ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3382/KH-UBND
|
Điện Biên, ngày 19 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Thực hiện Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; UBND tỉnh Điện
Biên ban hành Kế hoạch Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019 - 2020, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014
của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị định 130/2018/NĐ-CP , ngày
27/9/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày
01/2/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, Tổ chức chính trị
- xã hội;
Văn bản số 337/CYĐCQ-KH ngày
04/5/2017 của Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền về việc đề xuất nhu cầu bảo đảm chứng
thư số năm 2018;
Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày
11/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của
UBND tỉnh về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 1304/KH-UBND ngày 16/5/2016 của
UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính
phủ về Chính phủ điện tử; Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh
về đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh
Điện Biên giai đoạn 2016-2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (gọi tắt là chứng thư số) nhằm nâng cao hiệu
lực văn bản điện tử; hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm
bảo an toàn và bảo mật thông tin trong trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan
Nhà nước trên môi trường mạng.
- Từng bước tích hợp chữ ký số vào
các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh, góp phần đẩy mạnh
việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới Chính quyền
điện tử tỉnh Điện Biên.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới
cấp huyện được cấp chứng thư số chuyên dùng cho tổ chức.
- Cấp chứng thư số chuyên dùng cho
lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố;
lãnh đạo các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành tỉnh và các phòng trực thuộc
UBND huyện, thị xã, thành phố.
- 100% các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh ứng dụng chữ ký số vào phần mềm quản lý văn
bản và điều hành; tích hợp chữ ký số vào phần mềm một cửa điện tử tích hợp dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
III. NỘI DUNG
1. Tăng cường nhận
thức, đào tạo nhân lực để triển khai ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số
- Tổ chức Hội thảo về ứng dụng chữ ký
số trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng chữ ký số
của tổ chức cho cán bộ văn thư của các cơ quan, đơn vị; đào tạo, hướng dẫn sử dụng
chữ ký số cá nhân cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị nhằm mục tiêu khai thác, sử
dụng có hiệu quả chữ ký số sau khi được cấp và bàn giao sử dụng.
- Hỗ trợ, bồi dưỡng cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ
người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
- Hướng dẫn, tuyên truyền triển khai ứng
dụng chữ ký số và quản lý chứng thư số trên địa bàn tỉnh Điện Biên; tích hợp
trên trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Đảm bảo hạ tầng
kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai chữ ký số
- Đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp
hạ tầng kỹ thuật (máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần
mềm bản quyền...) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước.
- Triển khai, đưa vào vận hành, sử dụng
hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên
địa bàn tỉnh.
- Tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành.
- Tích hợp chữ ký số vào phần mềm một
cửa điện tử tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thống nhất của tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng có hiệu
quả hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm một cửa điện tử và
các ứng dụng khác trong quản lý, điều hành, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Triển khai ứng
dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Cấp mới thiết bị chứng thư số phục
vụ bảo mật.
- Tổ chức đăng ký, cấp mới và chuyển
giao chứng thư số chuyên dùng cho các đối tượng sử dụng, gồm: Chứng thư số dành
cho tổ chức (HĐND, UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các phòng chuyên môn trực thuộc); chứng thư số cho cá nhân (Thường
trực HĐND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc HĐND tỉnh;
lãnh đạo Sở, ban, ngành tỉnh và lãnh đạo các phòng, đơn vị trực thuộc; lãnh đạo
UBND huyện, thị xã, thành phố và các phòng chuyên môn trực thuộc).
- Cấp mới triển khai sử dụng chữ ký số
trên các thiết bị di động cho các cơ quan, đơn vị.
4. Lộ trình thực
hiện
4.1. Năm 2019
- Quý I, II: Tổ chức Hội thảo về ứng
dụng chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước; rà soát, đăng ký cấp mới,
cấp đổi thiết bị, thay đổi thông tin chứng thư số chuyên dùng của tổ chức và cá
nhân cho các cơ quan: HĐND, UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc.
- Quý III, IV: Bàn giao và tập huấn về
quản lý, sử dụng chứng thư số cho tổ chức và cá nhân đã đăng ký cấp mới. Sau khi
tiếp nhận từ Ban Cơ yếu Chính phủ; Đào tạo cán bộ văn thư, cán bộ chuyên trách
CNTT sử dụng, quản lý chứng thư số; Tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm quản
lý văn bản và điều hành; Xây dựng ứng dụng cung cấp thông tin, hướng dẫn, tuyên
truyền triển khai chữ ký số và quản lý chứng thư số trên địa bàn tỉnh Điện
Biên; tích hợp trên trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông.
Tổng hợp, kiểm tra, đánh giá tình
hình quản lý chứng thư số, triển khai ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của
các cơ quan, đơn vị; Rà soát đăng ký cấp mới, cấp đổi thiết bị, thay đổi thông
tin chứng thư số chuyên dùng của tổ chức và cá nhân cho năm 2020
4.2. Năm 2020
- Quý I, II: Bàn giao và tập huấn về
quản lý, sử dụng chứng thư số cho tổ chức và cá nhân đã đăng ký cấp mới. Sau
khi tiếp nhận từ Ban Cơ yếu Chính phủ; Đào tạo cán bộ văn thư, cán bộ chuyên
trách CNTT sử dụng, quản lý chứng thư số; Tích hợp chữ ký số vào phần mềm một cửa
điện tử; Tích hợp chữ ký số vào phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4.
