BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4017/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính
và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp trung
ương có số thứ tự từ 55 đến 58 tại phần A và các thủ tục hành chính cấp tỉnh số
thứ tự từ 42 đến 44 tại phần A ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VH&TT;
- Lưu: VT, KHTC (01), HN.120.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
B-BVH-278947-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác
phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
Văn hóa
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm
|
2
|
B-BVH-278948-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu
|
Văn hóa
|
Cục Điện ảnh
|
3
|
B-BVH-278949-TT
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Văn hóa
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính
|
4
|
B-BVH-278944-TT
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu máy trò
chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và
thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc
|
Văn hóa
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
B-BVH-279072
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác
phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày ngày 11 tháng
9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2
|
B-BVH-279070
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
3
|
B-BVH-279071
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh* nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm
nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội
dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để
Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu số
02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13, Khoản 14
Điều 1 Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL); *
(2) Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu,
kích thước. *
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội
dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt.
* Phí, lệ phí:
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng.
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: *
Đơn đề nghị Phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật,
tác phẩm nhiếp ảnh* nhập khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL).
*
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội
dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt):……………….............
- Điện thoại:………………… Fax…………………………………………...
- Email:…………………………………………………………………….....
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….......
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………….
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này)…………………………………………………………………….......
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm
nhiếp ảnh;
Đề nghị Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thẩm định
và phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu
dưới đây:
- Tên tác phẩm:
.................................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:
......................................................................
- Nội dung tác phẩm:
.........................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập khẩu tác phẩm
mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản
lý tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
2. Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm
điện ảnh nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Điện
ảnh đối với:
+ Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước nhập
khẩu, trừ trường hợp phim truyện của các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương
đáp ứng được các điều kiện về sản xuất và nhập khẩu phim theo quy
định;
+ Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do
cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt
nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là căn cứ để
Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
- Đối với tác phẩm điện ảnh nhập khẩu để
phát sóng trên truyền hình:
Tổng giám đốc Đài truyền hình Việt Nam được quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên đài truyền hình của
mình tác phẩm điện ảnh do mình nhập khẩu.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm
(Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(2) Bản sao* văn bản chứng minh nguồn gốc hợp
pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
(3) Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt
nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép phổ biến/văn bản phê duyệt
* Phí, lệ phí: *
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
Ghi chú: Mức
thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim
có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng
50% mức thu tương ứng trên đây.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến/văn bản phê duyệt
nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2015.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2017. *
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê
duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Cục
Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt): ………………………
- Điện thoại:......................................................
Fax:.........................................
-
Email:...............................................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số...................................................................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Cục Điện ảnh thẩm định và phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định.................................................
- Bộ
phim:..........................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình…):..........................................
- Hãng sản xuất hoặc phát
hành:........................................................................
- Nước sản xuất..................................................................................................
- Nhập phim qua đối tác.....................................................................................
- Biên kịch:.........................................................................................................
- Đạo diễn...........................................................................................................
- Quay
phim:......................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình,
đĩa hình….):............................
- Độ dài (tính bằng phút):..................................................................................
- Mầu sắc (mầu hoặc đen trắng):.......................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:....................................................................................
- Tóm tắt nội dung (trong đó bao gồm: tên gốc nước
ngoài của phim; năm sản xuất; ngôn ngữ gốc; tóm tắt nội dung phim và thông tin
khác nếu có)….............
……………………………………………………………………………..….
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn liên
quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
3. Thủ tục xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Kế hoạch, Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp
thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Đối với những sản phẩm nghe nhìn thuộc loại mới
mà cơ quan có thẩm quyền địa phương không xác định được thể loại, loại hình
hàng hóa và hình thức quản lý nhập khẩu của hàng hóa đó, cơ quan có thẩm quyền ở
địa phương có văn bản thông báo yêu cầu thương nhân gửi hồ sơ nhập khẩu đến Vụ
Kế hoạch, Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, giải quyết thủ
tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
- Danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi
giải trí nhập khẩu chỉ được phép thông quan và đưa vào kinh doanh, sử dụng,
phân phối sau khi đã được Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương kiểm tra hoặc thẩm định, phê duyệt nội dung và dán tem,
nhãn kiểm soát, lưu hành đối với hàng hóa đủ điều kiện phổ biến, lưu hành theo
quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu số 05 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương
đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có); *
(3) Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách thức vận
hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và các
thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp
thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Vụ
Kế hoạch, Tài chính.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí:
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi
giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng
đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm
và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có
nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 05
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Vụ
Kế hoạch, Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt):.....................................
- Điện thoại:........................................................
Fax........................................
- Email:
......................................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn
hóa;
Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch,
Tài chính) xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng
hóa:..................................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:.............................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại,
cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan
khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này: …….
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:.........................................................................
