HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
228/2019/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 26 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
TẠI KIÊN GIANG VÀ CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ
Tài chính quy định chế
độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,
chế độ chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và chế độ tiếp
khách trong nước;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang dự thảo Nghị quyết quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước.
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Ủy ban nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh;
b) Tổ chức chính trị, các tổ chức
chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh;
c) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh;
d) Các tổ chức sử
dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chế độ tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Kiên Giang do tỉnh chi toàn bộ chi phí trong
nước
1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay
a) Chi tặng hoa cho các đối tượng
sau: Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng
đặc biệt; tặng hoa trưởng đoàn khách hạng A, hạng B. Mức
chi tặng hoa không quá: 500.000 đồng/1 người.
b) Chi thuê phòng chờ tại sân bay áp
dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B. Giá thuê phòng chờ
thanh toán căn cứ theo hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định
của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn xe
ô tô đưa, đón khách
a) Khách hạng đặc biệt: Sử dụng xe lễ
tân Nhà nước theo quy chế của Bộ Ngoại giao
và các quy định hiện hành có liên quan.
b) Đoàn là khách hạng A: Trưởng đoàn
bố trí một xe riêng. Phó đoàn và đoàn
viên 3 người/một xe. Riêng trường hợp phó đoàn và đoàn viên là cấp Bộ trưởng bố
trí 01 người/xe, phó đoàn và đoàn viên là cấp Thứ trưởng và tương đương 2 người/xe. Đoàn tùy tùng đi xe nhiều chỗ ngồi.
c) Đoàn là khách hạng B, hạng C: Trưởng
đoàn bố trí một xe riêng. Riêng trường hợp phó đoàn là cấp
thứ trưởng và cấp tương đương bố trí 02 người/xe. Các đoàn viên trong đoàn đi
xe nhiều chỗ ngồi.
3. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở
a) Khách hạng đặc biệt: Tiêu chuẩn
thuê chỗ ở do thủ trưởng cơ quan, đơn
vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt.
b) Đoàn là khách hạng A:
- Trưởng đoàn:
5.500.000 đồng/người/ngày;
- Phó đoàn: 4.500.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn viên: 3.500.000 đồng/người/ngày.
c) Đoàn là khách hạng B:
- Trưởng đoàn, Phó đoàn: 4.500.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn viên: 2.800.000 đồng/người/ngày.
d) Đoàn khách hạng C:
- Trưởng đoàn: 2.500.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn viên: 1.800.000 đồng/người/ngày.
d) Khách mời quốc tế khác: 800.000 đồng/người/ngày.
e) Giá thuê chỗ ở quy định tại Điểm
a, b, c, d, đ Khoản này đã bao gồm cả bữa ăn sáng. Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền
ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày
đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong
trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không
vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
4. Tiêu chuẩn ăn
hàng ngày (bao gồm 2 bữa: trưa, tối)
a) Mức chi ăn
hàng ngày quy định tại Khoản này đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ
uống sản xuất tại Việt Nam), cụ thể:
- Khách hạng đặc
biệt: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong
chương trình, kế hoạch đón đoàn.
- Đoàn là khách hạng A: 1.500.000 đồng/ngày/người;
- Đoàn là khách hạng B: 1.000.000 đồng/ngày/người;
- Đoàn là khách hạng C: 800.000 đồng/ngày/người;
- Khách mời quốc
tế khác: 600.000 đồng/ngày/người.
b) Trong trường hợp cần thiết phải có
cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn ăn
như đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
5. Tổ chức chiêu
đãi
a) Khách hạng đặc biệt: Do thủ
trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt
trong chương trình, kế hoạch đón đoàn.
b) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi
một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa
không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
c) Mức chi chiêu đãi quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này đã bao gồm
tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam).
d) Đại biểu và phiên dịch phía Việt
Nam tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành viên của đoàn.