- Quý III, IV: Tổng hợp, kiểm tra,
đánh giá, triển khai ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
Tổ chức hội nghị đánh giá tình hình
quản lý chứng thư số. Xây dựng phương hướng triển khai các năm tiếp theo.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện được bố trí trong
định mức chi thường xuyên theo phân cấp về quản lý ngân sách hiện hành, được cấp
có thẩm quyền giao cho các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố; nguồn
Trung ương bổ sung mục tiêu (nếu có).
V. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Giải pháp triển khai
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm
vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; quản lý, vận hành hiệu quả hệ
thống thư điện tử công vụ, hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hệ
thống một cửa điện tử tích hợp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Tổ chức triển khai hiệu quả Quy chế
quản lý và sử dụng chữ ký số đối với những ứng dụng khác nhau; lồng ghép nội
dung quy định về chữ ký số trong những quy chế vận hành, duy trì hoạt động của
các hệ thống thông tin có tích hợp ứng dụng chữ ký số.
- Tuyên truyền về sự cần thiết và
tính hiệu quả của việc ứng dụng chữ ký số thông qua việc lồng ghép nội dung tổ
chức các hội nghị, hội thảo, chuyên đề về ứng dụng Công nghệ thông tin.
2. Giải pháp về tổ chức và chỉ đạo
thực hiện
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
chặt chẽ với Ban cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ.
- Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm
của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ
quan nhà nước nhằm đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng
chữ ký số.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản
lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách Công nghệ thông
tin tại các cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai kế hoạch.
3. Giải pháp tài chính
- Các Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện,
thị xã, thành phố sắp xếp các nhiệm vụ chi để triển khai ứng dụng chữ ký số
theo lộ trình Kế hoạch trong phạm vi định mức chi thường xuyên đã được cấp có
thẩm quyền giao. Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin (nếu có).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện trách nhiệm của đơn vị quản
lý thuê bao chứng thư số được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng
các quy định, văn bản chỉ đạo điều hành, văn bản hướng dẫn để đảm bảo môi trường
pháp lý trong hoạt động ứng dụng chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh. Hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp hoặc
thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp hoặc thu
hồi chứng thư số, gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực. Tiếp nhận, bàn giao
chứng thư số từ cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và chuyển giao tới các
thuê bao theo quy định hiện hành.
- Tổ chức Hội thảo về ứng dụng chữ ký
số trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước; tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm
nâng cao nhận thức, kỹ năng của cán bộ, công chức, viên chức trong việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, văn bản điện tử trong công việc
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số tại các cơ quan quản lý
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; trong triển khai ứng dụng các phần mềm
dùng chung đảm bảo thông suốt từ UBND tỉnh đến UBND cấp xã.
- Tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh ứng dụng
chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản của UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ nguồn ngân sách trung ương hỗ
trợ, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch (nếu có).
- Phối hợp, hướng dẫn các cấp, các
ngành quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán hàng
năm thực hiện Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ từng ngành.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đẩy mạnh triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, lồng ghép các
tiêu chí sử dụng chữ ký số vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục hành
chính.
5. Các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động
tham gia và tổ chức triển khai Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn
vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng
ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số;
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn
kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ
quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng chữ ký
số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019 - 2020;
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, yêu cầu./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TBXH
(b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX(LVC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Quý
|
PHỤ LỤC
NHU CẦU SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG
THỰC CHỮ KÝ SỐ GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 3382/KH-UBND ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
Nhu cầu cấp ……
trong văn bản điện tử, các hệ thống điều hành, tác nghiệp
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Nhu
cầu năm 2019-2020
|
Hình
thức tiếp nhận, địa điểm tiếp nhận chứng thư
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý IV
|
Cấp
mới
|
|
I
|
Chứng thư số phục vụ bảo mật
|
Thiết
bị
|
250
|
- Hình thức: Chuyển phát nhanh.
- Địa điểm: Miền Bắc.
|
II
|
Chứng thư số phục vụ ký, xác thực
|
|
|
- Hình thức: Chuyển phát nhanh.
- Địa điểm: Miền Bắc.
|
1
|
Chứng thư số cho tổ chức
|
Thiết
bị
|
250
|
|
2
|
Chứng thư số cho cá nhân
|
Thiết
bị
|
1000
|
|
3
|
Chứng thư số cho thiết bị, phần mềm,
dịch vụ
|
Thiết
bị
|
02
|
|
|
Cộng II
|
Thiết
bị
|
1252
|
|
III
|
Nhu cầu triển khai sử dụng chữ
ký số trên thiết bị di động (Tablet, Smartphone...)
|
Thiết
bị
|
1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|