ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 224/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 12
năm 2021
|
KẾ
HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt,
Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn địa phương) , góp
phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, theo dõi, kiểm soát tốt chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng dựa trên
cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế và đáp ứng yêu cầu quản lý, không tạo ra rào cản kỹ
thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt, bảo vệ sức khỏe người dân, phù hợp với đặc điểm về địa
lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Tuyên Quang.
b) Triển khai thực
hiện đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 26/2019/TT -BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ
thuật.
II. TRÌNH TỰ
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban soạn
thảo Quy chuẩn địa phương.
2. Biên soạn dự thảo
Quy chuẩn địa phương.
3. Lấy ý kiến và hoàn
chỉnh dự thảo Quy chuẩn địa phương.
4. Xem xét, cho ý
kiến về việc ban hành Quy chuẩn địa phương.
5. Ban hành Quy chuẩn
địa phương.
III. PHƯƠNG
ÁN TRIỂN KHAI
(Chi tiết tại
Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)
IV. KINH PHÍ
Kinh phí xây dựng Quy
chuẩn địa phương được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh và tuân thủ các quy định
hiện hành của nhà nước về quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc
gia và quy chuẩn kỹ thuật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Ban soạn thảo và quy chế hoạt động
của Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương (thành phần cụ thể giao Sở Y tế chủ
trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ Y
tế).
- Căn cứ nội dung kế
hoạch được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm
định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Làm đầu mối theo
dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hoàn thiện Quy chuẩn địa phương,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo đúng kế hoạch đề ra.
2. Sở Tài
chính
- Cử thành viên tham
gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Thẩm định dự toán
do Sở Y tế xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai
các hoạt động theo kế hoạch.
- Thẩm định và quyết
toán kinh phí đúng quy định.
3. Sở Tư pháp
- Cử thành viên tham
gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Tổ chức thẩm định
dự thảo văn bản Quy chuẩn địa phương trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ban hành.
4. Các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công thương
- Cử thành viên tham
gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Phối hợp Sở Y tế và
các Sở, ngành, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng Quy chuẩn địa phương
theo chức năng nhiệm vụ được giao
5. Công ty Cổ
phần cấp thoát nước Tuyên Quang
- Cử thành viên tham
gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Cung cấp số liệu,
tài liệu có liên quan cho Ban soạn thảo khi có yêu cầu; tham gia đóng góp ý
kiến xây dựng Quy chuẩn địa phương.
6. Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh
- Cử thành viên tham
gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Là đơn vị đầu mối
tham mưu Sở Y tế xây dựng hoàn thiện dự thảo Quy chuẩn địa phương.
7. Các Sở,
ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
- Tham gia đóng góp ý
kiến xây dựng Quy chuẩn địa phương theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị,
địa phương quản lý
- Lồng ghép các nội
dung truyền thông về vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các
cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ: Y tế, KH&CN (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cty CP cấp thoát nước TQ;
- Cơ quan thông báo & hỏi đáp của địa phương;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT (TL).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng
Việt Phương
|
PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 22/12/2021
của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Lĩnh vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Tên quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (triệu đồng)
|
Cơ quan, tổ chức đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN1
|
Nguồn khác
|
|
1
|
Lĩnh
vực: Y tế.
Đối
tượng: Sản
phẩm,
hàng hóa.
|
Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt
|
Sở
Y tế
|
Tháng
12/2021
|
Tháng
6/2022
|
2.054
|
2.054
|
0
|
Sở
Y tế
|
PHỤ LỤC 2
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Kế hoạch số: 224/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh)
1.
Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi là Quy chuẩn địa phương, viết tắt là QCĐP).
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn địa phương: Quy chuẩn này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước).
3. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Y tế
tỉnh Tuyên Quang
Địa chỉ: Số 01 Đinh
Tiên Hoàng, phường Phan Thiết, TP. Tuyên Quang
Điện thoại:
02073.822.390. Fax:
Email:soytetq@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản:
UBND tỉnh Tuyên Quang
4.
Tình hình quản lý đối tượng, phạm vi quy chuẩn địa phương hoặc đối tượng Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương
- Tên Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ
thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế.
- Tình hình quản lý
cụ thể đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang có 394 cơ sở cấp nước tập trung (Trong đó: 06 cơ sở có công
suất thiết kế 1000m3/ng.đ trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh
hoạt cho nhân dân trên địa bàn tỉnh đang hoạt động phân bố trên hầu hết các
huyện, thành phố trong tỉnh, chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm và nước mặt. Từ
trước đến nay, việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở
cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
(QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số 04/2009/TT - BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y
tế, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT)
theo Thông tư số 05/2009/TT - BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế, tùy theo qui mô
cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Ngày 14/12/2018, Bộ Y
tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT - BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/6/2019. Theo đó tại khoản 2, Điều 5 Thông tư q
uy định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt đảm bảo có hiệu lực trước ngày 01/7/2021”.
