Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TT
|
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ
|
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ quan phối hợp (nếu có)
|
Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)
|
Mô tả quy trình
|
I. Phê
duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh tiếp nhận
hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi
cục Kiểm lâm)
|
01 giờ
|
|
|
Chủ rừng là tổ chức không thuộc
đối tượng quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT (được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT) nộp hồ sơ qua Bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng
(https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Nhân viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) để giải quyết (Sau khi
tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả để cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì phải hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
- Phân công và xử lý hồ sơ
- Tổ chức lấy ý kiến
|
Chi cục Kiểm lâm
|
2 ngày 07 giờ
|
|
|
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
trình Lãnh đạo Chi cục xử lý giao phòng chuyên môn tham mưu.
- Cán bộ, công chức chuyên
môn thuộc Chi cục Kiểm lâm xem xét, tham mưu văn bản của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lấy ý kiến của các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp
huyện nơi chủ rừng được nhà nước giao đất, giao rừng hoặc cho thuê đất, cho
thuê rừng về nội dung phương án.
|
3
|
Bước 3
|
Tổng hợp, đánh giá, tổ chức thẩm định hồ sơ
|
Chi cục Kiểm lâm
|
18 ngày, 06 giờ
|
Các Sở ngành, địa phương
|
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 08 ngày 6 giờ
kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị, địa phương
được lấy ý kiến theo quy định, Chi cục Kiểm lâm tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện
Báo cáo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Sở.
|
4
|
Bước 4
|
Kiểm tra thể thức
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
01 giờ
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở kiểm
tra thể thức văn bản, trình Lãnh đạo Sở xem xét, kí duyệt.
|
5
|
Bước 5
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
01 ngày
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Xem xét, ký duyệt văn bản.
|
6
|
Bước 6
|
Trình UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh (quầy Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
|
01giờ
|
|
|
Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết
quả gửi Chi cục Kiểm lâm lưu, giao Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Nhân viên tại quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn lưu và chuyển kết quả qua quầy Văn phòng UBND tỉnh.
|
7
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh) tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
01 giờ
|
|
|
Nhân viên tại quầy Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ
sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến Văn phòng UBND tỉnh
(cả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và hồ sơ giấy).
|
8
|
Bước 8
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
02 ngày, 07 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
- Chuyên viên xử lý, trình
lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
|
9
|
Bước 9
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt văn bản.
|
10
|
Bước 10
|
Trả kết quả
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh)
|
Ngay sau khi nhận được kết quả
|
|
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
ghi số, scan kết quả và hồ sơ kèm theo đính lên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử, chuyển đồng thời cùng bản giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển kết quả và hồ sơ cho Chi
cục Kiểm lâm, đồng thời chuyển kết quả cho quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (cả trên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử và bản giấy).
Nhân viên quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trả kết quả cho Chủ rừng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
28 ngày
|
II. Chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng
rừng thay thế
|
1. Trường hợp: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
01 giờ
|
|
|
Chủ dự án nộp hồ sơ qua Bưu
chính công ích hoặc qua môi trường mạng (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc
nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
Nhân viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) để giải quyết (sau khi
tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành
chính).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì phải hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Phân công, xử lý hồ sơ
|
Chi cục Kiểm lâm
|
03 ngày
|
|
|
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
trình Lãnh đạo Chi cục xử lý giao phòng chuyên môn tham mưu.
- Cán bộ, công chức chuyên
môn thuộc Chi cục Kiểm lâm đối chiếu quy định hiện hành tham mưu Sở dự thảo
văn bản thông báo cho chủ dự án về việc chấp thuận nộp tiền, thời gian số tiền
phải nộp trên cơ sở diện tích phải trồng rừng thay thế của chủ dự án và đơn
giá trồng rừng thay thế của tỉnh.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra thể thức
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
01 giờ
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở kiểm
tra thể thức văn bản, trình Lãnh đạo Sở xem xét, kí duyệt.
|
4
|
Bước 4
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
01 ngày
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Xem xét, ký duyệt văn bản.
