|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 41/NQ-HĐND 2020 kế hoạch tài chính ngân sách 5 năm tỉnh Bạc Liêu 2021 2025
Số hiệu:
|
41/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Ái Nam
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẠC
LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra,
quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2019/TT-BTC
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05
năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch tài
chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch tài chính - ngân sách
05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua kế hoạch tài chính - ngân
sách 5 năm, giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Mục tiêu chung:
Tập trung thúc đẩy tái cơ cấu gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; từng bước cơ cấu lại thu, chi ngân sách Nhà nước, phấn
đấu giảm tỷ trọng chi thường xuyên, dành nguồn tăng thu để chi đầu tư và trả nợ;
triệt để tiết kiệm, chống lãng phí; sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp
lý cho con người và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải
cách hành chính, hiện đại hóa và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, giám sát tài chính; giảm mạnh và kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa
phương.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phấn đấu tổng thu ngân sách Nhà nước
trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025: 22.542 tỷ đồng, tăng bình quân khoảng 15,2%
/ năm.
b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách
địa phương theo hướng tích cực. Tổng chi ngân sách địa phương cả giai đoạn 2021
- 2025: 45.755 tỷ đồng.
c) Bội chi ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 - 2025: 466 tỷ đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục 2 đính kèm).
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
a) Về thu ngân sách:
- Tăng cường các biện pháp nhằm thu
đúng, thu đủ và chống thất thu; quan tâm thu nợ đọng thuế, hạn chế nợ thuế phát
sinh; tích cực khai thác các nguồn thu mới, chú trọng nuôi dưỡng nguồn thu, nhất
là nguồn thu từ tài nguyên đất đai.
- Đẩy mạnh phân cấp nguồn thu cho cấp
huyện, nhằm khuyến khích các địa phương chủ động khai thác tốt các nguồn thu
trên địa bàn; tăng cường các biện pháp thúc đẩy, điều hành tốt nhiệm vụ thu
ngân sách; thường xuyên theo dõi các nguồn thu lớn trên địa bàn, phân tích tình
hình thực hiện, đề xuất giải pháp thu. Phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Tổ chức thực hiện tốt thu ngân sách
Nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là
các nguồn thu mới, đồng thời đẩy mạnh phát triển sản xuất để tạo nguồn thu.
Tăng tỷ trọng thu nội địa, tăng cường quản lý, khai thác, huy động nguồn lực
tài nguyên đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công.
b) Về chi ngân sách:
- Cơ cấu, sắp xếp lại nhiệm vụ chi
cho phù hợp, ưu tiên những nhiệm vụ cấp thiết, trọng tâm. Dành nguồn lực ngân
sách để đầu tư phát triển các công trình trọng điểm của tỉnh đã được xác định
trong 5 trụ cột phát triển kinh tế - xã hội; Các đề án, chính sách, kế hoạch phải
đảm bảo cân đối nguồn ngân sách trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Phân bổ vốn đầu tư phát triển theo
hướng tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản theo quy định, các dự
án có khả năng hoàn thành; không làm phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản. Bố
trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án
đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.
- Điều hành chi ngân sách theo tiến độ
thực hiện nguồn thu, chủ động cắt giảm, giãn tiến độ khi thu không đạt dự toán.
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong các lĩnh vực, khuyến khích các thành phần
kinh tế đầu tư thực hiện các dịch vụ công (y tế, giáo dục, thể dục thể
thao,...); thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, phấn đấu giảm tỷ
trọng chi thường xuyên, nhất là trong chi quản lý hành chính; tăng cường tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính trong
thu, chi ngân sách Nhà nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để chống thất thu,
ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, chống thất
thoát, lãng phí trong chi ngân sách Nhà nước. Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các đơn vị, địa phương trong việc quản lý ngân sách Nhà nước; kiên quyết cắt
giảm những khoản chi không cần thiết, chậm triển khai; hạn chế chuyển nguồn
theo quy định. Đặc biệt, phải đảm bảo an toàn trong cân đối ngân sách.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ KH và ĐT (báo cáo);
- Tổng Kiểm toán Nhà nước (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu (NH).