5.
Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật
nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Đảm bảo vệ sinh,
sức khoẻ
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và
an ninh quốc gia
+ Bảo vệ động, thực
vật
+ Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
- QCĐP dùng để chứng
nhận hoặc công bố hợp quy
- Căn cứ về nội dung quản
lý nhà nước có liên quan: Thông tư số 41/2018/TT - BYT ngày 14/12/2018 về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt quy định chất lượng nước ăn uống sinh
hoạt.
- Căn cứ thực tiễn:
Việc áp dụng Quy
chuẩn quốc gia về quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt trên cả nước theo Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT và QCVN
02:2009/BYT với 114 chỉ tiêu áp dụng cho toàn quốc. Tuy nhiên, do đặc thù mỗi
tỉnh có phương thức sản xuất, thổ nhưỡng và điều kiện tự nhiên khác nhau nên
việc áp dụng theo quy chuẩn quốc gia gặp nhiều bất cập, khó khăn cho cơ sở cấp
nước cũng như trong việc kiểm tra, đánh giá ngoại kiểm. Điều này gây lãng phí
về thời gian và tiền của, vì mỗi khi thực hiện áp dụng theo phương thức sản
xuất mới lại phải thử nghiệm toàn bộ 114 thông số theo quy định.
Việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Thông tư số 41/2018/TT - BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh, góp phần xóa
bỏ sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động của địa
phương và vai trò trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trong việc đảm bảo an
toàn cấp nước; xây dựng quy chuẩn mới làm căn cứ áp dụng phương pháp thử theo
tiêu chuẩn Quốc gia mới ban hành, tránh được tình trạng phải liên tục sửa đổi
quy chuẩn khi phương pháp thử mới của khu vực hoặc thế giới được sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
6.
Loại quy chuẩn kỹ thuật:
- Quy chuẩn kỹ thuật
chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật
an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường
7.
Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn địa phương:
- Những vấn đề sẽ quy
định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
+ Yêu cầu về an toàn,
vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ Yêu cầu về an toàn,
vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng
hóa đặc thù
+ An toàn trong dịch
vụ môi trường
+ An toàn, vệ sinh
trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (Nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt)
- Bố cục, nội dung
các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Quy chuẩn địa phương
gồm 5 chương và 14 điều.
Chương 1. Quy
định chung
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Chương 2. Quy
định về kỹ thuật
Điều 4. Danh mục các
thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
Chương 3. Chế
độ giám sát
Điều 5. Điều kiện thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
Điều 6. Giám sát
trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng
Điều 7. Giám sát định
kỳ
Điều 8. Giám sát đột
xuất
Điều 9. Số lượng và
vị trí lấy mẫu thử nghiệm
Điều 10. Phương pháp
lấy mẫu, phương pháp thử
Chương 4.
Công bố hợp quy
Điều 11. Chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy
Chương 5. Tổ
chức thực hiện
Điều 12. Trách nhiệm
của các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn tỉnh
Điều 13. Trách nhiệm
của Sở Y tế
Điều 14. Quy định
chuyển tiếp
- Nhu cầu khảo nghiệm
quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế:
Có Không □
(Thực hiện
phương pháp chọn mẫu để xác định địa điểm lấy mẫu nước của một số trạm cấp nước
trên địa bàn tỉnh để kiểm nghiệm, phân tích)
8. Phương
thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng Quy chuẩn địa phương
8.1. Xây dựng
Quy chuẩn địa phương trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia
Bộ Y tế đã ban hành
Thông tư 41/2018/TT-BYT và hướng dẫn Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt.
8.2. Xây dựng
Quy chuẩn địa phương kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu sau đây
- Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
- Nghị định số
127/2007/NĐ-CP , ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán,
quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác
phí, chế độ hội nghị;
- Thông tư số
240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá tối đa dịch
vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ s ở y tế công lập;
- Thông tư số
27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
- Các TCVN, số hiệu
tiêu chuẩn về cách lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối
với các thông số chất lượng nước;
- Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN;
- Sổ tay Hướng dẫn
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt năm 2020 của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, Bộ Y tế.
