ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 18
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH CAO BẰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu
thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 2
năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm
quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2022 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Trung du và miền núi
phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 24 tháng
11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 183/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 01 năm 2025 đề nghị ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH TỈNH CAO BẰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1486/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây
gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
- Bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với Quy
hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Trung du và
miền núi phía Bắc và các quy hoạch có liên quan.
- Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai các chương
trình, dự án gắn với nguồn lực thực hiện nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp của Quy hoạch tỉnh; xây dựng các chính sách, giải pháp thu hút các
nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
2.
Yêu cầu
- Bảo đảm tính tuân thủ, kế thừa các chương trình
hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng Trung du
và miền núi phía Bắc đã được phê duyệt; tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm
vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương. Bám sát các nội dung đột
phá phát triển và nhiệm vụ trọng tâm theo Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế
và thực tiễn tại địa phương.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là đột phá, kết hợp chặt chẽ nội
lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt
đầu tư tư” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phát triển và hoàn thiện hệ thống
kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, liên thông tổng thể.
- Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm,
trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư; chống quan liêu, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư
và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh và
các quy hoạch có liên quan; việc triển khai phải khẩn trương, đúng trình tự, thủ
tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các
cấp, các ngành trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu
tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển
khai thực hiện Kế hoạch.
- Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai các chương
trình, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch
tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với các quy hoạch cấp quốc
gia, Quy hoạch vùng Trung du và miền núi Phía Bắc đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 04/5/2024.
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống
các quy hoạch tỉnh
- Rà soát, bãi bỏ các quy hoạch cục bộ trên địa bàn
toàn tỉnh và các quy hoạch khác không còn phù hợp với thực tế và quy định của
pháp luật; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch
tỉnh hết hiệu lực theo Điều 59 Luật Quy hoạch.
(Danh mục các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành trung ương và của tỉnh hết hiệu lực tại Phụ
lục I kèm theo)
- Đến hết năm 2025, hoàn thành cơ bản việc rà soát,
lập, điều chỉnh các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn
tỉnh theo quy định của pháp luật, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh
đã được phê duyệt.
- Chủ động nghiên cứu xây dựng các đề án thay thế (nếu
cần thiết) để đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng
phát triển của tỉnh.
a) Dự án ưu tiên và phân kỳ đầu tư (Danh
mục tại Phụ lục II kèm theo)
- Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công:
+ Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công và các
văn bản của cấp có thẩm quyền về đầu tư công.
+ Ưu tiên các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao
thông, công nghiệp, logistics, đồng bộ, tạo sức lan tỏa lớn, trong đó có tính đến
yếu tố liên kết, phát triển như: tỉnh Cao Bằng (Việt Nam) với tỉnh Quảng Tây
(Trung Quốc), giữa tỉnh với các địa phương trong nước, giữa các huyện, thành phố;
hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ tầng kỹ thuật tại
bốn (04) trung tâm động lực phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi,
phòng chống thiên tai, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội; đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, thích ứng với biến đổi
khí hậu.
+ Hoàn thành các chương trình, dự án theo đúng tiến
độ đã đề ra nhằm sớm phát huy hiệu quả của vốn đầu tư công.
- Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn ngoài vốn đầu
tư công:
+ Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm: Hệ
thống cảng cạn (IDC), hạ tầng logistics; hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp; công nghiệp chế biến, chế tạo ứng dụng công nghệ cao; khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao; cấp nước sạch; thương mại, các loại hình dịch vụ, du lịch dựa
trên tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư,
huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển; xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục
và đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, bảo vệ môi trường và các lĩnh vực phúc lợi
xã hội khác.
- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích đất sử dụng,
hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi
tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện,
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định,
chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương
trình, dự án.
b)
Nguồn lực triển khai thực hiện
Triển khai thực hiện các giải pháp huy động vốn đầu
tư trong Quy hoạch tỉnh; triển khai hiệu quả các Nghị quyết, Quyết định, Kế hoạch
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 5 năm, hàng năm;
đẩy mạnh hợp tác công tư, khơi thông, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát
triển.
Thực hiện mục tiêu tăng trưởng GRDP bình quân là
9,72% trong cả thời kỳ quy hoạch 2021 - 2030, tỉnh Cao Bằng huy động tổng vốn đầu
tư toàn xã hội khoảng 160.200 tỷ đồng, cụ thể:
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong tổng
vốn giai đoạn 2021 - 2030
|
Giai đoạn 2021
- 2025
|
Giai đoạn 2026
- 2030
|
Tổng cộng
|
63.800 tỷ đồng
|
96.400 tỷ đồng
|
Nguồn vốn đầu tư
công
|
18.555 tỷ đồng
(29,1%)
|
19.000 tỷ đồng
(19,7%)
|
Nguồn vốn ngoài đầu
tư công
|
44.745 tỷ đồng
(70,1%)
|
76.800 tỷ đồng
(79,7%)
|
Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI)
|
500 tỷ đồng (0,8%)
|
600 tỷ đồng (0,6%)
|
c)
Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng
Chủ động hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển của
địa phương và phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng
Trung du và miền núi phía Bắc xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng
và những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển tỉnh, vùng và
ngành (cả nước).
