|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
666/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
19/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 666/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 19
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1437/TTr-SGTVT ngày 16/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục gồm 02 thủ
tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải theo
Quyết định số 701/QĐ-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải (Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới được công bố tại khoản 1 Điều 1 của
Quyết định này (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2.
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và quy trình nội bộ được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo
quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở TTTT (Phòng CNTT);
- VP UBND tỉnh (Phòng CNXD);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 666/QĐ-UBND ngày 19/06/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1.001322
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến
hành kiểm tra, đánh giá thực tế;
- Nếu kết quả kiểm tra, đánh
giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không
đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời
hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến
hành kiểm tra, đánh giá lại.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Không có
|
- Nghị định số 139/2018/NĐ-
CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới.
- Nghị định số 30/2023/NĐ- CP
ngày 08/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới.
|
02
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1.001296
|
- Trường hợp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây
chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng
đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm
tra, đánh giá nội dung thay đổi.
+ Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày
làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông
vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị
đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 666/QĐ-UBND ngày 19/06/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Bộ phận, cán bộ, công chức,
viên chức giải quyết hồ sơ
|
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ quan phối hợp (nếu có)
|
Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)
|
Mô tả quy trình
|
1. Thủ
tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải)
|
30 phút
|
|
|
Tổ chức thành lập đơn vị đăng
kiểm nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải).
Nhân viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải) xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới
Sở Giao thông vận tải để giải quyết (sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số
hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để các tổ chức
tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì phải hướng dẫn đơn vị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Phân công thụ lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải,
Phương tiện và người lái.
|
07 giờ 30 phút
|
Không
|
Không
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải,
Phương tiện và người lái phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ.
|
3
|
Bước 3
|
Thông báo kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm.
|
Công chức Phòng Quản lý Vận tải,
Phương tiện và người lái.
|
02 ngày
|
Không
|
Không
|
Chuyên viên thụ lý kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
phù hợp theo quy định, chuyên viên dự thảo thông báo kiểm tra, đánh giá thực
tế tại đơn vị đăng kiểm trình Lãnh đạo phòng kiểm tra.
+ Nếu đạt yêu cầu, Lãnh đạo
phòng chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
+ Nếu không thống nhất thì có
ý kiến chỉ đạo, chuyển lại cho công chức thụ lý. Công chức hoàn thiện và chuyển
lại cho Lãnh đạo phòng xem xét.
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, không phù hợp theo quy định, chuyên viên thụ lý dự thảo thông báo cho tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm biết trong đó nêu rõ lý do.
|
4
|
Bước 4
|
Tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế.
|
Công chức phòng Quản lý Vận tải,
Phương tiện và người lái
|
05 ngày
|
Không
|
Không
|
- Công chức được phân công tiến
hành kiểm tra, đánh giá thực tế tại đơn vị đăng kiểm. Kết quả đánh giá được lập
thành Biên bản theo mẫu quy định.
|
5
|
Bước 5
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
|
05 ngày
|
Không
|
Không
|
Trên cơ sở kết quả kiểm tra,
đánh giá thực tế tại đơn vị đăng kiểm, Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định:
+ Trường hợp đạt yêu cầu thì
thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
+ Trường hợp không đạt yêu cầu
thì thông báo bằng văn bản để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và
tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
|
6
|
Bước 6
|
Trả kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải)
|
Ngay sau khi nhận được kết quả giải quyết của Sở
|
|
|
Chuyên viên phòng Quản lý Vận
tải, Phương tiện và người lái chuyển kết quả đến Quầy số 17 - Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
Nhân viên Quầy số 17 - Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Theo nhu cầu của đơn vị).
|
TỔNG CỘNG THỜI GIAN THỰC HIỆN TTHC (1 ngày = 8 giờ)
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến
hành kiểm tra, đánh giá thực tế;
- Nếu kết quả kiểm tra, đánh giá
đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu
cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05
ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm
tra, đánh giá lại.
|
2. Thủ
tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải)
|
30 phút
|
|
|
Đơn vị đăng kiểm nộp hồ sơ trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải).
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải) xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới
Sở Giao thông vận tải để giải quyết (sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số
hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để đơn vị tra cứu
tình trạng giải quyết thủ tục hành chính).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì phải hướng dẫn đơn vị đăng kiểm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Giải quyết TTHC:
- Trường hợp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng.
|
Công chức phòng Quản lý Vận tải,
Phương tiện và người lái
|
04 ngày, 7 giờ, 30 phút
|
Không
|
Không
|
Chuyên viên thụ lý kiểm tra hồ
sơ lưu để thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới (trong đó ghi chú giấy chứng nhận này thay thế cho giấy chứng nhận
đã cấp bị mất, hỏng).
|
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây
chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng
đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động.
|
Công chức phòng Quản lý Vận tải,
Phương tiện và người lái
|
09 ngày, 7 giờ, 30 phút
|
Không
|
Không
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, công chức được phân công tiến hành kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi.
Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm
việc, trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi, Lãnh đạo Sở
xem xét, quyết định:
+ Trường hợp đạt yêu cầu thì
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
+ Trường hợp không đạt yêu cầu
thì thông báo bằng văn bản để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm
tra, đánh giá lại.
|
3
|
Bước 3
|
Trả kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy số 17 - Sở Giao thông vận tải)
|
Ngay sau khi nhận được kết quả giải quyết của Sở
|
|
|
Chuyên viên phòng Quản lý Vận
tải, Phương tiện và người lái chuyển kết quả đến Quầy số 17 - Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
Nhân viên Quầy số 17 - Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Theo nhu cầu của đơn vị).
|
TỔNG CỘNG THỜI GIAN THỰC HIỆN TTHC (1 ngày = 8 giờ)
|
- 05 ngày làm việc đối với
trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất,
bị hỏng. - 10 ngày làm việc đối với trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có
sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định
khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây
chuyền kiểm định được hoạt động.
|
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 666/QĐ-UBND ngày 19/06/2023 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Gia Lai
754
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|