|
5
|
Bước 5
|
Trình UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh (quầy Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
|
1 giờ
|
|
|
Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết
quả gửi Chi cục Kiểm lâm lưu, giao Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Nhân viên tại quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn lưu và chuyển kết quả qua quầy Văn phòng UBND tỉnh.
|
6
|
Bước 6
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh) tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Nhân viên tại quầy Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ
sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến Văn phòng UBND tỉnh
(cả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và hồ sơ giấy).
|
7
|
Bước 7
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
01 ngày 4,5 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
- Chuyên viên xử lý, trình
lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
|
8
|
Bước 8
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt văn bản.
|
9
|
Bước 9
|
Trả kết quả
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh)
|
Ngay sau khi nhận được kết quả
|
|
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
ghi số, scan kết quả và hồ sơ kèm theo đính lên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử, chuyển đồng thời cùng bản giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển kết quả và hồ sơ cho Chi
cục Kiểm lâm, đồng thời chuyển kết quả cho quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (cả trên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử và bản giấy). Nhân viên quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi Thông báo về việc chấp thuận nộp tiền cho chủ dự án.
|
Tổng cộng
|
07 ngày
|
Lưu ý:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số
tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức
trồng rừng thay thế.
- Trong thời gian 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng cấp
tính thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng
thay thế. Đồng thời gửi UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
cập nhật hồ sơ trên Hệ thống Một cửa điện tử.
|
2. Trường hợp: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn
|
2.1. Trường hợp chủ dự án
không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
01 giờ
|
|
|
Chủ dự án nộp hồ sơ qua Bưu
chính công ích hoặc qua môi trường mạng (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc
nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
Nhân viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) để giải quyết (sau khi
tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành
chính).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì phải hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Phân công và xử lý hồ sơ
|
Chi cục Kiểm lâm
|
03 ngày
|
|
|
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
trình Lãnh đạo Chi cục xử lý giao phòng chuyên môn tham mưu.
- Cán bộ, công chức chuyên
môn thuộc Chi cục Kiểm lâm đối chiếu quy định hiện hành tham mưu Sở dự thảo
văn bản xem xét, trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra thể thức
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
01 giờ
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở kiểm
tra thể thức văn bản, trình Lãnh đạo Sở xem xét, kí duyệt.
|
4
|
Bước 4
|
Trình lãnh đạo
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Xem xét, ký duyệt văn bản.
|
5
|
Bước 5
|
Trình UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh (quầy Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
|
0,5 giờ
|
|
|
Văn thư Sở ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết quả gửi Chi cục Kiểm lâm lưu,
giao TTPVHCC (quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Nhân viên tại quầy Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn lưu và chuyển kết quả qua quầy Văn phòng UBND
tỉnh.
|
6
|
Bước 6
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh) tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Nhân viên tại quầy Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ
sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến Văn phòng UBND tỉnh
(cả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và hồ sơ giấy).
|
7
|
Bước 7
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh.
|
01 ngày 4,5 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
- Chuyên viên xử lý, trình
lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
|
8
|
Bước 8
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt văn bản.
|
9
|
Bước 9
|
Chuyển hồ sơ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn thư UBND tỉnh ghi số, lưu
hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
Lưu ý:
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế cung cấp
thông tin về địa điểm trồng rừng thay thế và đơn giá trồng rừng trên địa bàn
tỉnh tại thời điểm chủ dự án đề nghị nộp tiền.