(Danh mục cơ chế,
chính sách, chương trình, đề án phát triển tỉnh và liên kết vùng tại Phụ lục
III kèm theo)
Định hướng và kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
phù hợp với Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ điều
chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ
tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022.
Phương án kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025)
của tỉnh Cao Bằng đã tổ chức lập theo quy định của pháp luật đất đai năm 2013 đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày
24/11/2023 và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tuân thủ chỉ
tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 và đến năm 2025 phân
bổ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng để làm công tác quản lý đất đai tại địa phương,
rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030, lập kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
1. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách phát triển
a) Tiếp tục rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư
phát triển, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng
hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ thực hiện trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch. Rà soát, lập,
điều chỉnh quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch
tỉnh đã được phê duyệt.
b) Nghiên cứu, ban hành các đề án, chính sách phát
triển các ngành, lĩnh vực, trong đó ưu tiên đầu tư phát triển đi kèm với các
chính sách ưu đãi để tạo cơ hội, động lực cho khu vực kinh tế tư nhân tìm kiếm
cơ hội kinh doanh và tham gia đầu tư. Khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân tham
gia vào quá trình xây dựng các cơ chế, chính sách đầu tư - kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
c) Ban hành kịp thời, đồng bộ, thực hiện có hiệu quả
các chính sách phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, an sinh xã hội, gắn
với tiến bộ, công bằng xã hội, đảm bảo hài hòa với phát triển kinh tế trong điều
kiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
a) Nghiên cứu, triển khai chương trình hỗ trợ nguồn
lực cho khu vực kinh tế tư nhân, trong đó hỗ trợ cho các doanh nghiệp có dự án
đầu tư tiềm năng, mang lại lợi ích kinh tế cho địa phương. Đẩy mạnh hỗ trợ, khởi
nghiệp sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển. Tăng cường và tổ chức
hội nghị đối thoại giữa doanh nghiệp và các cấp chính quyền.
b) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh để tạo môi trường đầu tư kinh doanh hấp dẫn, thu
hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp, thu hút các nhà đầu tư chiến lược
trong và ngoài nước. Đổi mới, nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa các hình thức và
áp dụng công nghệ số vào công tác xúc tiến đầu tư, tạo làn sóng thu hút đầu tư có
chất lượng vào các ngành, lĩnh vực thế mạnh của tỉnh. Kịp thời giải quyết những
kiến nghị, đề xuất của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính,
nhất là thủ tục hành chính trong công tác thẩm định, cấp quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để tạo môi trường đầu tư thông
thoáng, minh bạch, hấp dẫn các nhà đầu tư đến Cao Bằng tìm hiểu cơ hội và đầu
tư tại tỉnh; thường xuyên rà soát, kiểm tra và thu hồi giấy chứng nhận đầu
tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án chậm triển khai, các dự án
hoạt động không hiệu quả.
a) Cải thiện, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất của
các cơ sở giáo dục và đội ngũ giáo viên, học sinh. Đảm bảo tỷ lệ chi cho giáo dục
trong tổng chi ngân sách nhà nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương, trong đó ưu tiên cho những địa bàn đặc biệt khó khăn. Thực hiện có hiệu
quả công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp bậc Trung học cơ sở theo hướng
khuyến khích học sinh tham gia học nghề để điều chỉnh quan hệ cung - cầu phù hợp
với thực tế thị trường lao động, tránh gia tăng tỷ lệ thất nghiệp hoặc làm việc
không đúng chuyên ngành, chuyên môn đào tạo.
b) Phát triển thị trường lao động của tỉnh theo hướng
phát triển lao động trong các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, đặc biệt là
ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp chế biến, chế tạo. Xây dựng hệ thống mạng
lưới thông tin thị trường lao động, phát triển sàn giao dịch việc làm nhằm cung
cấp thông tin kịp thời cho các nhà tuyển dụng, nhà đầu tư và các cơ sở đào tạo
nghề để đảm bảo kết nối hiệu quả quan hệ cung - cầu lao động phù hợp trong từng
thời kỳ.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có phẩm chất và năng lực tốt để đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số. Tăng cường đổi mới và
thực hiện đồng bộ công tác cán bộ, công chức, viên chức. Đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch trong công tác quản lý cán bộ,
công chức, viên chức. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hệ thống
chính trị và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các
ngành trong thực thi công vụ.
