HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
340/2020/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày
29/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết phê duyệt chính sách hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020 - 2025
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 13/7/2020 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, áp dụng đối với các sản phẩm nằm trong danh mục
sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Kiên Giang được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
(sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nông dân, chủ trang trại, người được
ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
b) Cá nhân, người được ủy quyền đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(sau đây gọi chung là hợp tác xã).
d) Doanh nghiệp.
đ) Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 2. Điều kiện
để được hỗ trợ
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.
2. Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm
các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm,
an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
3. Liên kết đảm bảo ổn định
a) Đối với sản phẩm nông nghiệp có
chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết tối thiểu
là 05 năm;
b) Đối với sản phẩm nông nghiệp có
chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết tối thiểu là 03
năm.
4. Dự án liên kết hoặc kế hoạch đề
nghị hỗ trợ liên kết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Nguyên tắc
ưu đãi, hỗ trợ
Tổng mức hỗ trợ đối với dự án liên kết
hoặc kế hoạch liên kết quy định tại Khoản 5, Điều 1 không quá 1 tỷ đồng.
Điều 4. Hỗ trợ
chi phí tư vấn xây dựng liên kết
Chủ trì liên kết được ngân sách nhà
nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng,
bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương
án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
Điều 5. Hỗ trợ hạ
tầng phục vụ liên kết
Dự án liên kết được ngân sách Nhà nước
hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ
liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, nhà kho phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản
chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 6. Hỗ trợ
xây dựng mô hình khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 7. Đào tạo
nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực
quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường
1. Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, tiền
ăn, nơi ở, đi lại cho các đối tượng tham dự đào tạo, tập huấn, kỹ thuật nâng
cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý
chuỗi và phát triển thị trường.
2. Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp: Hỗ
trợ theo pháp luật quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và các quy định cụ thể của tỉnh.
Điều 8. Hỗ trợ giống,
vật tư, thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của
hợp tác xã
1. Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và các
vật tư thiết yếu tối đa 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, mức hỗ trợ áp dụng theo
Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật cho một số loại cây trồng, vật nuôi
gia súc, gia cầm, thủy sản và cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ
môi trường, để làm cơ sở áp dụng hỗ trợ các mô hình trình diễn khuyến nông trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Hỗ trợ 100% chi phí thiết kế bao
bì, nhãn mác sản phẩm, mức hỗ trợ không quá 08 triệu đồng/mẫu thiết kế và không
quá 03 mẫu thiết kế, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất.
Điều 9. Hỗ trợ
40% chi phí áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi,
bao gồm thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP và các hình thức sản xuất
nông nghiệp tốt khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận), cụ
thể:
1. Chi phí về điều tra cơ bản, khảo
sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản
xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông, lâm, thủy sản áp dụng thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi phí đánh giá chứng nhận 01 lần
(lần đầu hoặc cấp lại).
Điều 10. Các nội
dung khác liên quan
Các nội dung khác không được quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các quy định hướng dẫn hiện
hành.
Điều 11. Nguồn
kinh phí hỗ trợ chính sách
1. Các chính sách tại Điểm a, b, đ,
e, Khoản 5, Điều 1 thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình tái cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
2. Các chính sách tại Điểm c, d, Khoản
5, Điều 1 thực hiện theo quy định của các chương trình, dự án về khuyến nông,
Chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, chính sách đào tạo
nguồn nhân lực đối với hợp tác xã và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp
pháp khác.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CTN, CP;
- Các bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Tuyết Em
|