- Tại cửa khẩu:...................................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân
phối:...........................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các
điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở hữu
trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
4. Thủ tục xác nhận đủ điều kiện
nhập khẩu máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người
nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu
hàng hóa và danh mục hàng hóa nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Vụ Kế hoạch, Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho doanh nghiệp đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ các điều kiện quy định tại Điều 10 Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản xác nhận đủ điều kiện
nhập khẩu và danh mục hàng hóa nhập khẩu của Thương nhân. Trường hợp Thương
nhân không thuộc đối tượng được phép nhập khẩu hoặc chưa đủ điều kiện nhập khẩu,
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chấp
thuận cho Thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa và danh mục hàng hóa được
nhập khẩu là căn cứ để cơ quan hải quan cho phép thương nhân được đưa hàng về địa
điểm kiểm tra chuyên ngành hoặc kho của doanh nghiệp bảo quản để chờ kết quả kiểm
tra chuyên ngành của cơ quan văn hóa. Cơ quan hải quan làm thủ tục xác nhận
thông quan cho số hàng hóa mang về bảo quản này sau khi có văn bản thẩm định,
phê duyệt nội dung của cơ quan chuyên ngành văn hóa theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
trong việc vận chuyển, bảo quản đối với hàng hóa nhập khẩu được phép mang về bảo
quản cho đến khi hàng hóa được thông quan.
Danh mục thủ tục sản phẩm máy trò chơi điện tử có
cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên
dùng cho trò chơi ở sòng bạc chỉ được phép thông quan và đưa vào kinh doanh, sử
dụng, phân phối sau khi đã được Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương kiểm tra hoặc thẩm định, phê duyệt nội dung và dán
tem, nhãn kiểm soát, lưu hành đối với hàng hóa đủ điều kiện phổ biến, lưu hành
theo quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu
hàng hóa và danh mục hàng hóa nhập khẩu của Thương nhân (Mẫu số 06 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch);
Đối với những Thương nhân nhập khẩu bổ sung hoặc
thay thế số máy, thiết bị đang kinh doanh, ngoài những nội dung hồ sơ kê khai tại
khoản 5 Điều 10 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện nhập
khẩu hàng hóa và danh mục hàng hóa nhập khẩu của Thương nhân cần ghi rõ tổng số
máy doanh nghiệp được phép kinh doanh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
bản kê chi tiết số máy, thiết bị, chủng loại hiện có đang kinh doanh; số máy,
thiết bị dự phòng hiện có, đã tiêu hủy, hoặc xin phép tiêu hủy; ngày nhập khẩu
những máy, thiết bị đã nhập khẩu này và các thông tin khác có liên quan đến số
lượng và chủng loại máy (nếu có).
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài, kinh doanh sòng bạc; *
(3) Hồ sơ (catalogue) ghi rõ các tính năng, kiểu
dáng, nội dung, chương trình cài đặt, mô tả cách thức chơi, chủng loại, hãng,
nhà sản xuất, cung cấp và các tài liệu chứng minh về hãng, nhà sản xuất, cung cấp
và tổ chức kiểm định độc lập hoặc cung cấp dịch vụ kiểm định máy, thiết bị xin
nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho doanh nghiệp đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều
10 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản xác nhận
đủ điều kiện nhập khẩu và danh mục hàng hóa nhập khẩu của Thương nhân. Trường hợp
Thương nhân không thuộc đối tượng được phép nhập khẩu hoặc chưa đủ điều kiện nhập
khẩu, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Vụ Kế hoạch,
Tài chính.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí:
- Đối với máy trò chơi điện tử có cài đặt chương
trình trả thưởng:
+ Đối với 1 máy/lần thẩm định: 300.000 đồng/lần
thẩm định.
+ Đối với từ 2 máy trở lên/lần thẩm định:
500.000 đồng/lần thẩm định.
- Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở
sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định. *
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu hàng
hóa và danh mục hàng hóa nhập khẩu của Thương nhân (Mẫu số 06 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Máy, thiết bị nhập khẩu mới 100%, có nội dung,
hình ảnh, âm thanh, hình thức bảo đảm chất lượng, phù hợp với thẩm mỹ của người
Việt Nam và không vi phạm các điều kiện quy định về nội dung cấm phổ biến, lưu
hành tại Việt Nam;
- Có địa điểm lắp đặt, kinh doanh máy, thiết bị nhập
khẩu đúng với nội dung đăng ký kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
còn hiệu lực theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhập khẩu;
- Tuân thủ các điều kiện khác theo quy định tại Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, kinh doanh
sòng bạc.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận đủ điều kiện
nhập khẩu và danh mục máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng
dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc nhập
khẩu
Kính gửi: Vụ Kế hoạch,
Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt):.....................................
- Điện thoại:........................................................
Fax........................................
- Email: ………………………………………………………………….........
2. Địa chỉ:...........................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số……….
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này)…….
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu máy trò chơi điện tử có
cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên
dùng cho trò chơi ở sòng bạc;
Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch,
Tài chính) xem xét, xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu và danh mục máy trò chơi điện
tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị
chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc đề nghị nhập khẩu dưới đây:
1. Tên hàng
hóa:.................................................................................................
2. Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:...........................................
3. Mô tả tên, chủng loại, hãng/nhà sản xuất, cung cấp
của máy, thiết bị, linh kiện nhập khẩu và loại hình trò chơi điện tử có thưởng;
số lượng, trị giá của từng mặt hàng theo Danh mục sau:
Stt
|
Hãng sản xuất/
cung cấp
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
Loại hình trò
chơi
|
Trị giá
|
Thông tin khác
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
- Nêu rõ thời hạn kinh doanh và tổng số máy được
phép kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài của
doanh nghiệp; địa điểm lắp đặt máy, thiết bị nhập khẩu; địa chỉ kinh doanh của
doanh nghiệp và các thông tin khác có liên quan khác theo yêu cầu tại khoản 5,
7 Điều 10 Thông tư này.
4. Theo hợp đồng nhập khẩu số:......................................................................
5. Tại cửa khẩu:
.............................................................................................
6. Mục đích - địa điểm /lắp đặt/sử dụng/phân phối:.........................................
7. Chúng tôi xin cam kết:..................................................................................
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về nhập
khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa và các điều kiện quy định tại Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng dành cho người nước ngoài, kinh doanh sòng bài của doanh nghiệp;
- Bảo đảm các điều kiện kỹ thuật, nhà sản xuất theo
quy định đối với máy, thiết bị nhập khẩu; về chủng loại, số lượng được phép nhập
khẩu và kinh doanh;
- Bảo đảm máy, thiết bị mới 100%, chất lượng về âm
thanh, hình ảnh, hình thức phù hợp với thẩm mỹ của người Việt Nam;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở hữu
trí tuệ;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu ở địa phương
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm
nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội
dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để
Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu số
02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13, khoản 14
Điều 1 Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL); *
(2) Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất
liệu, kích thước. *
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội
dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt.
* Phí, lệ phí:
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/
tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật,
tác phẩm nhiếp ảnh * nhập khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). *
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội
dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt):……………….............
- Điện thoại:………………… Fax…………………………………………...
- Email:…………………………………………………………………….....
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….......
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………….
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này)…………………………………………………………………….......
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm
nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu
dưới đây:
- Tên tác phẩm: .................................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:
......................................................................
- Nội dung tác phẩm:
.........................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập khẩu tác phẩm
mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản
lý tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
2. Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm
điện ảnh nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch đối với:
+ Phim truyện của các cơ sở điện ảnh thuộc
địa phương đáp ứng được các điều kiện về sản xuất và nhập khẩu
phim theo quy định.
+ Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do
cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt
nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là căn cứ để
Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
- Đối với tác phẩm điện ảnh nhập khẩu để
phát sóng trên truyền hình:
Giám đốc Đài phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh được
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên đài truyền
hình của mình tác phẩm điện ảnh do mình nhập khẩu.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm (Mẫu số
03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao* văn bản chứng minh nguồn gốc hợp
pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
(3) Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt
nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép phổ biến/Văn bản phê duyệt.
* Phí, lệ phí: *
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
Ghi chú: Mức
thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và
phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu
bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến/văn bản phê duyệt
nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2015.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2017. *
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê
duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt): ………………………
- Điện thoại:......................................................
Fax:.........................................
- Email:...............................................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số...................................................................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định.................................................
- Bộ
phim:..........................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình…):..........................................
- Hãng sản xuất hoặc phát
hành:........................................................................
- Nước sản xuất..................................................................................................
- Nhập phim qua đối tác.....................................................................................
- Biên kịch:.........................................................................................................
- Đạo diễn...........................................................................................................
- Quay
phim:......................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình,
đĩa hình….):............................
- Độ dài (tính bằng phút):..................................................................................
- Mầu sắc (mầu hoặc đen trắng):.......................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:....................................................................................
- Tóm tắt nội dung (trong đó bao gồm: tên gốc nước
ngoài của phim; năm sản xuất; ngôn ngữ gốc; tóm tắt nội dung phim và thông tin
khác nếu có)….............
……………………………………………………………………………..….
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn liên
quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
3. Thủ tục xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp
thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi
giải trí nhập khẩu chỉ được phép thông quan và đưa vào kinh doanh, sử dụng,
phân phối sau khi đã được Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương kiểm tra hoặc thẩm định, phê duyệt nội dung và dán tem,
nhãn kiểm soát, lưu hành đối với hàng hóa đủ điều kiện phổ biến, lưu hành theo
quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu số 05
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương
đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);*
(3) Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách thức vận
hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và các
thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp
thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí:
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi
giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng
đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm
và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật
liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện
cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có
nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2015.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 05
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt):.....................................
- Điện thoại:........................................................
Fax........................................
- Email:
......................................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn
hóa;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng
hóa:..................................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:.............................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại,
cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan
khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này: …….
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:.........................................................................
- Tại cửa khẩu:...................................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân
phối:...........................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các
điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở hữu
trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)