Kính gửi:
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 06 tháng 3 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín
và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và có hiệu
lực thi hành từ ngày 24 tháng 4 năm 2018 (sau đây gọi là Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg).
Để triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) chỉ đạo các Cơ quan chức năng trực thuộc
xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg lồng ghép với các nội dung, nhiệm vụ của Đề án
“Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016, trong
đó tập trung chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập danh sách người có uy
tín
a) Bình chọn, phê duyệt danh sách người có uy tín
- Năm 2018 là năm đầu tiên thực hiện bình chọn,
công nhận người có uy tín theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Căn cứ
danh sách người có uy tín hiện có và tiêu chí, đối tượng, điều kiện quy định tại
Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương thực
hiện rà soát, bình chọn, phê duyệt thống nhất một danh sách người có uy tín
trên địa bàn tỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều
6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc về công bố thủ tục hành chính công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số và hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2018
gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp chung;
Đối với các tỉnh đã phê duyệt danh sách người có uy
tín năm 2018 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính, tùy theo tình hình cụ thể của địa
phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định không bình chọn (chỉ
phê duyệt lại danh sách người có uy tín đã công nhận) hoặc bình chọn lại danh
sách người có uy tín theo quy định tại Điều 6 của Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg.
- Định kỳ 5 năm một lần (kể từ năm 2018), tổ chức
bình chọn, công nhận người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
b) Hằng năm (không phải năm theo định kỳ 5 năm),
không phê duyệt lại danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh mà thực hiện rà
soát, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với các trường hợp quy định tại
điểm a Khoản 3 Điều 6; bình chọn, công nhận bổ sung người có
uy tín đối với các trường hợp thực sự cần thiết quy định tại điểm
a Khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (danh sách đưa ra, bổ
sung, thay thế người có uy tín hằng năm tổng hợp gửi Ủy ban Dân tộc theo Biểu mẫu
số 01 kèm theo Công văn này).
2. Thực hiện chế độ, chính sách
đối với người có uy tín
a) Các địa phương tiếp tục thực hiện các chế độ,
chính sách theo quy định của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011; Quyết
định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính đối với người có uy tín trong danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt đến trước ngày Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
b) Từ ngày 24/4/2018 (Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
có hiệu lực thi hành), các chế độ chính sách đối với người có uy tín (theo danh
sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) thực hiện theo quy định của
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg .
- Căn cứ tình hình thực tế và nguồn ngân sách hằng
năm được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí và giao Cơ quan công tác
dân tộc tỉnh lựa chọn nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp đối với
người có uy tín (các chế độ quy định tại điểm a, c và d Khoản 1
Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt
động: phổ biến, cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất; tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức; tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Nội
dung, mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định hiện hành.
- Thực hiện cấp báo cho người có uy tín: Năm 2018
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tiếp tục thực hiện đặt Báo Dân tộc và Phát
triển (Ủy ban Dân tộc) qua Tòa soạn báo Dân tộc và Phát triển và báo địa phương
(hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp do địa phương lựa chọn) để cấp
cho người có uy tín theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg;
- Các chế độ đón tiếp, thăm hỏi, thăm viếng (người
có uy tín; bố, mẹ, vợ, chồng, con theo quy định của pháp luật), hỗ trợ, động
viên, khen thưởng đối với người có uy tín, công tác quản lý, kiểm tra, triển
khai thực hiện chính sách,... thực hiện theo quy định tương ứng tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 và điểm a Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg và các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Căn cứ quy định tại điểm b Khoản
3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và điều kiện cụ thể của địa
phương có thể thực hiện các hình thức hỗ trợ khác tạo điều kiện cho người có uy
tín thực hiện tốt hơn nhiệm vụ được giao.
3. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy
tín thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn tài chính hiện hành;
- Căn cứ nguồn ngân sách hằng năm được giao, đề nghị
các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong dự
toán kinh phí hàng năm của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và các cơ quan,
đơn vị liên quan để thực hiện các chế độ, chính sách và công tác quản lý, tổ chức
triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh;
- Đối với các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối
được ngân sách cần lập dự toán kinh phí thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
trong kế hoạch ngân sách hằng năm của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước
ngày 15 tháng 6 hằng năm đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí (theo
cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính
phủ) trong kế hoạch ngân sách năm sau của tỉnh để thực hiện các chính sách;
- Năm 2018, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung phần
kinh phí tăng thêm so với Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (từ
nguồn ngân sách địa phương hoặc từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục
tiêu cho các địa phương khó khăn để thực hiện các chính sách an sinh xã hội
theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng
Chính phủ) cho Cơ quan công tác dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan để thực
hiện các chính sách: Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc
thiểu số; thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau (điểm a và
b Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
4. Tổ chức thực hiện
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, phân công và giao
trách nhiệm cho các Sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của
người có uy tín trên địa bàn tỉnh;
- Giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổ
chức thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 10 tháng 12)
báo cáo kết quả, kinh phí thực hiện (tổng hợp số liệu thực hiện theo các Biểu
mẫu 02, 03 và 04 kèm theo công văn này), đề xuất, kiến nghị và dự kiến kế
hoạch thực hiện năm sau gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính (file mềm gửi qua
Email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ
theo quy định.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh phối
hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số theo số điện thoại
024.37349892)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: Tài chính, Công an, Quốc phòng;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Cơ quan Công tác dân tộc các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
Biểu
01
(Kèm theo Công
văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN ĐƯA RA, THAY THẾ,
BỔ SUNG NĂM ....