d) Có chính sách hỗ trợ đào tạo doanh nhân, các chủ
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kết hợp với các cơ sở đào tạo nghề thực hiện chương
trình, hình thức đào tạo nâng cao kỹ năng nghề nghiệp tiệm cận tiêu chuẩn quốc
gia, quốc tế nhằm đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
a) Thúc đẩy mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, phát triển kinh tế của địa phương theo chiều sâu để từng bước tạo ra
những sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu và sức cạnh tranh trên thị trường trong
nước, khu vực và thế giới, tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
b) Khuyến khích, thu hút nguồn lực đầu tư cho hoạt
động khoa học công nghệ, thúc đẩy nhanh việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ,
công nghệ số, công nghệ AI vào sản xuất, kinh doanh phù hợp với điều kiện của tỉnh
để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có phát triển kinh tế xanh,
kinh tế tuần hoàn.
c) Hỗ trợ, triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
tiên tiến, đổi mới công nghệ, thực hiện chuyển đổi số trong các ngành công nghiệp,
đặc biệt là các ngành công nghiệp có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Khuyến khích
chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học công nghệ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ
mới. Khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học công nghệ
a) Chú trọng và tập trung phát triển kinh tế - xã hội
toàn diện, nhanh, bền vững; quan tâm đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ, tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu số tiếp
cận bình đẳng nguồn lực, cơ hội phát triển và hưởng thụ đầy đủ, công bằng các dịch
vụ xã hội cơ bản. Triển khai các chương trình xóa đói, giảm nghèo đối với vùng
dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; củng cố hệ thống chính trị cơ sở; giữ
vững khối đại đoàn kết các dân tộc, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội.
b) Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện hạ tầng giao thông kết
nối khu vực khó khăn với các trung tâm kinh tế của tỉnh. Triển khai có hiệu quả
các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
c) Thực hiện tốt công tác đào tạo, đào tạo nghề, giải
quyết việc làm, nhằm giúp cho nhóm yếu thế, nhóm dễ bị tổn thương và nhóm người
nghèo ổn định cuộc sống, thoát nghèo và thoát nghèo bền vững. Hoàn chỉnh và hiện
đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế tuyến dưới, đáp ứng
yêu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
d) Đẩy mạnh công tác dân tộc, tôn giáo; kịp thời phổ
biến các luật và văn bản dưới luật để điều hành, chỉ đạo, tổ chức, hỗ trợ các tổ
chức tôn giáo hoạt động đúng theo hiến chương, điều lệ của giáo hội và thực hiện
các quy định của pháp luật Việt Nam. Quản lý hoạt động của các tôn giáo, tạo điều
kiện cho giới chức và tín đồ có hoạt động tôn giáo thông thường nhưng vẫn bảo đảm
tuân thủ quy định của pháp luật
a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường.
Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường
đến từng tổ chức kinh tế, xã hội và công dân, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường của toàn xã hội. Nâng cao chất lượng đánh giá tác động môi trường cho
các dự án đầu tư
b) Xây dựng quy chế quản lý chất thải, ô nhiễm,
tính đúng các chi phí về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư mới theo quy
định của Luật Bảo vệ môi trường; nghiên cứu áp dụng các công nghệ xử lý chất thải
theo tiêu chuẩn quốc tế; tổ chức tốt hoạt động quản lý môi trường trong các
khu, cụm công nghiệp, làng nghề; tổ chức thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo phân vùng môi trường, đánh giá giám sát các dự án, cơ sở hoạt động
đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường của phân vùng môi trường
c) Khai thác hợp lý và quản lý, sử dụng hiệu quả
tài nguyên đất, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước, khai thác hợp lý và sử
dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ và phát triển rừng. Thực hiện có
hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học, tổ chức rà soát định kỳ để kịp thời điều chỉnh
để bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
d) Ưu tiên triển khai quy hoạch phát triển hạ tầng
kỹ thuật đô thị mới có áp dụng các kỹ thuật hiện đại nhằm hướng tới phát triển
các đô thị sinh thái (tuần hoàn năng lượng, chất thải, bảo vệ duy trì cảnh quan
môi trường tự nhiên, tiêu dùng năng lượng tiết kiệm và năng lượng tái tạo) hoặc
chỉnh trang đô thị với quy mô lớn theo định hướng sinh thái hóa, bền vững hóa
các hoạt động kinh tế - xã hội và môi trường trong các đô thị.
