ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2656/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 27 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 225/QĐ-UBND NGÀY
28/01/2021 VỀ CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH
HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN NĂM 2020 (TỪ NGÀY 01/01/2020
ĐẾN NGÀY 31/12/2020) VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 690/QĐ-UBND NGÀY 29/3/2021 VỀ CÔNG BỐ KẾT
QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị
định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Theo đề nghị
của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 74/TTr-STP ngày 23/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực, ngưng
hiệu lực toàn bộ năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày
28/01/2021 về công bố danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (từ ngày 01/01/2020 ngày
31/12/2020):
1. Sửa đổi mục I
phần A như sau:
“I. Văn bản hết
hiệu lực toàn bộ: 67 văn bản (25 nghị quyết; 42 quyết định)”.
2. Bỏ các văn bản
tại: số thứ tự 01 lĩnh vực công thương; số thứ tự 02, 03 lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo; số thứ tự 01 lĩnh vực Giao thông vận tải; số thứ tự 02, 03 lĩnh vực Kế
hoạch và Đầu tư; số thứ tự 02, 06 lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra khỏi
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ
năm 2020.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 690/QĐ- UBND ngày 29/3/2021 về
công bố kết quả rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2020
1. Sửa đổi điểm
a, điểm b và đoạn đầu khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Tổng văn bản
được rà soát: 421 văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh (136 nghị
quyết, 283 quyết định, 02 chỉ thị); trong đó, 71 văn bản hết hiệu lực toàn
bộ, 350 văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và
văn bản cần xử lý qua rà soát), được lập thành 04 danh mục gồm:
a) Danh mục văn
bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ sau rà soát năm 2020: 71 văn bản hết
hiệu lực toàn bộ (25 nghị quyết, 46 quyết định) do đã được thay thế, sửa
đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện quy định tại văn bản;
0 văn bản ngưng hiệu lực toàn bộ. Trong đó, có 67 văn bản đã được công bố hết
hiệu lực tại Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày
28/01/2021.
b) Danh mục văn
bản còn hiệu lực sau rà soát năm 2020: 350 văn bản (111 nghị quyết, 237
quyết định, 02 chỉ thị)”.
2. Sửa đổi Danh
mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
toàn bộ qua rà soát năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND
ngày 29/3/2021 về công bố kết quả rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2020),
như sau:
a) Sửa đổi Mục A
thành “A. Văn bản hết hiệu lực toàn bộ: 71 văn bản (25 nghị quyết; 46 quyết
định)”
b) Bỏ các văn bản
tại số thứ tự 01 lĩnh vực Công thương; số thứ tự 02, 03 lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo; số thứ tự 01 lĩnh vực Giao thông vận tải; số thứ tự 02, 03 lĩnh vực Kế
hoạch và Đầu tư; số thứ tự 02, 06 lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra khỏi
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực, ngưng
hiệu lực toàn bộ năm 2020.
3. Sửa đổi, bổ
sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh còn hiệu lực qua
rà soát năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 29/3/2021
về công bố kết quả rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2020) như sau:
a) Bổ sung danh
mục văn bản thuộc lĩnh vực Công thương “Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày
17/4/2014 của HDND tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
b) Bổ sung vào
danh mục văn bản thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo “Nghị quyết số
94/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về quy hoạch phát triển giáo dục
và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 và Nghị
quyết số 126/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy
hoạch mạng lưới giáo dục đại học tại điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
94/2013/NQ-HĐND”.
c) Bổ sung vào
danh mục văn bản thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải “Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND
ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
d) Bổ sung vào
danh mục văn bản thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư “Nghị quyết số
137/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh về rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 153/2015/NQ- HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND
tỉnh về việc phát triển thủy lợi trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025”.
e) Bổ sung vào
danh mục văn bản thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch “Nghị quyết số
59/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Nghị quyết số
16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HDNĐ tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung
tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND”.
g) Bỏ văn bản tại
số thứ tự 11 thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra khỏi Danh mục.
h) Sửa đổi dòng
cuối cùng của Danh mục như sau:
“Tổng cộng: 350
văn bản (111 nghị quyết; 237 quyết định; 02 chỉ thị)”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ
tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và được đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh và Công báo tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND cấp huyện;
- TT HĐND, UBND cấp xã
(UBND cấp huyện sao gửi);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn VP UBND tỉnh
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (S_20b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|