ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 329/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 06
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
44/QĐ-BTC ngày 09/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Thủ tục
hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 45/TTr-SGTVT ngày 04/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) ban hành mới (05 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện
cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: (sogiaothong.hoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh,
đơn vị đăng kiểm theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ
liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày
08/03/2024.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC THUẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 329/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Thủ tục xác định xe thuộc diện
không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
3.000251.H28
|
* Trường hợp xe bị hủy hoại
do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa
từ 30 ngày trở lên
Trường hợp hồ sơ trả lại phí
sử dụng đường bộ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí sử dụng đường bộ, căn cứ hồ
sơ đề nghị trả lại phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra
Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số
04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP gửi người đề
nghị trả lại phí.
* Trường hợp xe ô tô đăng ký,
đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở
lên
Đơn vị đăng kiểm tính bù trừ
số phí phải nộp của kỳ tiếp theo, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
* Trường hợp xe ô tô bị mất
trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên
Đơn vị đăng kiểm tính trả lại
(hoặc bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện),
thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
|
- Nộp trực tiếp tại đơn vị
đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
|
|
x
|
2
|
Thủ tục xác định xe kinh
doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở
lên
3.000252.H28
|
* Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp chưa đủ điều kiện
thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại
doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở
Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thi lập
Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ; thời gian thực hiện 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
* Tại đơn vị đăng kiểm
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp
thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng
đường bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực
hiện 01 ngày làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện thì
lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ; thời gian thực
hiện 01 ngày làm việc.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
|
Không
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại
Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
3.000253.H28
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm
bảo hoặc số ngày thực tế xe tạm
dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành đến ngày đề nghị lưu hành
trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì đơn vị đăng
kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí; thời gian
thực hiện 01 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số
ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận
của Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí sử dụng đường bộ
được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một
tháng chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành; thời gian thực hiện
01 ngày làm việc.
|
- Nộp trực tiếp tại đơn vị
đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
|
Không
|
x
|
x
|
|
x
|
4
|
Thủ tục đề nghị trả lại phù
hiệu, biển hiệu
3.000254.H28
|
Sở Giao thông vận tải xem xét
hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu cho doanh nghiệp, thời gian thực hiện 02
ngày làm việc.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
PVHCC tỉnh.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
|
Không
|
x
|
x
|
|
x
|
5
|
Thủ tục xác định xe ô tô
không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường
bộ
3.000255.H28
|
* Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất
trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác
nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện
đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp; thời gian thực hiện chậm
nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
* Tại đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm tính, thu
phí sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
|
Không
|
x
|
x
|
|
x
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI
QUYẾT TTHC LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 329/QĐ-UBND ngày 06/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa (ngày)
|
B1: Tiếp nhận hồ sơ (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)
|
B2: Phân công xử lý
|
B3: Thụ lý hồ sơ
|
B4: Lãnh đạo phòng xét duyệt
|
B5: Lãnh đạo đơn vị xét duyệt
|
B6: Văn thư
|
B7: Chuyên viên trả kết quả ra TTHCC
|
B8: Trả kết quả (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
|
1
|
Thủ tục xác định xe thuộc diện
không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
3.000251.H28
|
03 ngày làm việc (đơn vị đăng kiểm)
|
0,5 ngày
|
0,25 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
2
|
Thủ tục xác định xe kinh
doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở
lên
3.000252.H28
|
04 ngày làm việc (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)
|
0,5 ngày
|
0,25 ngày
|
1,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
3
|
Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại
Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
3.000253.H28
|
01 ngày làm việc (đơn vị đăng kiểm)
|
0,125 ngày
|
0,125 ngày
|
0,125 ngày
|
0,125 ngày
|
0,125 ngày
|
0,125 ngày
|
0,125 ngày
|
0,125 ngày
|
4
|
Thủ tục đề nghị trả lại phù
hiệu, biển hiệu
3.000254.H28
|
02 ngày làm việc (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
0,25 ngày
|
5
|
Thủ tục xác định xe ô tô
không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường
bộ
3.000255.H28
|
11 ngày làm việc (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
7,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 329/QĐ-UBND ngày 06/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Thủ tục
xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
1. Trình tự thực hiện
Đối với xe ô tô quy định tại
các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP , chủ phương
tiện lập hồ sơ đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ gửi đơn vị đăng kiểm.
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và tiếp
nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các
tài liệu trong hồ sơ, tính và trả lại/bù trừ phí cho chủ phương tiện.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng
kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp xe bị hủy hoại do
tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe,
biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30
ngày trở lên
- Giấy đề nghị trả lại/bù trừ
phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 90/2023/NĐ-CP .
