HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2007/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 12
tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH MẶT HÀNG, ĐỊA BÀN, ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ, ĐƠN VỊ CUNG ỨNG CÁC MẶT HÀNG CHÍNH
SÁCH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008
- 2010.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số: 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại
miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Căn cứ Nghị
định số: 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển
thương mại miền núi, hải đảo và vùng
đồng bào dân tộc:
Căn cứ Quyết
định số: 151/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007:
Sau khi xem xét
Tờ trình số: 252/TTr-UBND ngày 28/11/2007 của UBND tỉnh về việc Quy
định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính
sách và tiêu thụ sản phẩm địa phương thời kỳ 2008 - 2010;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ,
đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm sản xuất tại địa phương
giai đoạn 2008 - 2010 như sau:
1. Mặt hàng:
a) Trợ giá:
- Xuất bản phẩm, gồm:
Báo Hà Giang, Tạp chí Hội văn học nghệ thuật, Tạp chí nghề báo, Tạp chí khoa
học và nông lịch khoa học.
- Giấy viết học
sinh.
- Giống cây trồng:
+ Giống cây lương
thực: Ngô lai, lúa lai.
+ Giống cây công nghiệp:
Chè giống (chè dâm bằng bầu).
- Giống gốc thuỷ sản:
Cá chiên, cá bỗng.
b) Trợ cước vận chuyển:
- Phân bón hoá
học (đạm, lân, kaly, NPK, phân vi sinh).
- Muối Iốt.
- Dầu hoả thắp
sáng.
- Giống cây lương
thực: ngô lai, lúa lai.
- Giống thuỷ sản (các
loại cá: bỗng, chép, trắm, trôi, mè, rô phi đơn tính, rô phi Đài Loan, trê phi,
chim trắng).
2. Địa bàn, đối tượng
thụ hưởng:
- Đối với các mặt
hàng: Dầu hỏa, muối Iốt, phân bón, giống cây lương thực, Báo Hà Giang, Tạp chí Hội
văn học nghệ thuật, Tạp chí nghề báo, Tạp chí khoa
học và nông lịch khoa học: địa bàn và đối tượng thụ hưởng là nhân dân sống trên
địa bàn các xã thuộc tỉnh Hà Giang.
- Đối với mặt hàng
giống thuỷ sản: địa bàn và đối tượng thụ hưởng là nhân dân sống trên địa bàn các xã 135
và các xã thuộc vùng II của Tỉnh.
- Đối với chè
giống: địa bàn và đối tượng thụ hưởng là nhân dân sống tại địa bàn các xã 135 và các xã
vùng II liền kề với xã 135.
- Giấy viết học sinh
cấp không thu tiền: đối tượng thụ hưởng là học sinh bậc tiểu học, trung học cơ
sở và trung học phổ thông thuộc các xã, thôn được thụ hưởng chương trình
135 và các xã hoàn thành cơ bản mục tiêu chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005
(riêng học sinh thuộc các xã hoàn thành cơ bản mục tiêu chương trình 135 giai
đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đến hết năm 2008).
3. Định mức hỗ
trợ:
a) Mức trợ cước
vận chuyển:
- Đối với mặt hàng
chính sách: Hỗ trợ toàn bộ chi phí vận chuyển (100% chi phí vận chuyển) từ chân
hàng cấp I đến trung tâm các xã, cụm xã.
b) Mức trợ giá:
- Ngô lai, lúa lai
các loại: 7000 đồng/kg.
- Giấy viết học sinh:
cấp không thu tiền 16 quyển/học sinh /năm học (đối với học sinh tiểu học là 16
quyển vở ô ly 48 trang, kích thước 17 x 24cm, định lượng 60gr/m2, độ
trắng 84° ISO; đối với học sinh trung học cơ sở và Trung học phổ thông là 16 quyển
giấy kẻ ngang loại 80 trang, kích thước 17,5 x 25cm, định lượng 60gr/m2,
độ trắng 84° ISO.
- Giống gốc thuỷ sản:
trợ giá 100% chi phí sản xuất và bảo tồn giống gốc;
- Chè giống (chè dâm
bằng bầu): 100 đồng/cây giống.
- Xuất bản phẩm, gồm:
Báo Hà Giang, Tạp chí văn học nghệ thuật, Tạp chí nghề báo, Tạp chí khoa học và
nông lịch khoa học: Trợ giá 100% chi phí sản ấn phẩm (riêng báo Hà Giang hỗ trợ
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu xuất bản và tổng chi phí thực tế hợp lý xuất bản đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt)
4. Đơn vị cung
ứng:
a) Giống cây lương
thực:
- Công ty cổ phần
vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang:
- Trung tâm Khoa học
kỹ thuật giống cây trồng Đạo Đức:
- Trung tâm giống cây trồng
và gia súc Phó Bảng.
b) Phân bón:
- Công ty cổ phần
vật tư nông lâm nghiệp:
- UBND các huyện,
thị xã xem xét lựa chọn thêm 1 đến 2 đơn vị có đủ điều kiện về mạng lưới, cán
bộ tại các xã để giao nhiệm vụ thực hiện việc cung ứng, bán mặt hàng phân
bón đến người được thụ hưởng chính sách đảm bảo đúng quy định.
c) Muối Iốt, giấy viết học sinh và dầu hoả:
- Công ty cổ phần
thương mại tổng hợp Hà Giang và công
ty cổ phần thương mại
tổng hợp Bắc Quang.
d) Đối với thủy
sản và giống gốc thủy sản: Trung tâm thủy sản Hà Giang.
đ) Đối với xuất
bản phẩm là các đơn vị được tỉnh giao nhiệm vụ gắn với dự toán ngân sách thực
hiện nhiệm vụ được giao theo hàng năm.
e) Đối với chè
giống: UBND các huyện, thị xem xét lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện để cung ứng
giống chè cho nhân dân trên địa bàn huyện, thị đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng.
Điều 2. Nghị quyết ngày có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12
năm 2007, được áp dụng từ năm ngân sách 2008 - 2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân
dân tinh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
khoá XV - Kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ quốc hội
khóa XII:
- Văn phòng
Chính phủ:
- Bộ Tài
chính:
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp:
- Thường trực
Tỉnh ủy:
- Đoàn đại
biểu Quốc hội khoá XII tỉnh;
- Thường trực HĐND -
UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND
tỉnh:
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh:
- Văn phòng
UBND tỉnh:
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị;
- Chuyên viên HĐND tỉnh:
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
|