- Trong thời gian 12 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh
nơi tiếp nhận nguồn kinh phí trồng rừng thay thế có văn bản xác nhận về việc
bố trí địa điểm trồng rừng thay thế và đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế,
kèm theo bản sao quyết định phê duyệt đơn giá trồng rừng của tỉnh, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi UBND tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
- Sau khi nhận được văn bản của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
10
|
Bước 10
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
|
11
|
Bước 11
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh.
|
02 ngày 03 giờ
|
|
|
Chuyên viên xử lý, trình lãnh
đạo Văn phòng, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt.
|
12
|
Bước 12
|
Phê duyệt
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
02 ngày 04 giờ
|
|
|
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt văn bản.
|
13
|
Bước 13
|
Trả kết quả
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh)
|
Ngay sau khi nhận được kết quả
|
|
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ghi
số, scan kết quả và hồ sơ kèm theo đính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
chuyển đồng thời cùng bản giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chuyển kết quả và hồ sơ cho Chi cục Kiểm lâm, đồng thời chuyển kết
quả cho quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (cả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và bản giấy).
Nhân viên quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn gửi văn bản cho chủ dự án.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
12 ngày
|
* Lưu ý:
- Trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ dự
án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
- Trong thời gian 05 ngày kể
từ ngày chủ dự án nộp đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác và có
văn bản gửi chủ dự án thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay
thế.
- Trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa
chọn trồng rừng thay thế.
|
2.2. Trường hợp chủ dự án
đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND
cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
01 giờ
|
|
|
Chủ dự án nộp hồ sơ qua Bưu
chính công ích hoặc qua môi trường mạng (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc
nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
Nhân viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) để giải quyết (sau khi
tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành
chính).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì phải hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Phân công và xử lý hồ sơ
|
Chi cục Kiểm lâm
|
03 ngày
|
|
|
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
trình Lãnh đạo Chi cục xử lý giao phòng chuyên môn tham mưu.
- Cán bộ, công chức chuyên
môn thuộc Chi cục Kiểm lâm đối chiếu quy định hiện hành tham mưu Sở dự thảo
văn bản xem xét, trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra thể thức
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
01 giờ
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở kiểm tra
thể thức văn bản, trình Lãnh đạo Sở xem xét, kí duyệt.
|
4
|
Bước 4
|
Trình lãnh đạo
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Xem xét, ký duyệt văn bản.
|
5
|
Bước 5
|
Trình UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh (quầy Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
|
0,5 giờ
|
|
|
Văn thư Sở ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết quả gửi Chi cục Kiểm lâm lưu,
giao TTPVHCC (quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Nhân viên tại quầy
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lưu và chuyển kết quả qua quầy Văn phòng
UBND tỉnh.
|
6
|
Bước 6
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh) tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Nhân viên tại quầy Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ sơ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến Văn phòng UBND tỉnh (cả
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và hồ sơ giấy).
|
7
|
Bước 7
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh.
|
01 ngày 4,5 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
- Chuyên viên xử lý, trình
lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
|
8
|
Bước 8
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt văn bản.
|
9
|
Bước 9
|
Chuyển văn bản
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Văn thư UBND tỉnh ghi số, lưu
hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, gửi văn bản đến chủ dự án.
|
* Lưu ý:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của UBND cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng
rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh
nơi chủ dự án nộp hồ sơ thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc hoàn
thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
- Sau khi nhận được văn bản của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
10
|
Bước 10
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1 giờ
|
|
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
|
11
|
Bước 11
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh.
|
02 ngày 03 giờ
|
|
|
Chuyên viên xử lý, trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét ký duyệt
|
12
|
Bước 12
|
Phê duyệt
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
02 ngày 04 giờ
|
|
|
Xem xét, phê duyệt
|
13
|
Bước 13
|
Trả kết quả
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh)
|
Ngay sau khi nhận được kết quả
|
|
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
ghi số, scan kết quả và hồ sơ kèm theo đính lên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử, chuyển đồng thời cùng bản giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển kết quả và hồ sơ cho Chi
cục Kiểm lâm, đồng thời chuyển kết quả cho quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (cả trên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử và bản giấy). Nhân viên quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi văn bản cho chủ dự án.
|
Tổng cộng
|
12 ngày
|
* Lưu ý:
- Trường hợp số tiền
đã nộp theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền thấp
hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh,
Chủ dự án phải nộp bổ sung số tiền chênh lệch vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ. Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
chỉ đạo chủ dự án nộp số tiền trồng rừng thay thế theo cam kết của chủ dự án.