- Bản chụp các giấy tờ chứng
minh thời gian không được sử dụng phương tiện (như: Quyết định tịch thu hoặc
thu hồi xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số
xe).
- Bản chụp biên lai thu phí sử
dụng đường bộ. Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn
vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản chụp biên lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô bị tai
nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì
ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu Tem
và Giấy chứng nhận kiểm định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
b) Trường hợp xe ô tô đăng ký,
đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở
lên
Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ
chứng minh xe được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật cho đơn vị
đăng điểm khi đăng kiểm.
c) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm
trong thời gian từ 30 ngày trở lên
Chủ phương tiện phải xuất trình
Đơn trình báo về việc mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp
tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm
Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Trường hợp xe bị hủy hoại
do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ
30 ngày trở lên
Trường hợp hồ sơ trả lại phí sử
dụng đường bộ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí sử dụng đường bộ, căn cứ hồ sơ đề
nghị trả lại phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định
về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc
Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP gửi người đề nghị trả lại phí.
4.2. Trường hợp xe ô tô đăng
ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày
trở lên
Đơn vị đăng kiểm tính bù trừ số
phí phải nộp của kỳ tiếp theo, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
4.3. Trường hợp xe ô tô bị mất
trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên
Đơn vị đăng kiểm tính trả lại
(hoặc bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện), thời
gian thực hiện 01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí
sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng
quốc phòng và công an) trong các Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và
g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP đã nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ
phương tiện được trả lại phi đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ sau, cụ thể:
- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc
thiên tai.
- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Bị tai nạn đến mức không thể
tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên (trước khi mang xe đi sửa chữa,
chủ phương tiện phải xuất trình Biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ
quan công an và nộp lại Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định cho đơn vị
đăng kiểm gần nhất để có căn cứ trả lại phí sau khi phương tiện hoàn thành việc
sửa chữa và kiểm định lại để tiếp tục lưu hành).
- Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt
Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe bị mất trộm trong thời
gian từ 30 ngày trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày....
tháng.... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính gửi:……(tên cơ quan trả lại/bù trừ phí)……
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại/bù trừ phí
Tên tổ
chức, cá
nhân:....................................................................................................
Số hộ
chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:...................................................
cấp ngày:…………………..tại:
Điện thoại:....................................................................................................................
Địa chỉ:......................................
Quận/huyện:......................... Tỉnh/thành phố:...............
II. Nội dung đề nghị
trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị
trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp
phí:........................ (loại xe, biển số
xe)........................................
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày ……./...................
/........ đến ngày ……/…..../........
- Số tiền phí đã nộp:.....................................................................................................
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù
trừ:..................................................................................
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:.........................................................................................
2. Hình thức đề nghị trả phí
a) Bù trừ: □
b) Trả lại tiền phí: Tiền mặt: □
Chuyển khoản: □
Chuyển
tiền vào tài khoản số: ………………tại ngân hàng:...........
(hoặc)
Người nhận tiền: …………………………………Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân: …………………………………cấp ngày: ………..tại:…………………………..
III. Tài liệu gửi
kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính,
bản chụp)
1..................................................................................................................................
2..................................................................................................................................
Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai.
|
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
II. Thủ tục
xác định xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ
30 ngày trở lên
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi quản lý, cấp phép hoạt động kinh doanh vận
tải hoặc nơi sử dụng phương tiện (đối với Trường hợp mang phương tiện đến địa
phương khác sử dụng).
- Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (kiểm tra các điều kiện: Các xe xin tạm
dừng lưu hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời
gian xin tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên):
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện
thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành và trả lại
doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao
thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thi lập Biên bản
tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải.
- Doanh nghiệp lập hồ sơ nộp
cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi được Sở
Giao thông vận tải xác nhận vào đơn.
- Đơn vị đăng kiểm nhận và kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp
thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường
bộ và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện thì lập
Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công, đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tại Sở giao thông vận tải
- Đơn xin tạm dừng lưu hành
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng ô tô (bản chụp).
b) Tại đơn vị đăng kiểm
- Đơn xin tạm dừng lưu hành bản
chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).
- Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển
hiệu (đối với xe thuộc diện cấp phù hiệu, biển hiệu).
- Biên lai thu phí sử dụng đường
bộ (bản chụp).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp chưa đủ điều kiện
thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại
doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở
Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thi lập Biên
bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ- CP; thời gian thực hiện 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp
thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường
bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 01 ngày
làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập
Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ; thời gian thực hiện 01
ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
theo Mẫu số 06 hoặc Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
Thông báo về việc chưa đủ điều
kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 hoặc Biên bản
thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin tạm dừng lưu hành theo
Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu
kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu
hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu
số 05
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……….,
ngày.... tháng.... năm 20...
|
ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………
Tên:... Doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên Hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp).......
