HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
331/2020/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC
quy định quản lý tài
chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 22/6/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra
số 58/BC-HĐND ngày 13/7/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cá nhân, nhóm cá nhân có dự án
khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai
thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
b) Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời
gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp lần đầu.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của địa phương theo phân cấp quản lý của Luật Ngân sách nhà
nước.
Điều 3. Nội dung
chi và mức chi
1. Nội dung và mức chi để tổ chức sự
kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi
thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức sự
kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí
khác liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và
thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện
nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế,
dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: 10.000.000 đồng/1 đơn vị tham
gia.
c) Chi tiếp các đoàn và khách mời quốc
tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức sự
kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện mức
chi theo quy định tại Nghị quyết số 228/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước; Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
d) Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các địa phương, đơn vị cơ sở: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND ngày 26/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo
kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
2. Nội dung và mức chi để phát triển
hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
2.1. Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền
chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình
khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một
số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm hiệu quả, phù hợp với quy
định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng giao nhiệm vụ. Trong đó:
a) Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% tổng dự
toán kinh phí thực hiện.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
2.2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đạo tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp
tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với
chuyên gia trong nước: 15.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp
cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên), mức chi thuê chuyên gia: 40.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: 50%
tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Nội dung và mức chi để phát triển
cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo: 30% tổng mức kinh phí thực hiện của dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ
tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ
sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
80.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Nội dung và mức chi đối với hoạt động
truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: hỗ trợ 50% kinh phí khi xây dựng
chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khỏi nghiệp, hỗ trợ
đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của địa phương theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
5. Nội dung và mức chi đối với hoạt động
kết nối mạng lưới khởi nghiệp
5.1. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: Thực hiện theo
các quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang: Nghị quyết
số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 và Nghị quyết số 228/2019/NQ-HĐND ngày 26/7/2019. Trong đó:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên: hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: hỗ trợ 70% tổng dự toán kinh phí tổ chức
hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao nhiệm vụ.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và
doanh nghiệp: hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
5.2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết
nối với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
a) Đối với chuyên gia trong nước: 10.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
b) Đối với
chuyên gia nước ngoài: 40% kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng/chương trình.
6. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
6.1. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban
hành quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
a) Thời gian hỗ trợ: 01 năm/doanh
nghiệp;
b) Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: 10 doanh nghiệp/năm.
6.2. Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh
toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ, tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ,
đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): 80.000.000 đồng/doanh nghiệp.
6.3. Hỗ trợ 50%
kinh phí cung cấp, không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất
thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo. Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: 10 doanh nghiệp/năm.
6.4. Hỗ trợ 40% kinh phí để doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn
luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài (01 người/doanh nghiệp được cử đi tham gia các khóa huấn
luyện). Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: 02 doanh nghiệp/năm.
7. Các nội dung và mức chi phục vụ
công tác quản lý, hoạt động chung và các nội dung khác không quy định tại Nghị
quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính và các văn bản dẫn chiếu có liên quan tại địa phương.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân
dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại hiểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp
các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi thông qua
ngày 17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CTN, CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Tuyết Em
|