ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 324/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 7.519 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA THEO QUY ĐỊNH TẠI
THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA 1.736 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục
7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP của 1.736 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của tỉnh Tuyên Quang. Trong đó:
- Danh mục 6.316
thành phần hồ sơ của 1.393 thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Danh mục 809 thành
phần hồ sơ của 224 thủ tục hành chính cấp huyện.
- Danh mục 394 thành
phần hồ sơ của 117 thủ tục hành chính cấp xã.
- Danh mục 03 thành
phần hồ sơ của 02 thủ tục hành chính khác (thực hiện tại các cơ sở khám, chữa
bệnh).
(có
Danh mục chi tiết từng thành phần hồ sơ của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
1. Giao các Sở, Ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
1.1. Căn cứ Danh mục
thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Quyết định này, thực hiện việc số hóa khi
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định.
1.2. Thường xuyên rà
soát, lồng ghép việc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thành
phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP với trình
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ
quan, đơn vị (ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) theo quy định.
1.3. Thực hiện cấu
hình bắt buộc Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa nêu tại Quyết định này trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời gian
hoàn thành: Trước 30/5/2024 đối với thủ tục hành chính đã và đang phát sinh hồ
sơ; trước 30/8/2024 đối với TTHC chưa phát sinh hồ sơ.
2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông:
2.1. Tham mưu đảm bảo
về kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để các cơ
quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Chỉ đạo Viễn
thông Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị
trong quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.3. Kịp thời báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc
phục, nâng cao tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ (nếu có).
3. Giao Trưởng Bộ
phận Một cửa các cấp thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn
vị thực hiện số hóa thành phần hồ sơ khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định.
4. Giao Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố:
4.1. Căn cứ Danh mục
thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Quyết định này, thực hiện việc số hóa khi
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.
4.2. Kịp thời phản
ánh tới cơ quan có thẩm quyền những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
VPCP (Cục KSTTHC) (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- TTPVHCC tỉnh;
- VNPT Tuyên Quang;
- Lưu: VT; THCBKS (H).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|