CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
115/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2016/NĐ-CP
NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC BẦU, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM, ĐIỀU ĐỘNG,
CÁCH CHỨC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm,
điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm,
điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
a) Sửa
đổi khoản 1 Điều 11 như sau:
“1.
Trình tự, thủ tục báo cáo trước khi bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ”.
b) Bổ
sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Ủy
viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đang là người đứng đầu cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp thì không phải thực hiện lại quy trình bổ
nhiệm người đó vào chức danh người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cùng cấp; trường hợp đến thời hạn bổ nhiệm mà không được bổ nhiệm lại
thì thực hiện quy trình miễn nhiệm chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân theo quy định
tại Nghị định này vào kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 12 như
sau:
“2. Hồ
sơ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, gồm:
a) Tờ
trình của Thường trực Hội đồng nhân dân (kèm theo lý lịch trích ngang của người
được đề nghị phê chuẩn);
b) Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân xác nhận kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân (kèm theo Biên bản kiểm phiếu kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân);
c) Bản
sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân của người được giới thiệu bầu lần đầu;
d) Bản
sao Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự được giới thiệu bầu của
cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ (kèm theo bảng tổng hợp kết
quả kiểm phiếu và Biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình nhân sự);
đ) Sơ
yếu lý lịch theo mẫu hiện hành theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương do cán
bộ tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ xác nhận, đóng dấu theo quy định
(có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng);
e) Bản
kê khai tài sản, thu nhập cá nhân của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu hiện
hành do Chính phủ quy định và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ;
g) Kết
luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định;
h) Bản
sao Quyết định phân công, điều động, luân chuyển, kỷ luật gần nhất của cán bộ
(nếu có);
i) Nhận
xét, đánh giá cán bộ của cấp ủy theo phân cấp quản lý cán bộ (trong 03 năm gần
nhất), của Chi ủy nơi cư trú, Chi bộ, Đảng bộ cơ quan nơi công tác (trong thời
hạn 06 tháng);
k) Bản
sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bầu. Trường hợp
nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công
nhận tại Việt Nam theo quy định;
l) Giấy chứng nhận sức khỏe của
cơ sở y tế có thẩm quyền (trong thời hạn 06 tháng).
3.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ 02 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thẩm định phải xem xét, thẩm
định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định có văn bản
đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc.
5.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền thẩm định quy định tại Điều 5 Nghị định này (kèm theo hồ sơ đề nghị của
Thường trực Hội đồng nhân dân), Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê chuẩn kết quả
bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện xem xét, phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp dưới trực tiếp.
Trường
hợp Thủ tướng Chính phủ không phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện không phê
chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp thì
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu Hội đồng nhân dân tổ chức bầu
lại chức danh không được phê chuẩn”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 5 Điều 14 như sau:
“3.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ 02 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thẩm định phải xem xét, thẩm
định hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân.
Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định có văn bản
đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc.
5.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thẩm định
quy định tại Điều 5 Nghị định này (kèm theo hồ sơ đề nghị của Thường trực Hội đồng
nhân dân), Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện xem xét, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định
này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|