ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 20
tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2023
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bố trí nguồn lực và đẩy mạnh triển khai đồng bộ,
hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là
DNNVV) quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017, Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV,
thu hút vốn đầu tư cho phát triển, giải quyết việc làm và đóng góp vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của thành phố.
b) Xác định nhiệm vụ trọng tâm, các chương trình,
cơ chế chính sách và phân công rõ trách nhiệm cụ thể về cơ chế phối hợp giữa
các sở, ban, ngành của thành phố trong việc thực hiện các giải pháp hỗ trợ phát
triển DNNVV.
c) Hỗ trợ cho DNNVV phát triển, coi việc tháo gỡ
các rào cản, khó khăn cho DNNVV là nhiệm vụ chính trị quan trọng. Khơi thông
các điểm nghẽn, huy động, giải phóng các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển.
Nêu cao tinh thần đồng hành, chia sẻ sát cánh cùng cộng đồng doanh nghiệp. Bảo
đảm quyền bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt loại hình,
thành phần kinh tế trong cơ hội tiếp cận các nguồn lực và chính sách.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch Hỗ trợ DNNVV năm 2023 phải phù hợp với
định hướng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố giai đoạn
2021-2025.
b) Công tác hỗ trợ DNNVV cần bám sát các nội dung,
quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ; đảm bảo đúng đối tượng, nội dung,
trình tự, thủ tục công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền quy định.
c) Bảo đảm tính nhất quán, rõ ràng, minh bạch, hiệu
quả và thực chất; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh theo hướng
thông thoáng, thuận lợi, an toàn và thân thiện; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ,
chuyển đổi số trong hệ thống cơ quan quản lý nhà nước.
d) Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, đơn vị
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động nghiên cứu, tham mưu xây dựng
chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp và chuẩn bị các nguồn lực cần thiết hỗ trợ
doanh nghiệp chủ động thích ứng với các biến động; triển khai các giải pháp
phát triển mô hình kinh doanh mới dựa trên đổi mới sáng tạo, kinh tế số, kinh tế
chia sẻ và kinh tế xanh.
đ) Sử dụng hiệu quả kinh phí, tiết kiệm thời gian
và bảo đảm thiết thực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
e) DNNVV trên địa bàn thành phố cần nêu cao tinh thần
đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh, ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong việc tiếp cận, phối hợp và
tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
a) Tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi,
bình đẳng, ổn định để các DNNVV trên địa bàn thành phố phát triển. Thúc đẩy
DNNVV tăng trưởng về chất lượng và hiệu quả, hình thành các doanh nghiệp có khả
năng dẫn dắt trong một số ngành, lĩnh vực tiềm năng tạo động lực tăng trưởng và
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Phát triển doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh
nghiệp công nghệ số, tạo nền tảng vững chắc, động lực quan trọng cho phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố.
c) Thúc đẩy hình thành liên kết giữa các DNNVV, giữa
DNNVV và các doanh nghiệp dẫn dắt trong chuỗi (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp lớn trong nước); Hỗ trợ DNNVV tham gia thành công cụm
liên kết, chuỗi giá trị trong khu vực và toàn cầu, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
DNNVV, phấn đấu nâng số doanh nghiệp đăng ký mới trong năm 2023 đạt 4.000 doanh
nghiệp; số doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh đạt 50 doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi
nghiệp sáng tạo cho từ 20 - 25 doanh nghiệp; có khoảng 10 học viên được hỗ trợ
chi phí đào tạo khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển
của ngành, chuỗi giá trị; có từ 5 - 6 doanh nghiệp được hỗ trợ nâng cao năng lực
liên kết sản xuất và kinh doanh; có từ 30 - 32 doanh nghiệp được hỗ trợ về phát
triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường; có từ 4 - 5 doanh nghiệp được
hỗ trợ chi phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV.
c) Tổ chức các lớp đào tạo, trong đó: 01 lớp Khởi sự
kinh doanh, 01 lớp Quản trị doanh nghiệp cơ bản và 01 lớp Quản trị doanh nghiệp
chuyên sâu cho DNNVV.
d) Hỗ trợ DNNVV thu hẹp khoảng cách về trình độ
công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực, năng lực cạnh tranh và nâng tỷ lệ DNNVV
tham gia mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu; hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp
sáng tạo và phát triển các loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh
dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
đ) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực bảo hiểm
xã hội; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ trong công tác giải
quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn
với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm
nâng cao chất lượng phục vụ, phấn đấu đạt 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
được tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
III. ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ, NGUYÊN TẮC
THỰC HIỆN HỖ TRỢ
1. Đối tượng hỗ trợ
a) Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định
DNNVV theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hỗ
trợ DNNVV.
2. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ thực hiện theo quy định
tại Điều 4 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ đổi mới công nghệ, ứng
dụng khoa học vào sản xuất kinh doanh
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Quyết định số
36/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND của UBND thành phố (có một
số nội dung phù hợp với Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP).
- Hỗ trợ ít nhất 02 doanh nghiệp chủ trì thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh cho doanh nghiệp.
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ
theo các chính sách hỗ trợ của thành phố.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai
hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh
nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy
trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp
đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối
với doanh nghiệp vừa.
