Hội đồng xét tuyển
|
Không quy định
|
- Phiếu xét tuyển Tổ viên Tổ
bảo vệ an ninh, trật tự (Mẫu số 02 Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ
Công an)
- Biên bản kết quả xét tuyển
Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự (theo Mẫu số 03 hoặc 04 Thông tư số
14/2024/TT-BCA của Bộ Công an)
|
|
Bước 6
|
Niêm yết công khai tại trụ sở
HĐND, UBND, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở
thôn, tổ dân phố và gửi Thông báo đến địa chỉ của công dân dự tuyển
|
Công an cấp xã
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày lập biên bản kết quả xét tuyển
|
Niêm yết công khai biên bản kết
quả xét tuyển; Thông báo kết quả xét tuyển đến Công dân dự tuyển;
|
|
Bước 7
|
Báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã
ra quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
Trưởng/Phó Trưởng Công an cấp xã
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày lập biên bản kết quả xét tuyển
|
- Dự thảo Quyết định công nhận
Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự (Theo Mẫu số 08
Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an)
- Hồ sơ kèm theo: (1)Biên
bản kết quả xét tuyển Tổ viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự; (2)Danh
sách đề nghị công nhận là Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự theo Mẫu số 05
Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an; (3)Giới thiệu đề nghị
công nhận là Tổ trưởng, Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự theo Mẫu số 06
Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an
|
|
Bước 8
|
Xem xét, ký Quyết định công
nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Công an cấp xã
|
Ban hành Quyết định công nhận
Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
|
Bước 9
|
Niêm yết công khai tại trụ sở
HĐND, UBND, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở
thôn, tổ dân phố
|
Công an cấp xã
|
Không quy định
|
Niêm yết công khai Quyết định
công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho công dân
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một cửa Công an cấp xã
|
Không quy định
|
- Trả kết quả cho công dân;
- Thông báo thời gian đến nhận
nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn
|
|
2. Giải
quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương
khi thực hiện nhiệm vụ
Mã TTHC:
1.012537.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực
tuyến);
- Kiểm tra, quét, scan và lưu
hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý;
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận)
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
0,25 ngày
|
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả hoặc phiếu điện tử, gửi tổ chức/công dân;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
((1)Đơn đề nghị
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người được hỗ trợ chế độ ốm đau,
bị tai nạn, bị thương hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 01 Phụ lục III
Nghị định số 40/2024/NĐ-CP của Chính phủ; (2)Bản sao hóa
đơn thu tiền, giấy ra viện)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ, trình duyệt,
chuyển đến người ký duyệt hồ sơ
|
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã
|
0,75 ngày
|
- Đủ điều kiện giải quyết;
- Không đủ điều kiện giải quyết:
Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ
sơ
|
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản đề nghị xem
xét giải quyết chế độ chính sách, hoặc văn bản trả lại hồ sơ chuyển văn thư/
cán bộ được phân công
|
Chủ tịch/ Phó chủ tịch UBND xã được phân công
|
0,5 ngày
|
Văn bản đề nghị được ký duyệt
hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
Văn thư/ cán bộ được phân công
|
0,5 ngày
|
Văn bản đã lấy số, đóng dấu
và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (qua Bộ
phận một cửa cấp huyện)
|
|
Bước 5
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
Đã phân công, giao Chuyên
viên xử lý
|
|
Bước 6
|
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn
bản, trình ký
|
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
04 ngày
|
- Đủ điều kiện giải quyết;
- Không đủ điều kiện giải quyết:
Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ
sơ
|
|
Bước 7
|
Duyệt hồ sơ, chuyển dự thảo
văn bản đến Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện thẩm định
|
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
Đã chuyển hồ sơ, dự thảo văn
bản đến Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện thẩm định
|
|
Bước 8
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký văn bản
|
Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Văn bản được ký nháy, trình
lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước 9
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách
|
0,5 ngày
|
Quyết định chi trả kinh phí hỗ
trợ được ký, hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ đến UBND cấp xã và gửi hồ sơ kèm
theo
|
|
Bước 10
|
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển
kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Kết quả chuyển trả Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã
|
|
Bước 11
|
Nhận trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
03 ngày
|
- Thông báo cho tổ chức/công
dân;
- Trả kết quả cho tổ chức/công
dân;
- Chi trả kinh phí hỗ trợ.
|
|
Tổng thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc
|
|
|
3. Giải
quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện
nhiệm vụ
Mã TTHC:
1.012538.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực
tuyến);
- Kiểm tra, quét, scan và lưu
hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý;
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận)
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
0,25 ngày
|
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả hoặc phiếu điện tử, gửi tổ chức/công dân;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
((1)Đơn đề nghị
hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị
định số 40/2024/NĐ-CP của Chính phủ; (2)Giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị
nội trú, bản sao giấy chứng từ hoặc trích lục khai tử; trường hợp
bị tai nạn giao thông dẫn đến chết thì có thêm biên bản của cơ quan
Công an)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ, trình duyệt,
chuyển đến người ký duyệt hồ sơ
|
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã
|
0,75 ngày
|
- Đủ điều kiện giải quyết;
- Không đủ điều kiện giải quyết:
Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ
sơ
|
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản đề nghị xem xét
giải quyết chế độ chính sách, hoặc văn bản trả lại hồ sơ chuyển văn thư/ cán
bộ được phân công
|
Chủ tịch/ Phó chủ tịch UBND xã được phân công
|
0,5 ngày
|
Văn bản đề nghị được ký duyệt
hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
Văn thư/ cán bộ được phân công
|
0,5 ngày
|
Văn bản đã lấy số, đóng dấu
và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (qua Bộ
phận một cửa cấp huyện)
|
|
Bước 5
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
Đã phân công, giao Chuyên
viên xử lý
|
|
Bước 6
|
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn
bản, trình ký
|
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
04 ngày
|
- Đủ điều kiện giải quyết;
- Không đủ điều kiện giải quyết:
Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ
sơ
|
|
Bước 7
|
Duyệt hồ sơ, chuyển dự thảo
văn bản
|
Trưởng Phòng
|
0,5 ngày
|
Đã chuyển hồ sơ, dự thảo văn
|
|
|
đến Văn phòng HĐND - UBND cấp
huyện thẩm định
|
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
bản đến Văn phòng HĐND - UBND
cấp huyện thẩm định
|
|
Bước 8
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký văn bản
|
Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Văn bản được ký nháy, trình
lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước 9
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách
|
0,5 ngày
|
Quyết định chi trả kinh phí hỗ
trợ được ký, hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ đến UBND cấp xã và gửi hồ sơ kèm
theo
|
|
Bước 10
|
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển
kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Kết quả chuyển trả Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã
|
|
Bước 11
|
Nhận trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
03 ngày
|
- Thông báo cho tổ chức/công
dân;
- Trả kết quả cho tổ chức/công
dân;
- Chi trả kinh phí hỗ trợ.
|
|
Tổng thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc
|
|
|
Quyết định 1210/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh Vĩnh Phúc, tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1210/QĐ-CT ngày 19/08/2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh Vĩnh Phúc, tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã
138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|