DANH SÁCH NCUT ĐƯA RA
|
DANH SÁCH NCUT THAY THẾ, BỔ SUNG
|
TT
|
Huyện/Xã
Họ tên NCUT
|
Giới tính/ Năm sinh
|
Dân tộc
|
Thành phần NCUT
|
Nơi cư trú
|
Lý do đưa ra
|
Huyện/Xã
Họ tên NCUT
|
Giới tính/ Năm sinh
|
Dân tộc
|
Thành phần NCUT
|
Nơi cư trú
|
Thay thế/Bổ sung
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5=3+4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13=11 + 12)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện ………
|
1
|
Xã ……….
|
|
|
|
1
|
Giàng A...
|
1955
|
|
|
|
|
Bản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàng Thị B
|
|
1956
|
|
|
|
Bản....
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
|
|
|
|
1
|
Lù Văn C
|
1963
|
|
|
|
|
Thôn ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện …….
|
1
|
Xã ……..
|
|
|
|
1
|
Lò Thị T
|
|
1968
|
|
|
|
Thôn...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lý Đức T
|
1948
|
|
|
|
|
Bản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
|
|
|
|
1
|
Bùi Thị P
|
|
1953
|
|
|
|
Thôn ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên)
|
TM. BAN DÂN TỘC
TỈNH
(Ghi rõ họ, tên, ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
|
- Cột (6), (14): Ghi cụ thể dân tộc
|
- Cột (7), (15): Ghi cụ thể thành phần NCUT, ví dụ:
Già làng, Trưởng dòng họ, trưởng thôn,...
|
- Cột (8), (16): Ghi cụ thể nơi cư trú ở thôn, bản
và tương đương.
|
- Cột (9): Ghi cụ thể lý do đưa ra khỏi danh sách
NCUT;
|
- Cột (17): Ghi cụ thể NCUT được thay thế hay bổ
sung mới.
|
Biểu
02
(Kèm theo Công
văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN
NĂM....
(Kèm theo Báo cáo
………./-…… ngày tháng năm .... của ....)
Số TT
|
Địa phương
|
Tổng số NCUT
|
Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin
|
Tập huấn, bồi dưỡng
|
Tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm
|
Cấp báo chí, tạp chí
|
Hình thức cung cấp thông tin khác
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Tổ chức trong huyện
|
Tổ chức trong tỉnh
|
Thăm Hà Nội, các tỉnh khác
|
Loại báo, tạp chí
|
Số lượng NCUT được cấp
|
Hình thức hoạt động
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột: (6), (9), (16), (22): Ghi cụ thể cấp tổ chức
(cấp Trung ương ghi TW; cấp tỉnh ghi T; cấp huyện ghi H).
- Cột (17): Ghi rõ tên báo, tạp chí do Trung ương
hoặc địa phương cấp.
- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin.
Biểu
03
(Kèm theo Công
văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN
THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM ……
(Kèm theo Báo cáo
………l -... ngày tháng năm ... của...)
Số TT
|
Địa phương
|
Tổng số NCUT
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS
|
Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn
|
Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời
|
Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác
|
Khen thưởng NCUT
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường hợp
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường hợp
|
Cấp tổ chức
|
Hình thức hỗ trợ
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số NCUT
|
Hình thức khen
|
Cấp khen
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25):
Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tỉnh tổ
chức (ghi T), cấp huyện tổ chức (ghi H).
- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ
khác (nếu có)
- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.
Biểu
04
(Kèm theo Công
văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
/2018/QĐ-TTG
NGÀY /01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM ....
(Kèm theo Báo cáo
………/-... ngày tháng năm .... của ....)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Số cuộc
|
Số người
|
Kinh phí được
giao (triệu đồng)
|
Kinh phí đã thực
hiện so với KH
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tổng
|
Triệu đồng
|
%
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7=5+6)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Phổ biến, cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tham quan giao lưu học tập kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp báo Dân tộc và Phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cấp báo, tạp chí của địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hình thức cung cấp thông tin khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. (Ghi cụ thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thăm hỏi, tặng quà Lễ, Tết
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thăm hỏi, tặng quà Tết nguyên đán
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thăm hỏi, tặng quà Tết của DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thăm hỏi NCUT ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thăm hỏi gia đình NCUT gặp khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thăm viếng NCUT, thân nhân NCUT
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (ghi cụ thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hoạt động khác (ghi cụ thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Quản lý, thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|