UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 350/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 20
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ 134 QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
3955/QĐ-BVHTTDL ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
ban hành bộ chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
4242/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
02/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục 136
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục 134 quy trình
nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Quy trình nội bộ: 117
quy trình, trong đó:
+ Cấp tỉnh: 103 quy
trình;
+ Cấp huyện: 07 quy
trình;
+ Cấp xã: 07 quy trình.
- Quy trình liên thông
cấp tỉnh: 17 quy trình.
(Có
Phụ lục I chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 418 thành phần
hồ sơ phải số hoá của 134 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (có
Phụ lục II chi tiết kèm theo).
3. Danh mục 43 thủ tục
hành chính tái sử dụng (có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục
hành chính khác) (có Phụ lục III chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Công khai Quyết
định này trên Trang thông tin điện tử của Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh theo quy định. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định này.
1.2. Hoàn thiện quy
trình điện tử đối với quy trình thủ tục hành chính cấp tỉnh nêu tại Điều 1
Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo
quy định. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
Quyết định này.
1.3. Sử dụng biểu mẫu
điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công
nghệ:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn
thông Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị
trong quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Kịp thời báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục,
nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình; tái sử dụng thông tin, dữ
liệu thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
3.1. Công khai trên
Trang thông tin điện tử đối với quy trình trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với quy
trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định này.
3.2. Hoàn thiện quy
trình điện tử đối với quy trình thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã nêu tại
Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh theo quy định. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành Quyết định này.
3.3. Sử dụng biểu mẫu
điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
3.4. Chỉ đạo, kiểm tra,
đôn đốc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện công khai
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với quy trình giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
theo quy định; sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu
thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy trình nêu tại
Điều 1 Quyết định này đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trước đây
theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh; (đăng tải)
- Phòng THVX-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|