8.3. Phương
pháp nghiên cứu xây dựng Quy chuẩn địa phương
- Phương pháp kế
thừa: Thực hiện kế thừa các quy định của QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; QCVN
01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCVN
02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- Phương pháp hồi
cứu: Căn cứ kết quả giám sát, xét nghiệm chất lượng nước sạch tại đơn vị cấp
nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, kết
quả nội kiểm của đơn vị cấp nước và kết quả quan trắc chất lượng nước bề mặt
của Sở Tài Nguyên và Môi trường trong những năm qua để xem xét và lựa chọn các
thông số có tầm quan trọng, đặc trưng liên quan đến chất lượng nước.
- Phương pháp điều
tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu nước xét nghiệm: Phương pháp này sẽ được tiến
hành cho các hoạt động đánh giá chất lượng nguồn nước mặt, nước sạch, công nghệ
sử dụng trong sản xuất nước sạch và công tác quản lý, giám sát chất lượng nước
mặt.
- Phương pháp chuyên
gia: Sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao liên quan đến tài
nguyên nước, lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước để xem xét, nhận định các vấn
đề có liên quan đến chất lượng nước sạch dành cho mục đích sinh hoạt và ăn uống
để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu để xây dựng Quy chuẩn địa phương.
8.4. Phương
pháp thực hiện xây dựng Quy chuẩn địa phương
8.4.1.Thu
thập số liệu thứ cấp: Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan để hồi cứu số
liệu 03 năm (2018 - 2020) về chất lượng nước, gồm:
- Số liệu về chất
lượng nước bề mặt, nước dưới đất, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng
nước bề mặt (QCVN 08-MT/2015/BTNMT) hoặc nước dưới đất (QCVN 09-MT/2015/BTNMT).
- Số liệu về chất
lượng nước thành phẩm.
- Số liệu ngoại kiểm
về chất lượng nước thành phẩm.
- Công nghệ xử lý
nước (quy trình xử lý nước) áp dụng tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước
trên địa bàn tỉnh; loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình
xử lý nước.
- Kết quả quan trắc
đối với chất lượng các nguồn xả thải gần nguồn nước hoặc khu vực khai thác
nước.
- Tình hình sử dụng
thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tin về các
loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần, thời
gian phân hủy) được phép sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Số liệu về tỷ lệ
các bệnh liên quan đến nước, nguyên nhân để làm căn cứ lựa chọn chỉ tiêu giám
sát chất lượng nước liên quan.
8.4.2. Thu
thập số liệu sơ cấp
- Tần suất đánh
giá cắt ngang chất lượng nước để đánh giá đặc trưng chất lượng nước: 01 lần.
- Tiến hành thử
nghiệm các mẫu nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ các cơ sở và loại hình
cấp nước trên địa bàn tỉnh, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1: 2018/BYT).
- Tất cả các thông số
chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng
nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm
theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự
phù hợp.
- Nhập và xử lý kết
quả xét nghiệm các thông số nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bằng phần
mềm SPSS để đánh giá ý nghĩa thống kê.
8.5. Lựa chọn
thông số giám sát chất lượng nước
- Nguyên tắc lựa chọn
thông số:
+ Xác định các chất có
nguy cơ tiềm tàng xuất hiện trong nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Số liệu sau khi thu
thập theo yêu cầu được tổng hợp, phân tích và đánh giá để đưa ra nhận định ban
đầu về đặc trưng chất lượng các nguồn nước được khai thác và đặc trưng chất lượng
nước thành phẩm cấp cho người dân sử dụng.
+ Cung cấp được đầy
đủ số liệu về chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm theo thời gian (ít nhất
3 năm).
- Căn cứ bộ số liệu
trên, đề xuất Ban soạn thảo xác định được một số nội dung như:
+ Những chất thường
xuyên có mặt trong nước nguồn hoặc nước thành phẩm (khoảng nồng độ, thời gian
hoặc tần suất xuất hiện).
+ Xu hướng thay đổi
về chất lượng nước theo thời gian, từ đó dự đoán những chất có thể sẽ xuất hiện
trong nước nguồn cần phải lưu ý đưa vào danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước
giám sát.
+ Bên cạnh đó, căn cứ
vào bộ số liệu công nghệ xử lý nước, loại hóa chất sử dụng trong quá trình xử
lý nước của các đơn vị để xác định được ngay những hóa chất hoặc sản phẩm phụ
của nó trong nước cần phải giám sát định kỳ.
8.6. Xác định
mức độ ưu tiên đối với các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước sạch
- Sau khi có danh
sách các chỉ tiêu chất lượng nước từ bước trên, tiếp tục đánh giá về tác động
đến sức khỏe người sử dụng, tần suất xuất hiện (thường xuyên hay thỉnh thoảng)
để xác định mức độ ưu tiên đối với những chỉ tiêu chất lượng nước cần đưa vào
giám sát.