Danh sách đại biểu phía Việt Nam căn cứ theo chương trình, kế hoạch đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại
(nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Tiêu chuẩn tiếp
xã giao và các buổi làm việc
a) Khách hạng đặc
biệt: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, kế hoạch đón đoàn.
b) Đối với các đoàn khách khác, mức
chi tiếp xã giao và các buổi làm việc (đồ uống, hoa quả, bánh ngọt) thực hiện như sau:
- Đoàn là khách hạng A: 150.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày);
- Đoàn là khách hạng B: 80.000 đồng/người/01
buổi làm việc (nửa ngày);
- Đoàn là khách
hạng C, khách quốc tế khác: 60.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
c) Đại biểu và phiên dịch phía Việt
Nam tham gia tiếp khách được áp dụng tiêu chuẩn tiếp xã giao
như thành viên của đoàn theo quy định tại Điểm b Khoản 6
Điều này. Danh sách đại biểu phía Việt Nam do cấp thẩm quyền
phê duyệt trong chương trình, kế hoạch đón đoàn.
7. Chi dịch thuật
a) Chi biên dịch:
- Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt
(gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban
Nha): 150.000 đồng/trang (350 từ);
- Biên dịch Tiếng Việt sang một trong
6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc:
180.000 đồng/trang (350 từ);
- Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc, tùy
theo mức độ phổ biến của ngôn ngữ đó trên địa bàn cơ quan, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định
mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với các mức chi nêu trên tại Điểm a Khoản 7 Điều này.
b) Chi dịch nói:
- Dịch nói thông thường: 250.000 đồng/giờ/người, tương đương 2.000.000 đồng/ngày/người
làm việc 8 tiếng;
- Dịch đuổi (dịch đồng thời): 500.000
đồng/giờ/người, tương đương 4.000.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng;
- Trong trường hợp đặc biệt tổ chức
các hội nghị quốc tế có quy mô lớn hoặc các hội nghị song phương, đàm phán ký kết hiệp định, công ước, hội nghị chuyên ngành, đón
tiếp đoàn khách hạng đặc biệt hoặc đoàn khách hạng A cần
phải thuê phiên dịch có trình độ dịch
đuổi cao hơn quy định nêu trên để đảm bảo chất lượng của hội
nghị, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị quyết định mức chi dịch nói
cho phù hợp và phải tự sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện;
- Trường hợp phải thuê phiên dịch
tham gia đón tiếp đoàn khách tham dự hội nghị quốc tế, tùy trường hợp cụ thể, cơ quan,
đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị quyết định việc thanh toán
các khoản chi phí đi lại (nếu có), phòng nghỉ, tiêu chuẩn ăn hàng ngày của người phiên dịch tối đa bằng chế độ đón tiếp đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
c) Việc thuê biên dịch, phiên dịch tại
Điểm a, Điểm b Khoản 7 Điều này được thực hiện khi cơ
quan, đơn vị không có người biên dịch, phiên dịch đáp ứng được yêu cầu.
Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng
cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên,
phiên dịch thì được thanh toán bằng 50% mức chi biên, phiên dịch tại Điểm a, Điểm
b, Khoản 7 Điều này. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách
nhiệm quyết định mức chi cụ thể trong
từng trường hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
8. Chi văn hóa,
văn nghệ và tặng phẩm
Căn cứ tính chất
công việc, yêu cầu đối ngoại của từng
đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm đón đoàn quyết định chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm trên tinh thần tiết kiệm,
không phô trương hình thức; cụ thể
như sau:
a) Chi văn hóa,
văn nghệ
- Đối với đoàn
khách hạng đặc biệt: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, kế hoạch
đón đoàn.
- Đối với đoàn khách hạng A, B và C:
Tùy từng trường hợp cụ thể, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, kế hoạch
đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ
được mời xem biểu diễn nghệ thuật một lần
theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
b) Chi tặng phẩm: Tặng phẩm là sản phẩm
do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức mua quà tặng cụ thể như sau:
- Đối với đoàn khách
hạng đặc biệt: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, kế hoạch đón
đoàn.
