BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
811/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng
hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ).
Thủ tục hành chính được
công bố theo Quyết định này được quy định tại Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số
03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu VT, Vụ KHTH, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Công Tạc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 811/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính thực hiện ở tất cả các cấp
|
|
Thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
Bộ, ngành, địa
phương
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Căn cứ tiến độ thực hiện kế hoạch khoa học và
công nghệ hàng năm hoặc theo tính cấp thiết; Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ,
cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các
cơ quan nhà nước khác ở trung ương (bộ, ngành, địa phương) thông báo định hướng
phát triển khoa học và công nghệ ưu tiên của quốc gia, của bộ, ngành, địa
phương mình và thời hạn gửi đề xuất đặt hàng. Trên cơ sở thông báo này, các tổ
chức, cá nhân gửi phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia về các bộ, ngành, địa phương.
Bộ, ngành, địa phương lựa chọn các đề xuất đặt
hàng đáp ứng các yêu cầu đặt hàng. Đối với các đề xuất đặt hàng không thuộc phạm
vi, lĩnh vực quản lý của mình thì gửi bộ, ngành, địa phương được giao quản lý để
xem xét đặt hàng thực hiện và thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi
đề xuất.
Bộ, ngành, địa phương tổ chức hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia để xác định các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặt hàng cấp quốc gia.
Bộ, ngành, địa phương phê duyệt danh mục các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp quốc gia và công bố công khai để các tổ
chức, cá nhân có năng lực tham gia tuyển chọn hoặc xét giao trực tiếp, đồng thời
chuyển Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp các bộ,
ngành, địa phương hoặc gửi qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt, bộ, ngành, địa phương công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt
hàng trên cổng thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương để tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, bộ, ngành, địa phương được giao
quản lý thông báo công khai kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối
với những đề xuất đặt hàng không được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử của
mình để các tổ chức và cá nhân biết
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân có đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và
Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan nhà nước khác ở trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đặt hàng cấp quốc gia.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia dùng cho đề tài hoặc đề án (Mẫu A1-ĐXNV).
- Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia dùng cho dự án sản
xuất thử nghiệm (Mẫu A2-ĐXNV).
- Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia dùng cho dự án khoa
học và công nghệ (Mẫu A3-ĐXNV).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và
Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước.
Mẫu A1-ĐXNV
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Dùng cho đề tài hoặc đề án)
1. Tên Đề
tài/Đề án:
2. Căn cứ đề
xuất (giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 03/2017/TT-BKHCN Quy định trình tự thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước):
3. Tính cấp
thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến đời
sống kinh tế - xã hội của đất nước v.v...
4. Mục tiêu:
5. Yêu cầu các
kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
6. Kiến nghị
các nội dung chính cần thực hiện để đạt kết quả:
7. Dự kiến tổ
chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối
với thời gian để đạt được các kết quả:
9. Dự kiến nhu
cầu kinh phí:
..., ngày ...
tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu
đề xuất được trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu A2-ĐXNV
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Dùng cho dự án SXTN)
1. Tên dự án
SXTN:
2. Xuất xứ
hình thành: (từ một trong các nguồn sau: kết quả của các đề tài; kết quả
khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; kết quả KH&CN chuyển giao từ nước
ngoài... có khả năng ứng dụng)
3. Tính cấp
thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến
đời sống kinh tế - xã hội của đất nước v.v...:
4. Mục tiêu:
5. Kiến nghị
các nội dung chính cần thực hiện để hoàn thiện công nghệ và đạt kết quả:
6. Yêu cầu đối
với kết quả (công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
7. Nhu cầu thị
trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại
hoá các sản phẩm của dự án)
8. Dự kiến tổ
chức cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
9. Yêu cầu đối
với thời gian thực hiện:
10. Phương án
huy động các nguồn lực của tổ chức dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra: (Khả năng
huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực
hiện dự án)
11. Dự kiến
nhu cầu kinh phí:
..., ngày ...
tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu
đề xuất được trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu A3-ĐXNV
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Dùng cho dự án khoa học và công nghệ)
1. Tên dự án
khoa học và công nghệ (KH&CN):
2. Xuất xứ
hình thành: (nêu rõ nguồn hình thành của dự án KH&CN, tên dự án đầu tư sản
xuất, các quyết định phê duyệt liên quan ...)
3. Tính cấp
thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến
đời sống kinh tế - xã hội của đất nước v.v...:
4. Mục tiêu:
5. Nội dung
KH&CN chủ yếu: (mỗi nội dung đặt ra có thể hình thành được một đề
tài, hoặc dự án SXTN)
6. Yêu cầu đối
với kết quả (công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt:
7. Dự kiến tổ chức,
cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối
với thời gian thực hiện:
9. Năng lực của
tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả:
10. Dự kiến
nhu cầu kinh phí:
11. Phương án
huy động các nguồn lực của cơ tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả: (khả
năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để
thực hiện dự án)
12. Dự kiến hiệu
quả của dự án KH&CN:
12.1 Hiệu quả
kinh tế - xã hội: (cần làm rõ đóng góp của dự án KH&CN đối với các dự án
đầu tư sản xuất trước mắt và lâu dài bao gồm số tiền làm lợi và các đóng góp
khác...)
12.2 Hiệu quả
về khoa học và công nghệ: (tác động đối với lĩnh vực khoa học công
nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội
sinh...)
..., ngày ...
tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
Phiếu đề xuất được trình bày không quá 6 trang giấy khổ A4.