- Trường hợp số tiền đã nộp
theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền cao hơn số tiền
phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế,
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh gửi
chủ dự án, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi nộp hồ sơ hoàn trả kinh
phí chênh lệch bao gồm cả tiền lãi cho chủ dự án theo quy định
|
3. Trường hợp: Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp nhận nguồn kinh phí trồng rừng thay thế
|
Lưu ý: Sau khi nhận được
văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh chuyển kết quả
về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Văn phòng UBND tỉnh chủ động
luân chuyển kết quả sang quầy Sở Nông nghiệp và PTNT).
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh tiếp nhận
hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi
cục Kiểm lâm)
|
01 giờ
|
|
|
Nhân viên tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) để giải quyết (sau khi tiếp nhận sẽ được
cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để
các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính).
Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm
lâm. Phòng Hành chính - Tổng hợp trình lãnh đạo Chi cục xử lý.
|
2
|
Bước 2
|
Phân công và xử lý hồ sơ.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
06 ngày 06 giờ
|
|
|
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
trình Lãnh đạo Chi cục xử lý giao phòng chuyên môn tham mưu.
- Cán bộ, công chức chuyên
môn thuộc Chi cục Kiểm lâm đối chiếu quy định hiện hành tham mưu văn bản của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Lãnh đạo Sở xem xét, trước khi
trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra thể thức
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0,5 giờ
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở kiểm
tra thể thức văn bản, trình Lãnh đạo Sở xem xét, kí duyệt
|
4
|
Bước 4
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
02 ngày
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
5
|
Bước 5
|
Trình UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh (quầy Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
0,5 giờ
|
|
|
Văn thư Sở ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết quả gửi Chi cục Kiểm lâm lưu,
giao TTPVHCC (quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Nhân viên tại quầy
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lưu và chuyển kết quả qua quầy Văn
phòng UBND tỉnh.
|
6
|
Bước 6
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh) tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Nhân viên tại quầy Văn phòng UBND
tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ sơ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến Văn phòng UBND tỉnh (cả
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và hồ sơ giấy).
|
7
|
Bước 7
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
01 ngày 3,5 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
- Chuyên viên xử lý, trình
lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
|
8
|
Bước 8
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày 04 giờ
|
|
UBND tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Xem xét, phê duyệt văn bản.
|
9
|
Bước 9
|
Trả kết quả
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh
|
Ngay sau khi nhận được kết quả
|
|
|
Văn thư UBND tỉnh ghi số, lưu
hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Nhân viên quầy Văn phòng UBND tỉnh lưu.
|
Tổng cộng
|
12 ngày
|
III.
Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
|
1. Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh tiếp nhận
hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi
cục Kiểm lâm)
|
1 giờ
|
|
|
Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ
qua Bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng
(https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Nhân viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) để giải quyết (sau khi
tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành
chính).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì phải hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Phân công và xử lý hồ sơ
|
Chi cục Kiểm lâm
|
04 ngày 06 giờ
|
|
|
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
trình Lãnh đạo Chi cục xử lý giao phòng chuyên môn tham mưu.
- Cán bộ, công chức chuyên
môn thuộc Chi cục Kiểm lâm đối chiếu quy định hiện hành tham mưu văn bản của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Lãnh đạo Sở xem xét, trước khi
trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra thể thức
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0,5 giờ
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở kiểm
tra thể thức văn bản, trình Lãnh đạo Sở xem xét, kí duyệt
|
4
|
Bước 4
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
02 ngày
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
5
|
Bước 5
|
Trình UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh (quầy Sở
Nông nghiệp và Phát triển
|
0,5 giờ
|
|
|
Văn thư Sở ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết quả gửi Chi cục Kiểm lâm lưu,
giao TTPVHCC (quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Nhân viên tại quầy
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lưu và chuyển kết quả qua quầy Văn
phòng UBND tỉnh.