đ) Xây dựng quy chế quản lý chất thải, quản lý ô
nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ xử lý chất
tại theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế.
a) Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư
công, kiểm soát chặt chẽ hoạt động đầu tư công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; xây dựng và triển khai thực hiện hiệu
quả kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, bảo đảm phù hợp, thống nhất với kế
hoạch tài chính 5 năm, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; tăng cường phân cấp
quản lý đầu tư, tạo sự thông thoáng, nâng cao trách nhiệm và phát huy tính chủ
động của các địa phương trong quản lý đầu tư công.
b) Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo hướng giảm
dần tỷ trọng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, tăng dần tỷ trọng vốn đầu tư
ngoài ngân sách nhà nước; ưu tiên hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các dự án trọng
điểm của các địa phương có tính chất lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội.
c) Huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực tài chính đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển. Cơ cấu lại chi ngân sách,
tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên; đổi mới cơ chế phân bổ,
giao dự toán chi ngân sách theo hướng khoán chi, đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm
vụ cho cơ quan, đơn vị gắn với chất lượng sản phẩm, hiệu quả công việc; đẩy
nhanh tiến độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công và tinh giản biên chế.
d) Thực hiện hiệu quả các giải pháp tăng thu ngân
sách, nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững, giảm tỷ trọng thu từ sử dụng đất,
tăng tỷ trọng thu từ sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu; khuyến khích mở rộng
các loại hình dịch vụ tài chính (kiểm toán, bảo hiểm, cho thuê tài chính, tư
vấn tài chính…) phục vụ nhu cầu của thị trường, nhằm tăng thu ngân sách bền
vững. Kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; sử dụng ngân sách tiết kiệm,
hiệu quả, đúng quy định, bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, chăm lo an sinh xã hội và bảo đảm
quốc phòng, an ninh.
đ) Phát triển mạnh các thành phần kinh tế, nhất là
kinh tế tư nhân là động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo môi trường, điều kiện thuận lợi hỗ trợ đầu
tư và sản xuất, kinh doanh của các thành phần kinh tế. Tiếp tục thực hiện cổ phần
hóa các đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp các công ty lâm nghiệp, gắn với nâng
cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
a) Xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh Cao Bằng chính
quy, tinh nhuệ, vững mạnh toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ khả năng
sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ và xử lý kịp thời, hiệu quả
các tình huống, không để trở thành điểm nóng về an ninh trật tự, đảm bảo giữ vững
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Chú trọng công tác đảm bảo an ninh
trật tự, an ninh tuyến biên giới đất liền; tăng cường công tác quản lý xuất nhập
cảnh, quản lý người nước ngoài và chủ động phòng ngừa, quyết liệt đấu tranh với
các loại tội phạm xuyên biên giới.
b) Tiếp tục giữ vững ổn định và phát huy vai trò của
hệ thống chính trị địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy cũng như cơ chế hoạt động
của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện phát
triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ;
quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu
quân sự trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở cập nhập Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09/5/2024; Quy hoạch hệ thống các công trình
quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 15/QĐ-TTg ngày 20/02/2024; rà soát, cập nhật và triển khai thực hiện Quyết định
số 2256/QĐ-BQP ngày 30/5/20223 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt Bản đồ
quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
Cao Bằng theo đúng kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số
430/TB-VPCP ngày 23/10/2023.
c) Xây dựng lực lượng Công an nhân dân vững mạnh,
chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới,
nâng cao chất lượng hoạt động của lực lượng công an ở các cấp, trước mắt là tập
trung xây dựng, quy hoạch trụ sở, nơi làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
của lực lượng công an xã, thị trấn.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng kế hoạch, cơ chế, chính sách, giải pháp, bố trí nguồn lực, thu hút đầu
tư phát triển thực hiện Quy hoạch tỉnh, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung
đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch;
điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương theo
quy định hiện hành.
Chủ trì báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định
kỳ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019
của Chính phủ hoặc đột xuất theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi, địa bàn quản lý nhà nước,
chủ động nghiên cứu, đề xuất các kế hoạch, cơ chế, chính sách, giải pháp để thực
hiện hoàn thành các mục tiêu đã đề ra tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh.
3.
Nguyên tắc triển khai thực hiện các dự án trong thời kỳ quy hoạch
Tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây
liên quan đến các chương trình, dự án tại Phụ lục II (nếu có).
Đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh
tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án
quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực
hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy
định hiện hành.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ; BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ CỦA TỈNH HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên quy hoạch
|
Số Quyết định
phê duyệt
|
Ghi chú
|
I
|
QUY HOẠCH CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
CỦA UBND TỈNH
|
1
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2011- 2020
|
Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
2
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030
|
Quyết định số 2223/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
3
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030
|
Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
4
|
Quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên
nước tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
|
Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
5
|
Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau
các trạm 110 kV của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2016-2025 có xét đến 2035
|
Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của
UBND tỉnh Cao Bằng.