- Đối với đoàn khách hạng A:
+ Trưởng đoàn khách: 1.300.000 đồng/người. Trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm đối với Phu nhân (Phu quân): 1.300.000 đồng/người.
+ Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu đối
ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ trưởng cơ quan đón tiếp
đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng thành viên chính thức và quan chức
tùy tùng trong chương trình, kế hoạch đón đoàn, mức chi:
500.000 đồng/người.
- Đối với đoàn
khách hạng B:
+ Trưởng đoàn
khách: 900.000 đồng/người. Trường hợp có Phu nhân (Phu
quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm đối
với Phu nhân (Phu quân): 900.000 đồng/người.
+ Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ trưởng cơ
quan đón tiếp đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng
thành viên chính thức và quan chức tùy tùng trong chương trình, kế hoạch đón
đoàn, mức chi: 500.000 đồng/người.
9. Chế độ, tiêu chuẩn chi khi đưa
đoàn khách nước ngoài đi công tác địa phương và cơ sở
a) Trường hợp cần
thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo
chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định
thì tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ
nơi ở chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày
khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại
Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết này; chi dịch nói theo quy định tại
Khoản 7, Điều 2 Nghị quyết này (nếu có);
- Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc
cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm việc
theo quy định tại Khoản 6, Điều 2 Nghị quyết này. Chi dịch
nói theo quy định tại Khoản 7, Điều 2 Nghị quyết này (nếu có).
b) Chế độ đối với
cán bộ phía Việt Nam được cử tham gia đoàn tháp tùng khách
đi thăm và làm việc ở địa phương:
- Cán bộ phía Việt Nam được thực hiện
chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi là Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND).
- Trường hợp đối ngoại phải ở cùng
khách sạn với đoàn khách quốc tế, thì cán bộ Việt Nam được
thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực
tế của loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi đoàn khách
quốc tế ở. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được
thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của
loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở.
10. Chi đưa khách đi tham quan
a) Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu
đối ngoại của từng đoàn khách, thủ trưởng cơ quan, đơn vị
chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định trong chương trình, kế hoạch đón đoàn được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, việc đưa
khách đi tham quan trên tinh thần tiết kiệm, không phô
trương hình thức.
b) Mức chi đưa đón khách từ nơi ở
chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo các mức chi quy định tại
Điểm b, Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết này và được áp dụng cho cả cán bộ phía Việt Nam tham gia đưa
đoàn đi tham quan. Số lượng cán bộ Việt
Nam tham gia đoàn do cấp thẩm quyền phê duyệt trong chương
trình, kế hoạch đón đoàn.
11. Trách nhiệm chi tiếp khách trong
trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị
a) Trường hợp đoàn vào làm việc với
nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn chịu trách nhiệm
về chi phí đón, tiền, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại
của đoàn theo mức chi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản
3, Khoản 4 và Khoản 5, Điều 2 Nghị quyết này.
b) Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch, chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại Khoản 6 và
Khoản 7, Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 3. Chế độ tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do tỉnh chi một phần chi phí trong nước
1. Đối với các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc ăn, ở; tỉnh chi các
khoản đón tiếp đối ngoại khác:
a) Đối với khách đặc biệt: Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón
tiếp phê duyệt trong chương trình, kế hoạch đón đoàn.
b) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp đoàn được chi đón tiếp đoàn như sau: Chi đón tiếp tại sân
bay, chi phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại tỉnh, chi tiếp xã
giao các buổi làm việc; chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm. Trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp
quyết định chi chiêu đãi hoặc chi mời cơm thân mật và phải
được duyệt trong chương trình, kế hoạch
đón đoàn.
- Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi theo từng hạng khách thực hiện theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 8, Điều 2
Nghị quyết này.
c) Trường hợp cần
thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương
hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì
thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Khoản 9, Điều 2
Nghị quyết này (trừ các khoản khách tự
túc ăn, ở).
d) Trường hợp đoàn làm việc với nhiều
cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện
chi đón tiếp theo quy định tại Khoản
11, Điều 2 Nghị quyết này.