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN
05 NĂM 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Thực
hiện giai đoạn trước
|
Kế
hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng
giai đoạn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Ước năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2=3+...7
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+...13
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP)
THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
54,360
|
207,430
|
31,557
|
35,698
|
40,467
|
46,376
|
53,332
|
103,130
|
B
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
14,484
|
15,567
|
2,722
|
2,847
|
3,104
|
3,508
|
3,386
|
22,542
|
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa
bàn (%)
|
|
109.6
|
124.7
|
104.6
|
109.0
|
113.0
|
96.5
|
115.2
|
|
Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)
|
26.6
|
7.5
|
8.6
|
8.0
|
7.7
|
7.6
|
6.3
|
21.9
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với
GRDP (%)
|
|
1.3
|
7.2
|
6.9
|
5.9
|
6.5
|
5.9
|
|
1
|
Thu nội địa
|
14,484
|
15,567
|
2,722
|
2,847
|
3,104
|
3,508
|
3,386
|
22,542
|
|
Tốc
độ tăng thu (%)
|
|
109.58
|
124.7
|
104.6
|
109.0
|
113.0
|
96.5
|
115.2
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100.00
|
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất
|
|
5.20
|
2.58
|
3.63
|
6.26
|
7.97
|
4.79
|
3.11
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
|
39.87
|
36.74
|
41.42
|
38.05
|
38.37
|
44.31
|
32.67
|
II
|
Thu từ dầu thô (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc
độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên
địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG
THU NSĐP
|
30,762
|
33,107
|
4,993
|
6,229
|
7,237
|
7,139
|
7,508
|
45,755
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
108.9
|
99.7
|
124.8
|
116.2
|
98.7
|
105.2
|
112.1
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
15.8
|
17.45
|
17.9
|
15.4
|
14.1
|
44.4
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
13,571
|
14,390
|
2,683
|
2,647
|
2,900
|
3,021
|
3,141
|
21,226
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
108.3
|
125.3
|
98.6
|
109.6
|
104.2
|
104.0
|
116.24
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
43
|
54
|
42
|
40
|
42
|
42
|
46.39
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
16,849
|
18,716
|
2,310
|
3,583
|
4,338
|
4,119
|
4,367
|
24,529
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
95.4
|
0.1
|
155.1
|
121.1
|
95.0
|
106.0
|
108.75
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
56.5
|
46.3
|
57.5
|
59.9
|
57.7
|
58.2
|
53.61
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
10,480
|
10,480
|
1,089
|
2,313
|
2,313
|
2,359
|
2,406
|
12,521
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
6,369
|
8,236
|
1,221
|
1,270
|
2,025
|
1,760
|
1,961
|
12,008
|
D
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
30,682
|
31,817
|
4,704
|
5,605
|
6,805
|
7,148
|
7,554
|
45,755
|
|
Tốc độ tăng chi NSĐP (%)
|
|
108.3
|
90.4
|
119.1
|
121.4
|
105.0
|
105.7
|
112.1
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
15.3
|
14.9
|
157
|
16.8
|
15.4
|
14.2
|
44.4
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
12,027
|
11,709
|
1,351
|
1,812
|
2,736
|
2,821
|
2,990
|
18,839
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
117.8
|
94.8
|
134.1
|
151.0
|
103.1
|
106.0
|
117.92
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
36.80
|
28.73
|
32.33
|
40.20
|
39.46
|
39.58
|
41.17
|
II
|
Chi thường xuyên
|
18,630
|
20,097
|
3,353
|
3,792
|
4,068
|
4,326
|
4,558
|
26,843
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
108.62
|
111.0
|
113.1
|
107.3
|
106.4
|
105.4
|
114.01
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
63.17
|
71.3
|
67.7
|
59.8
|
60.5
|
60.3
|
58.7
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
19.900
|
9.961
|
0.0
|
0.4
|
1.8
|
13
|
6.5
|
73.6
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
|
|
|
444.2
|
70.8
|
512.7
|
107.0
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
0.09
|
0.00
|
0.01
|
0.03
|
0.02
|
0.09
|
0.16
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP
|
195.8
|
121.7
|
0.0
|
66.1
|
0.0
|
25.0
|
30.7
|
465.6
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của
NSĐP
|
542.8
|
575.6
|
536.6
|
529.3
|
579.9
|
604.1
|
628.2
|
849.0
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
|
182.5
|
96.3
|
98.6
|
78.6
|
25.0
|
55.6
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so
với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
0.34
|
0.18
|
0.17
|
0.13
|
0.04
|
6.55
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so
với GRDP (%)
|
|
|
0.58
|
0.27
|
0.24
|
0.17
|
0.05
|
0.05
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)
|
0.0
|
0.0
|
86.3
|
63.8
|
86.1
|
78.6
|
0.0
|
36.4
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
0
|
66.1
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết
kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
86
|
64
|
20
|
78.6
|
0
|
36
|
IV
|
Tổng
mức vay trong kỳ (năm)
|
0.0
|
187.8
|
0.0
|
66.1
|
66.1
|
25.0
|
30.7
|
465.6
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
121.7
|
0.0
|
66.1
|
0.0
|
25.0
|
30.7
|
465.6
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
66.1
|
0.0
|
0.0
|
66.1
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
|
|
96.3
|
98.6
|
78.6
|
25.0
|
55.6
|
484.8
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so
với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
17.94
|
18.63
|
13.55
|
4.13
|
8.86
|
57.10
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so
với GRDP (%)
|
|
|
0.31
|
0.28
|
0.19
|
0.05
|
0.10
|
0.47
|
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính - ngân sách 5 năm, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 về kế hoạch tài chính - ngân sách 5 năm, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bạc Liêu
712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|