HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 11 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 15/2018/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HĐND TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định số
131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp
nước sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTC
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 54/2013/TT- BTC ngày 04 tháng 05 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định
việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập
trung;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá,
nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày
29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua chủ trương sửa
đổi, bổ sung Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
109/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh Bình Định.
1. Bổ sung khoản
1a trước khoản 1 như sau:
“1a. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định một số chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung, phục vụ
sinh hoạt và các mục đích khác của cộng đồng dân cư vùng thị trấn, các xã và
các phường mới được thành lập trong thời hạn 05 năm trên địa bàn tỉnh Bình Định”.
2. Bổ sung cuối
khoản 1 như sau:
“ - Đối với dự án cấp nước sạch nông
thôn tập trung liên vùng, thì trạm cấp nước nằm trên địa bàn cấp huyện nào thì
áp dụng quy mô dự án được xem xét hỗ trợ và mức hỗ trợ vốn ngân sách theo mức ở
cấp huyện đó”.
3. Bổ sung khoản 2a trước khoản 2
như sau:
“2a. Quy mô dự án được xem xét hỗ trợ:
Quy mô dự án cấp nước sạch nông thôn
tập trung được xem xét hỗ trợ của chính sách này như sau:
- Dự án đầu tư trên địa bàn các huyện
Tuy Phước, An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Cát, Phù Mỹ (địa
bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ): Quy mô tổng mức đầu tư tối
thiểu 100 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư trên địa bàn thị xã An
Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn: Quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu
200 tỷ đồng.”
4. Sửa đổi, bổ
sung điểm a, khoản 2 như sau:
- Dự án cấp nước sạch nông thôn tập
trung đầu tư trên địa bàn các huyện Tuy Phước, An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh,
Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Cát, Phù Mỹ (địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của
Chính phủ): Ngân sách hỗ trợ 60% chi phí xây dựng, thiết bị, với mức hỗ trợ
cụ thể:
+ Hỗ trợ 30% giá trị sau khi nghiệm
thu, quyết toán hoàn thành đưa công trình vào sử dụng;
+ Hỗ trợ 30% giá trị còn lại trong thời
hạn tối đa 03 năm tiếp theo.
- Dự án cấp nước sạch nông thôn tập
trung đầu tư trên địa bàn thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy
Nhơn: Ngân sách hỗ trợ 50% chi phí xây dựng, thiết bị, với mức hỗ trợ cụ thể:
+ Hỗ trợ 25% giá trị sau khi nghiệm
thu, quyết toán hoàn thành đưa công trình vào sử dụng;
+ Hỗ trợ 25% giá trị còn lại trong thời
hạn tối đa 03 năm tiếp theo.
5. Bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Quy định chuyển tiếp:
Các dự án cấp nước sạch nông thôn tập
trung áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số
15/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, đã phê duyệt
chủ trương đầu tư trước ngày Quy định mới có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện
theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh và quyết định chủ trương đã phê duyệt”.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo
cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính; Bộ KH&ĐT, Bộ GTVT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy (b/cáo); TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|