|
|
6
|
Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Cao Bằng
đến năm 2020
|
Quyết định số 3197/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm
2009 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
7
|
Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Cao Bằng
|
Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND
tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh Quy hoạch 03 loại
rừng tỉnh Cao Bằng
|
|
8
|
Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2013 - 2020
|
Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của
UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2020
|
|
9
|
Quy hoạch thủy lợi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 -
2025 và định hướng đến năm 2030
|
Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND
tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt “Quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030”
|
|
10
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến 2030
|
Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND
tỉnh Cao Bằng
|
|
11
|
Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén, huyện
Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
|
Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
12
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm VLXD tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
|
Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 của
UBND tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 của UBND tỉnh
Cao Bằng
|
|
13
|
Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cao Bằng đến
năm 2025
|
Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
14
|
Quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
đến năm 2025
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
II
|
QUY HOẠCH CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ; BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG (*)
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử
dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cao Bằng
|
Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011 - 2015) tỉnh Cao Bằng
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng
|
Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17/5/2028 của Thủ tướng
Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng
|
|
3
|
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV
|
Quyết định số 1920/QĐ-BCT ngày 18/5/2016 của Bộ
Công Thương.
|
|
(*): Có văn bản riêng báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định hết hiệu lực
PHỤ LỤC I
DANH MỤC QUY HOẠCH CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG HẾT HIỆU LỰC
Ghi chú: Có văn bản riêng báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định hết hiệu lực
STT
|
Tên quy hoạch
|
Số Quyết định
phê duyệt
|
Ghi chú
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử
dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cao Bằng
|
Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011 - 2015) tỉnh Cao Bằng
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng
|
Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17/5/2028 của Thủ tướng
Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng
|
|
3
|
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV
|
Quyết định số 1920/QĐ-BCT ngày 18/5/2016 của Bộ
Công Thương.
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KǴ THỰC
HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Các chương
trình dự án
|
Địa điểm (dự kiến)
|
Cơ quan chủ
trì, phối hợp
|
Phân kỳ thực hiện
|
Nguồn vốn ưu
tiên đầu tư
|
Ghi chú
|
2021 -2025
|
2026 - 2030
|
NSNN, ODA và
vốn vay ưu đãi nước ngoài
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
I
|
Hạ tầng giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà
Lĩnh (Cao Bằng)
|
Lạng Sơn, Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng;
UBND tỉnh Lạng Sơn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng
|
Bắc Kạn, Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng;
UBND tỉnh Bắc Kạn
|
|
x
|
x
|
x
|
Danh mục dự án thuộc Quyết định số 1454/QĐ-TTg
ngày 01/9/2021 phê duyệt QH mạng lưới giao thông quốc gia
|
3
|
Đầu tư xây dựng sân bay Cao Bằng
|
Cao Bằng
|
Bộ Giao thông vận
tải; UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng Quốc lộ 3C, quy mô cấp IV
|
Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Cao Bằng
|
Bộ GTVT/ UBND các
tỉnh
|
|
x
|
x
|
|
Danh mục dự án thuộc Quyết định số 1454/QĐ-TTg
ngày 01/9/2021 phê duyệt QH mạng lưới giao thông quốc gia
|
5
|
Nâng cấp QL.34 (Hà Giang - Cao Bằng), Quy mô cấp
IV
|
Hà Giang - Cao Bằng
|
Bộ GTVT/UBND tỉnh
|
|
x
|
x
|
|
Danh mục dự án thuộc Quyết định số 1454/QĐ-TTg
ngày 01/9/2021 phê duyệt QH mạng lưới giao thông quốc gia
|
6
|
Nâng cấp Đường Hồ Chí Minh, Quy mô cấp III
|
Cao Bằng
|
Bộ GTVT/UBND tỉnh
|
|
x
|
x
|
|
Danh mục dự án thuộc Quyết định số 1454/QĐ-TTg
ngày 01/9/2021 phê duyệt QH mạng lưới giao thông quốc gia
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205
|
huyện Quảng Hòa
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 4A đoạn từ huyện Hà Quảng
nối với đường Cao tốc Lạng Sơn - Cao Bằng
|
Huyện Hà Quảng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra
các mốc 520 đến 534
|
huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
10
|
Cải tạo nâng cấp đường giao thông Chu Trinh
(thành phố Cao Bằng) - Hồng Nam (huyện Hoà An), tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Hòa An,
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
11
|
Cầu và đường nối QL34 với xã Nam Quang, Nam Cao,
huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Bảo Lâm
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.204 (đoạn qua Thị trấn Thông
Nông - xã Cần Yên), huyện Hà Quảng
|
Huyện Hà Quảng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.201 (Nguyễn Huệ - Hồng Việt
- Nà Bao - Phan Thanh)
|
Huyện Hòa An; Huyện
Nguyên Bình
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
14
|