- Để xác định mức độ
ưu tiên đối với những chất này, cần căn cứ vào các tiêu chí sau:
+ Hàm lượng, tần suất
xuất hiện trong nguồn nước của các chất. Tần suất xuất hiện càng dày, hàm lượng
càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao.
+ Mức độ ảnh hưởng
sức khỏe của các chất có trong nước. Mức độ ảnh hưởng sức khỏe càng cao hoặc
ảnh hưởng đến yếu tố cảm quan càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao. Cụ thể, nếu
chất ô nhiễm có xuất hiện trong nước với nồng độ có thể thấp hơn giới hạn tối
đa cho phép, nhưng chất này lại có ảnh hưởng lớn tới sức khỏe thì ưu tiên đưa
chất đó vào trong danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát.
+ Nguy cơ ảnh hưởng
đến hiệu quả xử lý nước của chất ô nhiễm hoặc yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống cấp
nước thì cần đưa chất đó vào Quy chuẩn địa phương.
- Việc đánh giá mức
độ ảnh hưởng của các chất có trong nước dựa vào tài liệu Guidelines for
Drinking-water Quality của Tổ chức Y tế thế giới.
- Việc xác định mức
độ ưu tiên có thể thực hiện theo phương pháp ma trận điểm, như sau:
Mức độ ƯU TIÊN = Tần suất x Tác động
Tần suất xuất hiện, nồng độ
|
Tác động (Điểm)
|
Không đáng kể
(1)
|
Ít
(2)
|
Trung bình
(3)
|
Lớn
(4)
|
Nghiêm trọng
(5)
|
Thường
xuyên xuất hiện với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN), Điểm 5
|
|
10
|
15
|
20
|
25
|
Thường xuyên
xuất hiện với nồng độ thấp (thấp hơn so với QCVN), Điểm 4
|
4
|
8
|
12
|
16
|
20
|
Thỉnh
thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN) Điểm 3
|
3
|
6
|
9
|
12
|
15
|
Thỉnh
thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ thấp, Điểm 2
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
Rất ít khi
xuất hiện, Điểm 1
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng điểm
|
<
6
|
6
- 9
|
10
- 15
|
>
15
|
Mức độ ưu tiên
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Rất cao
|
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu ở mức
điểm cao hoặc rất cao: Bắt buộc phải đưa vào Quy chuẩn địa phương để giám sát,
tần suất giám sát từ 1 - 3 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức
điểm trung bình: Đưa vào Quy chuẩn địa phương để giám sát, tần suất giám sát 6
tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức
điểm thấp: Có thể bỏ qua.
8.7. Lựa chọn
chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát
Bên cạnh các chỉ tiêu
A trong QCVN 01-1:2018/BYT, tiến hành lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng nước
khác cần giám sát, gồm:
- Các hóa chất sử
dụng trong quá trình xử lý nước, bao gồm cả các sản phẩm phụ của nó.
- Các chất thường
xuyên có mặt trong nước nguồn với nồng độ cao vượt hoặc xấp xỉ giới hạn tối đa
cho phép.
- Các chất đạt mức
điểm cao trong quá trình xác định mức độ ưu tiên cần đưa vào giám sát định kỳ.
- Về xác định tần
suất giám sát: Có thể căn cứ vào tần suất xuất hiện của chất đó. Nếu thường
xuyên xuất hiện với nồng độ cao và có tác động đến sức khỏe cao, đưa tần suất
giám sát với các chỉ tiêu nhóm A hoặc dày hơn (nếu cần).
8.8. Lập báo
cáo thuyết minh và đưa ra dự thảo Quy chuẩn địa phương
- Xây dựng dự thảo Quy
chuẩn địa phương với các thông số chất lượng nước cần giám sát; tần suất giám
sát; hàm lượng tối đa cho phép đã được xác định ở các bước trên.
- Lập báo cáo thuyết
minh chứng minh cho lựa chọn và căn cứ xây dựng Quy chuẩn địa phương. Báo cáo
thuyết minh đưa ra những minh chứng (số liệu về tần suất xuất hiện, nồng độ
trong nước của chất) và những lập luận chặt chẽ (về ảnh hưởng sức khỏe hoặc cảm
quan, về khả năng tiềm tàng xuất hiện, v.v) về những lựa chọn chỉ tiêu giám sát
chất lượng nước được đưa ra trong dự thảo Quy chuẩn địa phương.