Số ĐKKD: ………………………………cấp ngày: …………………………………………….
Địa chỉ
cơ quan: …………………………………………………………………………………
Đề nghị
Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển
hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp)... để làm căn
cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu
dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù hiệu, biển
hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến
tạm dừng hoạt động
|
1
|
...
|
...
|
...
|
Từ ngày ... đến
ngày ...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao
thông vận tải tỉnh ………………………….. xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh
nghiệp; doanh nghiệp xin tạm dừng lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao
thông vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ...
tháng ... năm ....
Đơn này
được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để
kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao
thông vận tải xác nhận vào đơn làm thủ tục xác định xe dùng sử dụng), 01 bản
lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Thủ
tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi đơn vị đăng
kiểm (nơi đã nộp hồ sơ đề nghị tạm dừng lưu hành) hồ sơ đề nghị cấp lại Tem kiểm
định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
- Đơn vị đăng kiểm nhận, kiểm
tra hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng
kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem
kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Biên bản thu Tem kiểm định và
Tem nộp phí sử dụng đường bộ (bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
hoặc số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành
đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày
trở lên thì đơn vị đăng kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện
không chịu phí; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số
ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận
của Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí sử dụng đường bộ
được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng
chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành; thời gian thực hiện 01 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Thông báo chưa đủ điều kiện
xét thuộc diện không chịu phí theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP hoặc Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng
đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP .
- Cấp lại Tem kiểm định đối với
Trường hợp Tem kiểm định còn thời hạn. Trường hợp Tem kiểm định hết hạn thì thực
hiện kiểm định và cấp Tem kiểm định cho chu kỳ kiểm định mới.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm
định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu
hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn
xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác
nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên
bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu
số 13
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày.... tháng....
năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới…….
Tên tôi
là: ……………., đại diện cho ...(doanh nghiệp)......................................................
Số hộ
chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân: ……………..cấp ngày:
…………. tại: …………………………………………………………………
Địa chỉ
(theo hộ khẩu thường
trú):..................................................................................
Ngày.../.../20...,
tôi đã có đơn và đã nộp Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm
căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề
nghị được cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương
tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề
nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại
đơn vị đăng kiểm.
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
IV. Thủ tục
đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp
lại phù hiệu, biển hiệu cho Sở Giao thông vận tải (nơi tạm giữ phù hiệu, biển
hiệu) qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Sở Giao thông vận tải xem xét
hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu (nếu có) cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu,
biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP .
- Quyết định về việc bù trừ phí
sử dụng đường bộ hoặc Biên lai thu phí trong Trường hợp chưa nộp phí cho thời
gian dừng lưu hành (nộp bản chụp và mang bản chính để đối chiếu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
Sở Giao thông vận tải xem xét hồ
sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu cho doanh nghiệp, thời gian thực hiện 02 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại phù hiệu, biển hiệu.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị trả lại phù hiệu,
biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu
hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn
xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác
nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên
bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ, ban hành Quyết định về
việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc lập Biên lai thu phí trong trường hợp
chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày ...
tháng ….. năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu, biển hiệu
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tên tôi
là:………………………………………………………………………
Số hộ
chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:………………………….….cấp ngày: …………..tại:……………………………………..
Đại diện
cho:
...............................................................................................................
Giấy giới
thiệu số:.........................................................................................................
Ngày.../.../202...,
tôi đã có đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm
dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại
phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao
gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cảm ơn!
|
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. Thủ tục
xác định xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống
giao thông đường bộ
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác
nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ
điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nộp 01 bản Đơn
xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận
tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đối
chiếu với Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông có dấu xác nhận của Sở
Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tại Sở giao thông vận tải
- Đơn xin xác nhận xe ô tô
không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường
bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Bản chụp giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Bản chụp giấy đăng ký xe (của
từng xe xin xác nhận).
b) Tại đơn vị đăng kiểm
Đơn xin xác nhận ô tô không
tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm,
nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác
nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ
điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp; thời gian thực hiện chậm nhất
là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm tính, thu phí
sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu
số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin xác nhận xe ô tô không
tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu
mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô của doanh nghiệp không
tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch
lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường
xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu
số 10
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
……….,
ngày.... tháng.... năm 20...
|
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc
hệ thống giao thông đường bộ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…….
Tên đơn
vị đề nghị:.......................................................................................................
Số
ĐKKD:..................................... cấp
ngày:...............................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở
Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp
chúng tôi là xe dùng để…….., để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử
dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến đường/khu vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông
Dương
|
2
|
|
|
|
2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm
tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để…….; theo đúng
nội dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê
khai và sử dụng phương tiện.
Đơn này
được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để
kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản
lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
GTVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|