Nâng cấp ĐT.202 (Ca Thành - Pác Lũng - Phan Thanh
- Bảo Lạc - Cô Ba - Mốc 589)
|
Huyện Nguyên Bình;
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.203
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị
trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng (bao gồm đoạn Mỏ Sắt - Quý
Quân - Xuân Hòa)
|
Huyện Hà Quảng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.204 (Nặm Thoong - Thông Nông
- Cần Yên)
|
Huyện Hà Quảng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.206 (Quảng Uyên - Trùng
Khánh - Bản Giốc - Bằng Ca; đoạn tránh TT. Quảng Uyên; đoạn tránh Thác Bản Giốc)
|
Huyện Quảng Hòa;
Huyện Trùng Khánh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
19
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.207
|
Huyện Quảng Hòa;
Huyện Hạ Lang
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
20
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.207A
|
Huyện Hạ Lang
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
21
|
Đường tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê (huyện Thạch
An) xã Cách Linh, xã Triệu Ẩu (huyện Phục Hòa) - xã An Lạc, thị trấn Thanh Nhật,
xã Đức Quang (huyện Hạ Lang) - xã Chí Viễn (huyện Trùng Khánh)
|
Huyện Thạch An;
Huyện Phục Hòa; Huyện Hạ Lang; Huyện Trùng Khánh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
22
|
Nâng cấp ĐT.209
|
Huyện Thạch An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
23
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT. 209A
|
Huyện Thạch An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
24
|
Đường tỉnh 210 (Đức Long - Tà Lùng - Hắt Pắt - Cô
Ngân - Thị Hoa - Thống Nhất - Quang Long - Lý Quốc - Minh Long)
|
Các huyện: Thạch
An, Quảng Hòa, Hạ Lang
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
25
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 212 (Ngã 3 Pác Bó -
Nà Bản)
|
Huyện Hà Quảng;
Huyện Nguyên Binh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
26
|
Cải tạo, nâng ĐT.213 (Trùng Khánh - Pò Peo)
|
Huyện Trùng Khánh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
27
|
Cải tạo, nâng ĐT.214 (Nà Giàng - Quang Hán)
|
Huyện Hà Quảng;
Huyện Trùng Khánh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
28
|
Nâng cấp ĐT.215
|
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
29
|
Nâng cấp đoạn Yên Thổ - Công Bằng thành ĐT. 215
|
Huyện Bảo Lâm
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
30
|
Nâng cấp ĐT.215A
|
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
31
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.216
|
Huyện Hòa An; Huyện
Nguyên Binh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
32
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.217
|
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
33
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.218
|
Huyện Nguyên Bình
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
34
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.219
|
Huyện Thạch An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
35
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.220
|
Huyện Bảo Lâm
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
36
|
Đường nội thị Bảo Lạc (QL 34 cũ)
|
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
37
|
Đường nối QL.4A - cửa khẩu Nà Lạn xã Đức Long
|
Huyện Thạch An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
38
|
Đường thuộc Khu kinh tế cửa khẩu
|
các cửa khẩu
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
39
|
Đường QL34 - đập Rản Đầy (Thủy điện Nà Ngàn), xã
Vũ Minh (huyện Nguyên Bình), xã Trương Lương (Huyện Hòa An)
|
Huyện Nguyên Bình;
Huyện Hòa An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
40
|
Cải tạo, nâng cấp đường từ QL34 - UBND xã Kim Cúc
- Khau Sáng - UBND xã Vĩnh Quang - QL34
|
Các huyện: Bảo Lạc,
Bảo Lâm
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
41
|
Đường QL34 - TL 217
|
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
42
|
Đường giao thông tỉnh lộ 212 - Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn)
|
Huyện Nguyên Bình
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
43
|
Đường giao thông Cốc Đản - Ngân Sơn (tỉnh Bắc Kạn)
- Thành Công - Khu rừng Trần Hưng Đạo
|
Huyện Nguyên Bình
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
44
|
Đường từ Quốc lộ 4A đến Đồn BP Quang Long, huyện
Hạ Lang
|
Huyện Hạ Lang
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
45
|
Đường nối từ Duyệt Trung (TP. Cao Bằng) đến xã
Quang Trung (H. Hòa An)
|
Tp Cao Bằng, huyện
Hòa An
|
UBND tỉnh/Sở/UBND
huyện
|
|
x
|
x
|
|
|
46
|
Tuyến kết nối thành phố Cao Bằng với cao tốc Đồng
Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng)
|
|
UBND tỉnh/Sở/UBND
huyện
|
|
Hoàn thành đầu tư
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Thương mại, Logistic, kinh tế cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án cảng cạn ICD khu trung chuyển hàng hóa xuất
nhập khẩu nông sản tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh
|
Huyện Trùng Khánh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các cửa khẩu: Sóc
Giang, Lý Vạn, Tà Lùng, Trà Lĩnh, Pò Peo
|
Khu kinh tế cửa khẩu
tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Trung tâm Logistics (bưu chính, vận tải hàng
hóa…)
|
Thành phố Cao Bằng
và các huyện
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Trung tâm thương mại, kho bãi và khu du lịch Lý Vạn
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Trung tâm kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
II.2
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất tại khu du lịch trọng
điểm của tỉnh: Khu du lịch Thác Bản Giốc - động Ngườm Ngao; Khu di tích Quốc
gia đặc biệt Chiến thắng Biên giới 1950; Khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó
và khu di tích Quốc gia đặc biệt Rừng Trần Hưng Đạo; Khu du lịch Hồ Thang
Hen; động Giộc Đâu, Khu di tích lịch sử chiến thắng Đông Khê; Khu du lịch
Phia - Đén