|
6
|
Bước 6
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh) tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Nhân viên tại quầy Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ
sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến Văn phòng UBND tỉnh (cả
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và hồ sơ giấy).
|
7
|
Bước 7
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
02 ngày 7,5 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
- Chuyên viên xử lý, trình
lãnh đạo Văn phòng, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt.
|
8
|
Bước 8
|
Phê duyệt
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
02 ngày
|
|
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
9
|
Bước 9
|
Trả kết quả
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh
|
Ngay sau khi nhận được kết quả
|
|
|
Văn thư UBND tỉnh ghi số, lưu
hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, chuyển đồng thời cùng bản giấy
cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chuyển kết quả và hồ sơ cho Chi cục Kiểm lâm, đồng thời chuyển kết
quả cho quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (cả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và bản giấy).
Nhân viên quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trả kết quả cho chủ đầu tư dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
12 ngày
|
2. Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành chủ quản:
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh tiếp nhận
hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi
cục Kiểm lâm)
|
1 giờ
|
|
|
Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ
qua Bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng
(https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Nhân viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) để giải quyết (sau khi
tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành
chính).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì phải hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Phân công và xử lý hồ sơ
|
Chi cục Kiểm lâm
|
05 ngày 02 giờ
|
|
|
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
trình Lãnh đạo Chi cục xử lý giao phòng chuyên môn tham mưu.
- Cán bộ, công chức chuyên
môn thuộc Chi cục Kiểm lâm đối chiếu quy định hiện hành tham mưu văn bản của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Lãnh đạo Sở xem xét, trước khi
trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra thể thức
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0,5 giờ
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở kiểm
tra thể thức văn bản, trình Lãnh đạo Sở xem xét, kí duyệt
|
4
|
Bước 4
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
01 ngày 04 giờ
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
5
|
Bước 5
|
Trình UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh (quầy Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
0,5 giờ
|
|
|
Văn thư Sở ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết quả gửi Chi cục Kiểm lâm lưu,
giao TTPVHCC (quầy Sở NNPTNT). Nhân viên tại quầy Sở Nông nghiệp và PTNT lưu
và chuyển kết quả qua quầy Văn phòng UBND tỉnh.
|
6
|
Bước 6
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh) tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Nhân viên tại quầy Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ
sơ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT đến Văn phòng UBND tỉnh (cả trên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử và hồ sơ giấy)
|
7
|
Bước 7
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
01 ngày 7 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
- Chuyên viên xử lý, trình
lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
|
8
|
Bước 8
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày
|
|
UBND tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ, ngành chủ quản
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
9
|
Bước 9
|
Chuyển hồ sơ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
Văn thư UBND tỉnh ghi số, lưu
hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, gửi hồ sơ đến Bộ, ngành chủ quản.
|
Lưu ý:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh, bộ, ngành chủ quản
có ý kiến bằng văn bản gửi UBND cấp tỉnh.
- Sau khi nhận được văn bản của
bộ, ngành chủ quản
|
10
|
Bước 10
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 giờ
|
|
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho
lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh để phân công bộ phận chuyên môn xử lý.
|
11
|
Bước 11
|
Thẩm định nội dung trình ký duyệt
|
Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
02 ngày 3,5 giờ
|
|
|
Chuyên viên xử lý, trình lãnh
đạo Văn phòng, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt.
|
12
|
Bước 12
|
Phê duyệt
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
02 ngày 04 giờ
|
|
|
Xem xét, ký duyệt văn bản
|
13
|
Bước 13
|
Trả kết quả
|
Trung tâm PVHCC (quầy Văn
phòng UBND tỉnh
|
Ngay sau khi nhận được kết quả
|
|
|
Văn thư UBND tỉnh ghi số, lưu
hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, chuyển đồng thời cùng bản giấy
cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chuyển kết quả và hồ sơ cho Chi cục Kiểm lâm, đồng thời chuyển kết
quả cho quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (cả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và bản giấy).
Nhân viên quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trả kết quả cho chủ đầu tư dự án.
|
Tổng cộng
|
15 ngày
|