|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2940/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2940/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH VÀ LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (CƠ QUAN THỰC HIỆN: SỞ VĂN HÓA VÀ
THỂ THAO, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2980/TTr-SVHTT ngày 08 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 05 TTHC mới ban hành, 01 TTHC sửa đổi, bổ sung và 19 TTHC
bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình và lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao (Cơ quan thực hiện:
Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã). (Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1
của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công
việc sau:
1. Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm đồng bộ dữ liệu TTHC mới công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ
sở dữ liệu TTHC của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính liên quan.
2. Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Niêm yết, công khai và triển
khai thực hiện giải quyết các TTHC liên quan theo hướng dẫn tại Quyết định số
3657/QĐ/BVHTTDL ngày 29/11/2023 và Quyết định số 3698/QĐ-BVHTTDL ngày
01/12/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) theo quy định.
b) Hoàn
thành việc cấu hình TTHC liên quan trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh.
3. Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Thay thế
TTHC có số thứ tự 45, khoản 1, Phần I của Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 07/01/2023
của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bãi bỏ
TTHC có số thứ tự 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67 tại điểm A9 mục
A phần I của Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 của UBND tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bãi bỏ
TTHC có số thứ tự 10, 11, 12, 13, 14, 15 tại điểm A3 mục A phần I ban hành kèm
theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố
danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể thao thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn Phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH VÀ LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (CƠ QUAN THỰC HIỆN: SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ)
(Kèm theo Quyết định số 2940/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Gia đình
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao; UBND cấp
xã
|
1
|
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình (1.012080)
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ
quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Chưa quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày
01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa và Thể thao
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (1.012081)
|
03 ngày làm việc kể từ khi cơ
quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Chưa quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày
01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa và Thể thao
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (1.012082)
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ
quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Chưa quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày
01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa và Thể thao
|
4
|
Thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
(1.012084)
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không
tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đề nghị cấm tiếp xúc
|
Chưa quy định
|
- Người bị bạo lực gia đình, người
giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề nghị
cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc điện tử.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính
hoặc điện tử (qua cổng dịch vụ công quốc gia) tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày
01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương
không tổ chức chính quyền cấp xã.
|
5
|
Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị (1.012085)
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không
tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp
xúc
|
Chưa quy định
|
Người bị bạo lực gia đình, người
giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp
xúc tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) thông qua hình thức trực
tiếp, bưu chính hoặc điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày
01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương
không tổ chức chính quyền cấp xã.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hoá và Thể thao
|
1
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh (2.001496)
|
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung hồ sơ hợp lệ. +
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu.
+ Trường hợp không phê duyệt nội
dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
1. Đối với tác phẩm mỹ thuật
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/ tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới
tác phẩm số 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 50 trở
đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng 2. Đối
với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/ tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới
tác phẩm số 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 50 trở
đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Thông tư 28/2014/TT- BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư 260/2016/TT- BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Thông tư số 26/2018/TT-
BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa và Thể
thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa và Thể
thao.
|
* Ghi chú: Nội
dung chi tiết của các TTHC được ban hành kèm theo Quyết định số 3657/QĐ/BVHTTDL
ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Quyết định số
3698/QĐ/BVHTTDL ngày 01/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch được công khai trên Cổng dịch vụ quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Sửa
đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
3.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh
và Triển lãm (01 TTHC)
|
1.
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển
khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ (1.004723)
|
Thông tư số 12/2023/TT- BVHTTDL
ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành, liên tịch ban hành
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
II
|
Lĩnh vực Gia đình (18 TTHC)
|
|
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh) (1.005441)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
3.
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh) (1.001420)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
4.
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh) (1.001407)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
5.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh) (2.001414)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
6.
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh) (1.000919)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
7.
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh) (1.000817)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
8.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp
vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (1.000454)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
9.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp
vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (1.000433)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
10.
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm
sóc nạn nhân bạo lực gia đình (1.000379)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
11.
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (1.000104)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
12.
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình (2.000022)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
13.
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (1.003310)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
14.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp huyện) (1.003243)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
15.
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện) (1.003226)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
16.
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp huyện) (1.003185)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
17.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện) (1.003140)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
18.
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp huyện) (1.003103)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
19.
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện) (1.001874)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình và lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế (Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2940/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình và lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế (Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã)
267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|