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng;
|
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Dự án phát triển dịch vụ vui chơi, giải trí khu vực
ven sông Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Khu Du lịch sinh thái Suối Củn
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Khu du lịch Hòa An
|
Huyện Hòa An
|
UBND tỉnh
|
|
x
|
|
x
|
|
III
|
Lĩnh vực thủy lợi, phòng chống thiên tai, ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nâng cấp, sửa chữa hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật thủy lợi
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Dự án xây mới các công trình hạ tầng thủy lợi
trên các hồ: Khuổi Dáng, Khuổi Nám, Khuổi Vàng, Pác Thặng, Khuổi Khoang, Khưa
Khọn, Nà Vị, Nà Quảng, Rằng Vị và cụm hồ Khuổi Sliểm, hồ phân lũ, hồ chứa nước
Nà Chi - Bản Vạn
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Dự án xây đập dâng nước, kè chống sạt lở bờ sông,
bảo vệ dân cư
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Xây dựng các công trình cấp, trữ nước vùng Lục
Khu và các xã vùng cao tỉnh Cao Bầng
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
IV
|
Văn hóa, thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc
biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới năm 1950
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Trùng tu, tôn tạo các di tích gốc đầu nguồn Pác
Bó thuộc khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Tu bổ, nâng cấp khu lưu niệm đồng chí Hoàng Đình
Giong
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
4
|
Bảo tàng tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
IV.2
|
Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hợp thể thao tỉnh
Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
x
|
|
V
|
Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao,
khu công nghệ sinh học công nghệ cao
|
huyện Hòa An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Bảo vệ và phát triển rừng sản xuất, phòng hộ, đặc
dụng và nâng cao năng lực Phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Cao Bằng
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dự án vùng trồng cây lâm nghiệp, cây ăn quả và
cây dược liệu
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi lơn
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Dự án đầu tư chăn nuôi trâu, bò thịt
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
VI
|
Lĩnh vực Giáo dục: Giáo dục đào tạo và Giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Trường phổ thông dân tộc
nội trú tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
2
|
Xây dựng mới Trường THPT Chuyên tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, xây mới, mua sắm thiết bị
phục vụ đào tạo tại cơ sở I - Trường Trung cấp nghề tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
4
|
Dự án Xây dựng mới tại cơ sở II trường Trung cấp
nghề tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng nghề tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
VII
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các Bệnh
viện đa khoa, Bệnh viện trực thuộc Sở Y tế
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
1.1
|
Bệnh viên đa khoa Y dược - Phục hồi chức năng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.2
|
Bệnh viên đa khoa tỉnh Cao Bằng
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
1.3
|
Bệnh viện Lão khoa tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.4
|
Bệnh viện Truyền nhiễm tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.5
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.6
|
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.7
|
Bệnh viên đa khoa Hà Quảng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.8
|
Bệnh viên đa khoa Trùng Khánh
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.9
|
Bệnh viên đa khoa Quảng Hòa
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.10
|
Bệnh viên Tỉnh Túc (cơ sở 1)
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
1.11
|
Bệnh viên Tỉnh Túc (cơ sở 2)
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị các
trung tâm y tế tuyền huyện
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
VIII
|
Lĩnh vực Lao động- bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Cao Bằng (có thêm
chức năng điều trị, chăm sóc đối tượng tâm thần)
|
Thành phố Cao Bằng/huyện
Hòa An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi tỉnh
Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi, người
khuyết tật huyện Hòa An
|
Huyện Hòa An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
7
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi, người
khuyết tật huyện Bảo Lạc
|
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi, người
khuyết tật huyện Quảng Hòa
|
Huyện Quảng Hòa
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
IX
|
Lĩnh vực Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
IX.1
|
Chế biến, chế tạo, Khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây Thạch
Đen
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Dự án nhà máy sắt xốp và phôi thép
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Khu liên hợp gang thép Cao Bằng
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Nhà máy sản xuất Dioxit Mangan điện giải và
Ferromangan
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Nhà máy chế biến chì, kẽm
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Dự án hạ tầng Khu công nghiệp Chu Trinh
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Nhà máy chiết xuất tinh dầu quế
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Nhà máy chế biến dược liệu, khu trồng dược liệu ứng
dụng công nghệ cao
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Nhà máy sản xuất phôi tre ép công nghiệp và các sản
phẩm từ tre
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Nhà máy chế biến các sản phẩm từ nông, lâm nghiệp
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
IX.2
|
Thủy điện, Điện gió