8.9. Lấy ý
kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn địa phương
- Sở Y tế tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xem xét hồ sơ, gửi dự thảo QCĐP đến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan để lấy ý kiến. Đồng thời thông báo về việc lấy
ý kiến QCĐP trên Cổng thông tin điện tử Tuyên Quang. Thời gian lấy ý kiến đối
với dự thảo ít nhất 30 (ba mươi) ngày theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Trên cơ sở ý kiến
góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo QCĐP, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Y tế tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm tra hồ sơ dự thảo QCĐP để xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự thảo QCĐP theo quy định và chuyển hồ sơ dự thảo
QCĐP kèm theo biên bản thẩm tra đến Bộ Y tế để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
9. Kiến nghị
Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương
- Cơ quan tổ chức
biên soạn QCĐP: Sở Y tế là đơn vị chủ trì.
- Ban soạn thảo QCĐP:
UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quyết định thành lập Ban soạn thảo QCĐP dự kiến
gồm 01 trưởng ban, 02 phó ban và các thành viên. Trong đó:
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách Y tế - Trưởng ban.
Lãnh đạo Sở Y tế -
Phó ban thường trực.
Lãnh đạo Sở Khoa học
và công nghệ - Phó ban. Lãnh đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật - Thư ký.
Và các thành viên là
lãnh đạo hoặc chuyên viên các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp,
Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng, Sở Công thương, Công ty Cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang.
10.
Cơ quan phối hợp xây dựng Quy chuẩn địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức phối hợp xây dựng dự thảo Quy chuẩn địa phương: Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp , Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công thương, các đơn vị
cấp nước và kiểm định chất lượng nước.
- Dự kiến cơ quan
quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo Quy chuẩn địa phương:
Bộ Y tế và Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo Quy chuẩn địa phương: Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công
thương, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và vệ sinh môi trường, các tổ chức hoạt động
lĩnh vực nước sạch trên địa bàn tỉnh.
11.
Tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị
biên soạn dự thảo Quy chuẩn địa phương
|
-
|
Thu thập,
tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
có liên quan đến Dự án xây dựng QCĐP
|
|
-
|
Khảo sát,
đánh giá thực trạng quản lý nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội
dung chính của Dự án xây dựng QCĐP
|
Đã
thực hiện theo Công văn số 2391/UBND-ĐTXD ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh Tuyên
Quang
|
-
|
Tổ chức
nghiên cứu thông tin, tư liệu, điều tra, khảo sát, thu thập số liệu có liên
quan đến Dự án xây dựng QCĐP
|
-
|
Triển khai Dự
án xây dựng Quy chuẩn địa phương kèm theo khung dự thảo Quy chuẩn địa phương.
|
-
|
Thu thập số
liệu và tổ chức lấy mẫu các nguồn nước, kiểm nghiệm, phân tích để phục vụ xây
dựng Quy chuẩn địa phương
|
2
|
Biên soạn
dự thảo Quy chuẩn địa phương:
|
-
|
Biên soạn dự
thảo lần 01 Quy chuẩn địa phương trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được
Ban soạn thảo thống nhất, kèm theo thuyết minh cho dự thảo
|
T12/2021
|
T01/2022
|
-
|
Tổ chức các
hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự
thảo Quy chuẩn địa phương (2 hội thảo).
|
-
|
Nghiên cứu,
tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
|
3
|
Tổ chức
thông báo và lấy ý kiến rộng rãi:
Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi dự thảo lấy ý kiến của các sở, ban ngành trong tỉnh bằng văn
bản, đăng trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, gửi đến cơ quan thông
báo và hỏi đáp của địa phương (Sở Khoa học và Công nghệ) để xác định sự cần
thiết phải thông báo cho WTO theo quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN
|
T01/2022
|
T02/2022
|
4
|
Tổ chức Hội
nghị chuyên đề (trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại
dự thảo Quy chuẩn địa phương)
|
T02/2022
|
T3/2022
|
5
|
Hoàn chỉnh,
lập hồ sơ dự thảo QCĐP
|
T3/2022
|
T4/2022
|
6
|
Thẩm định
hồ sơ dự thảo Quy chuẩn địa phương
UBND tỉnh
gửi hồ sơ dự thảo Quy chuẩn địa phương đến Bộ Y tế để tổ chức xem xét, cho ý
kiến. (Bộ Y tế: (1) Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thảo; (2) Xem xét dự thảo
Quy chuẩn địa phương; (3) gửi văn bản xin ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học
và Công nghệ (4) Thông báo bằng văn bản ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn địa
phương cho Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
T4/2022
|
T5/2022
|
7
|
Ban hành
Quy chuẩn địa phương
|
Trước
30/06/2022
|
12.
Kinh phí thực hiện dự kiến: 2.054.000.000 đồng
(Bằng chữ:
Hai tỷ, không trăm năm mươi tư triệu đồng chẵn)