2. Chế độ tiếp các đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại
Việt Nam: Cơ quan, đơn vị được tổ
chức mời cơm thân mật khi chia tay đại sứ,
trưởng đại diện các tổ chức quốc tế
khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam, mức chi: 1.000.000 đồng/người bao gồm cả đại diện phía Việt Nam, mức chi này bao gồm cả tiền
đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt
Nam); tặng phẩm cho đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức quốc
tế: 900.000 đồng/người.
3. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc mọi chi
phí: Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi để
tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc theo quy định tại
Khoản 6, Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Chế độ hội
nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh
1. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí
a) Đối với khách
mời là đại biểu quốc tế do tỉnh đài thọ được áp dụng nội dung và mức chi
quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
b) Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía
Việt Nam): Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 2 Nghị
quyết này.
c) Chế độ đối với cán bộ phía Việt
Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị quốc tế
- Chi thuê phòng nghỉ:
+ Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND.
+ Trường hợp đối ngoại phải ở tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và
tổ chức hội nghị quốc tế, cán bộ phía Việt Nam được thuê phòng
nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại
phòng tiêu chuẩn. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 1 người/phòng theo giá thực tế của
loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ
chức hội nghị quốc tế.
- Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND và quy chế chi tiêu nội bộ
của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị.
- Chi làm thêm giờ (nếu có): Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính.
d) Đối với các khoản chi khác trực tiếp
phục vụ hội nghị thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
này và trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt; cụ thể:
- Chi thù lao cho các diễn giả, học
giả (nếu có): Thực hiện theo quy định
tại Khoản 4, Điều 24 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
- Chi dịch thuật: Thực hiện theo quy
định tại Khoản 7, Điều 2 Nghị quyết này.
- Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường
hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù
hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế,
các khoản chi cần thiết khác: Thực hiện trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy
định của pháp luật và trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh
do tỉnh và phía nước ngoài phối hợp tổ chức:
a) Đối với các hội nghị này, khi xây
dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài
chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của phía tỉnh chi để tránh chi trùng.
b) Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của tỉnh thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi được quy định tại Khoản 1, Điều 4 Nghị
quyết này để thực hiện.
3. Đối với hội nghị quốc tế tổ
chức tại tỉnh do phía nước ngoài đài thọ
toàn bộ chi phí:
Cơ quan, đơn vị
nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị
không được sử dụng kinh phí theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 71/2018/TT-BTC để thanh toán chi phí của các hội nghị
quốc tế này.
Điều 5. Chi tiếp
khách trong nước
1. Chi giải khát: 30.000 đồng/buổi (nửa
ngày)/người.
2. Chi mời cơm
a) Mức chi mời cơm: Tối đa không quá 300.000 đồng/suất (bao gồm có ăn sáng,
đồ uống và không quá 02 suất/ngày).
b) Thẩm quyền
quy định đối tượng được mời cơm:
- Các cơ quan, đơn vị không tổ chức
chi chiêu đãi đối với khách trong nước
đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy
cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm khách theo mức chi tiếp khách tối đa không quá mức chi trên;
- Thủ trưởng cơ
quan quy định cụ thể đối tượng khách
được mời cơm. Các cơ quan chỉ được sử dụng từ nguồn kinh
phí được giao thực hiện chế độ tự chủ và các nguồn thu hợp pháp khác để chi mời cơm khách và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc
điểm hoạt động của cơ quan;
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Đối tượng khách được mời cơm do thủ trưởng
đơn vị xem xét quyết định và phải được
quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
Điều 6. Các nội
dung khác
Các nội dung khác không quy định tại
Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ
Tài chính.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân
tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 118/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi
tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước.
4. Khi các văn bản
quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười ba thông
qua ngày 19 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo
VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Tuyết Em
|