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án thủy điện Mỹ Hưng
|
Huyện Quảng Hòa
|
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Dự án thủy điện Mai Long
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án thủy điện Thành Công 1
|
Huyện Nguyên Bình
|
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Dự án thủy điện Bản Chiếu
|
Huyện Nguyên Bình
|
|
|
x
|
|
x
|
|
X
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy cấp nước sạch
|
huyện Trùng Khánh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Dự án hiện đại hóa mạng lưới quan trắc khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu
|
tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng công trình cấp nước
sạch
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Khu xử lý rác thải tập trung
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
7
|
Các trạm quan trắc môi trường nước và không khí tự
động
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
XI
|
Lĩnh vực Khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nâng cao
năng lực cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Cao Bằng
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Xây dựng Trung tâm nghiên cứu, bảo tồn quỹ gen tỉnh
Cao Bằng
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Xây dựng Trạm quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi
trường tỉnh Cao Bằng
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Đầu tư Xây dựng cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông
tin khoa học và công nghệ tỉnh Cao Bằng
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng sản giao dịch công nghệ và trung
tâm chuyển giao công nghệ tỉnh Cao Bằng
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Xây dựng Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Cao Bằng
|
thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
x
|
|
|
XII
|
Lĩnh vực Bưu chính, Thông tin - Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu các
cơ quan nhà nước
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Xây dựng và nâng cấp tuyến truyền dẫn liên tỉnh (bao
gồm cả tuyến dự phòng): Cao Bằng - Lạng Sơn; Cao Bằng - Hà Giang; Cao Bằng -
Bắc Kạn
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Xây dựng Trung tâm logistics bưu chính (01 trung
tâm bưu chính cấp tỉnh và 05 trung tâm bưu chính cấp huyện)
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Phát triển hạ tầng mạng 5G
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
x
|
|
x
|
|
XIII
|
Hạ tầng đô thị, nông thôn, khu dân cư và ổn định
dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Dự án Bố trí ổn định dân cư tại chỗ vùng thiên
tai, vùng biên giới và vùng đặc biệt khó khăn
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng các Khu tái định cư
|
Tỉnh Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Phát triển hạ tầng Khu đô thị tại thành phố Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Phát triển hạ tầng Khu đô thị tại huyện Hòa An
|
Huyện Hòa An
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Phát triển hạ tầng Khu đô thị tại huyện Quảng Hòa
|
Huyện Quảng Hòa
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Phát triển hạ tầng Khu đô thị tại huyện Trùng
Khánh
|
Huyện Trùng Khánh
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
XIV
|
Lĩnh vực an ninh, quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra
các mốc 520 đến 534
|
Huyện Bảo Lạc
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
2
|
Đường giao thông đồn Biên phòng Cần Yên - xã Cần
Nông (mốc 614)
|
Huyện Hà Quảng
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
Bốt kiểm soát, hàng rào tuần tra biên giới, hàng
rào ranh giới; đường câu tuần tra biên giới trong Khu du lịch Thác Bản Giốc
|
Tỉnh Cao Bằng
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng; UBND tỉnh Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Chương trình nâng cao hiệu quả hoạt động của các
đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy
|
Tỉnh Cao Bằng
|
Bộ Công an; UBND tỉnh
Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Công an các cấp (tỉnh, huyện,
xã/phường/thị trấn) trên địa bàn tỉnh
|
Tỉnh Cao Bằng
|
Bộ Công an; UBND tỉnh
Cao Bằng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Ghi chú:
1. Trong quá trình nghiên cứu triển khai các dự án cụ
thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy
mô đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù
hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của Tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng
các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư
và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng
trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan;
đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về quyết định của mình.
2. Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án
dự kiến ưu tiên đầu tư, thực hiện phê duyệt và triển khai đầu tư bảo đảm phù hợp
các quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện thực tiễn,
khả năng huy động, bố trí các nguồn lực và theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
3. Các dự án, công trình được rà soát, xử lý theo
các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu
có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo
Kết luận thanh tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp
thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC III
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỈNH
VÀ LIÊN KẾT VÙNG
(Kèm theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian xây dựng
|
Cấp có thẩm quyền
ban hành
|
A
|
Cơ chế, chính sách
|
|
|
I
|
Tỉnh đề xuất
|
|
|
1
|
Đề án "Cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
Khu du lịch thác Bản Giốc"
|
2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
II
|
Tỉnh ban hành
|
|
|
1
|
Đề án "Phát triển thương mại tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
|
2024
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|