ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1564/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 24 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1583/QĐ-UBND
ngày 16/08/2017 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt Đề
án sáp nhập bộ phận Cổng thông tin điện tử
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông vào Trung tâm Công báo
- Tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Trung tâm Thông tin - Công
báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Thông báo số 20-TB/BCSĐ
ngày 22/01/2018 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về công tác tổ chức cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông và Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang.
1. Vị trí
1.1. Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập, có
thu trực thuộc Sở Thông tin và truyền thông; có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản giao dịch theo quy định của pháp luật.
1.2. Trung tâm chịu sự quản lý về tổ
chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông và hướng dẫn nghiệp vụ
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Chức năng: Giúp Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin và truyền
thông của tỉnh; triển khai thực hiện các hoạt động sự nghiệp trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông và công nghệ thông tin, truyền thông; tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông; tổ chức thi, kiểm
tra cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định; thực hiện việc
nghiên cứu, ứng dụng các phần mềm; tư vấn, hỗ trợ các dịch vụ về bưu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Nhiệm vụ
3.1. Kỹ thuật nghiệp vụ
a) Quản trị, vận hành hệ thống giao
ban điện tử ngành Thông tin và Truyền thông;
b) Quản trị, vận hành, bảo mật và đảm
bảo an toàn mạng, tích hợp các ứng dụng trên hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu.
Xây dựng, quản lý, duy trì và tổ chức khai thác Cơ sở dữ liệu về bưu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin. Đầu mối tiếp nhận phần cứng, phần mềm ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị khi đưa về Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
c) Quản trị, vận hành, duy trì hệ thống
thư điện tử, cấp phát và quản lý tài khoản, mật khẩu hòm thư điện tử công vụ của
tỉnh; triển khai tin nhắn thương hiệu Brandname cho cán bộ, công chức trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
d) Quản trị, vận hành và duy trì hoạt
động các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh hoạt động liên tục
(24/7) và bảo đảm an toàn, bảo mật cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin và truyền thông, các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu và phần mềm
dùng chung của tỉnh.
đ) Cảnh báo và phối hợp xử lý các vấn
đề về an toàn mạng máy tính; điều phối các hoạt động ứng cứu máy tính và mạng
máy tính trên địa bàn tỉnh;
e) Thực hiện dịch vụ, cung cấp, cài đặt,
sửa chữa phần cứng, phần mềm, bảo trì mạng máy tính, các thiết bị điện tử, viễn
thông, công nghệ thông tin. Quản trị, vận hành Trung tâm điều hành đô thị thông
minh trên địa bàn tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ đào tạo và chuyển giao
công nghệ
a) Thực hiện nhiệm vụ đào tạo tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức các đơn vị trên địa bàn tỉnh phục vụ yêu cầu tin học hóa
và cải cách hành chính của tỉnh. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, thi và cấp
chứng chỉ tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên.
b) Tư vấn giúp các cấp ủy, chính quyền
các cấp xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và dài hạn.
c) Nghiên cứu, phát triển và triển
khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm tin học; xây dựng, triển
khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
d) Tư vấn, xây dựng, triển khai, bồi
dưỡng, tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật để các sở, ngành, huyện, thành phố ứng dụng
công nghệ thông tin, tích hợp cơ sở dữ liệu; xây dựng, cập nhật, nâng cấp, tích
hợp, chia sẻ, phân quyền truy xuất cơ sở dữ liệu, phần mềm
dùng chung của tỉnh.
đ) Tư vấn thiết kế, lập dự án, giám
sát thi công, tư vấn đấu thầu, tham gia đấu thầu; giám sát, kiểm tra, kiểm thử
các phần mềm, các chương trình dự án, chương trình công nghệ thông tin và truyền
thông; cung cấp, liên kết cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin.
e) Tư vấn, xây dựng các giải pháp bảo
mật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; các kế hoạch ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang hàng năm và
dài hạn;
g) Thiết kế, lập trình, cài đặt phần
mềm tin học, tư vấn, hỗ trợ nghiệp vụ về công nghệ thông tin cho các tổ chức,
cá nhân theo yêu cầu.
3.3. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin và bản quyền tác giả.
3.4. Tổ chức hoặc tham gia tổ chức hội
thảo, hội nghị, họp báo, triển lãm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông
tin.
3.5. Xây dựng kế hoạch dài hạn, hằng
năm, quý, tháng của đơn vị; thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất về các nhiệm vụ được giao với Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh khi có yêu cầu.
3.6. Quản lý bộ máy, vị trí việc làm,
số lượng người làm việc, lao động hợp
đồng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; quản lý tài chính, tài sản
của Trung tâm theo đúng các quy định của pháp luật.
3.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở
Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh giao.
4. Quyền hạn
4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông; quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm
vụ theo kế hoạch được duyệt đảm bảo tiến độ, chất lượng công việc.
4.2. Triển khai hoặc phân phối các dịch
vụ, sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông. Được quyền liên kết, ký hợp đồng
với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông đảm
bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.
4.3 Xây dựng phương án sắp xếp, kiện
toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị trình cấp có thẩm quyền quyết định. Xây dựng vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; quản lý, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật đối
với viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật; thuê hợp đồng lao động
để thực hiện nhiệm vụ theo quy định; xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
4.4. Thực hiện các quyền khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Trung tâm
1.1. Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giám đốc
và 01 Phó Giám đốc.
1.2. Giám đốc Trung tâm là người đứng
đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
1.3. Phó Giám đốc là người giúp Giám
đốc Trung tâm chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt,
Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung
tâm.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và
Phó Giám đốc Trung tâm được thực hiện theo quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ công chức, viên chức hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (gồm
02 phòng) sau:
2.1. Phòng Hành chính - Đào tạo.
2.2. Phòng Kỹ thuật - Nghiệp vụ.
Phòng có Trưởng phòng và 01 Phó trưởng
phòng.
3. Số lượng người làm việc và hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: Nằm trong tổng số chỉ tiêu của Sở Thông tin và
Truyền thông được UBND tỉnh giao hằng năm theo quy định của pháp luật (năm
2018 là: 09 chỉ tiêu số lượng người làm việc
và 01 hợp đồng 68).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định 3972/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, CV NC, KTN, Trung tâm TT - CB;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|