2. Hỗ trợ thông tin cho DNNVV
a) Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các Hội,
Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn thành phố công bố trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị mình, Cổng thông tin điện tử UBND thành phố các thông
tin về kế hoạch, chương trình, hoạt động hỗ trợ DNNVV; thông tin thị trường, sản
phẩm, công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, các thông tin khác phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo đài tăng cường
truyền thông về các kế hoạch, chương trình, hoạt động hỗ trợ DNNVV; thông tin
thị trường, sản phẩm, công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, các thông tin khác phù hợp
với nhu cầu của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ, hướng dẫn và phổ biến đến các DNNVV trên
địa bàn thành phố được miễn phí truy cập các thông tin quy định tại khoản 1 Điều
14 Luật Hỗ trợ DNNVV trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV
(www.business.gov.vn) và trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và Cổng thông tin điện tử UBND thành phố.
3. Hỗ trợ tư vấn, pháp lý cho
DNNVV
a) Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
- Hướng dẫn và thông tin đến các DNNVV thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý tiếp cận mạng lưới tư vấn viên để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ
tư vấn về nhân sự, tài chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ
và các nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp (không bao gồm tư vấn về thủ tục hành chính, pháp lý theo quy định của
pháp luật chuyên ngành) theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP .
- Tiếp nhận, giải quyết kịp thời, đúng thẩm quyền
các kiến nghị, phản ánh của DNNVV trên địa bàn thành phố theo quy trình tiếp nhận,
xử lý kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp và nhà đầu tư trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 4522/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của UBND
thành phố.
- Tiếp tục quán triệt, chỉ đạo cho các đơn vị, tổ
chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch số 7136/KH-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố về hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn
2019-2025 và Quyết định số 2655/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 của Chủ tịch UBND thành
phố về Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025.
b) Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị
tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2025 theo Kế hoạch số
7136/KH-UBND ngày 21/10/2019 và Quyết định số 2655/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 của
UBND thành phố.
- Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát nhu cầu hỗ
trợ pháp lý của DNNVV trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2025; Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố, Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng (VCCI) và các
đơn vị có liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu UBND thành phố có giải pháp
trong việc nâng cao nhận thức trong công tác hỗ trợ pháp lý; tổ chức có hiệu quả
các hoạt động hỗ trợ pháp lý để nâng cao năng lực cạnh tranh cho DNNVV trong bối
cảnh nhiều tranh chấp và vấn đề vướng mắc phát sinh do cạnh tranh ngày càng mạnh
mẽ của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay.
c) Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ tư vấn cho
các DNNVV đánh giá hiện trạng và các giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp
thông qua Cổng thông tin Chuyển đổi số của thành phố tại địa chỉ
chuyendoiso.danang.gov.vn.
d) Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở: Công
Thương, Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư; các đơn vị
liên quan
- Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường, xu hướng
khách, kế hoạch khai thác các đường bay của các hãng hàng không, kế hoạch xúc
tiến du lịch, sự kiện, lễ hội của thành phố để các doanh nghiệp định hướng kinh
doanh; hỗ trợ kết nối, khai thác nguồn khách. Hỗ trợ, kết nối doanh nghiệp du lịch
tham gia các hoạt động quảng bá xúc tiến.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch đẩy mạnh quảng bá
tour tuyến, dịch vụ, sản phẩm thông qua các kênh truyền thông của thành phố (đài
truyền hình, báo chí, website, các trang mạng xã hội...), tổ chức và tạo điều
kiện để doanh nghiệp du lịch cùng tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu
tư, du lịch, các chương trình ngoại giao,... trong và ngoài nước của thành phố
để kết hợp quảng bá sản phẩm, dịch vụ.
đ) Bảo hiểm xã hội thành phố phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nâng cao công tác tuyên truyền, tư vấn, đối thoại với
doanh nghiệp về chính sách BHXH, BHYT, BHTN; nâng cao hiệu quả công tác vận động
doanh nghiệp, người lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
4. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực cho DNNVV
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các lớp đào tạo trực
tiếp về khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp cơ bản và quản trị doanh nghiệp
chuyên sâu cho DNNVV (tổ chức 03 lớp đào tạo trong năm 2023).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ chi
phí đào tạo cho người lao động của DNNVV khi tham gia khóa đào tạo nghề trình độ
sơ cấp hoặc chương trình đào tạo từ 03 tháng trở xuống (Người lao động tham
gia khóa đào tạo phải đáp ứng điều kiện đã làm việc trong DNNVV tối thiểu 06
tháng liên tục trước khi tham gia khóa đào tạo) theo hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
c) Các Sở, ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng
nhiệm vụ, tổ chức các lớp đào tạo trực tiếp tại DNNVV trong lĩnh vực sản xuất,
chế biến theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ; các
chương trình hỗ trợ đào tạo trực tiếp cho doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực phụ
trách.
d) Sở Du lịch tổ chức miễn phí các lớp đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ khách, chuyển đổi số... cho
doanh nghiệp du lịch (cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, khu điểm du lịch, vận
chuyển du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn).
5. Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ
kinh doanh
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn miễn phí về trình tự, thủ
tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cho các hộ kinh doanh đăng ký chuyển
đổi thành doanh nghiệp theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
- Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và miễn phí công
bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia đối với các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều
15 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
b) Cục Thuế thành phố
- Hướng dẫn, tư vấn miễn phí các thủ tục hành chính
về thuế, phí, lệ phí đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh
doanh.
- Tuyên truyền, phổ biến bằng nhiều hình thức đến
các hộ kinh doanh về các lợi ích khi chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp. Đồng
thời, nắm bắt nhu cầu, khó khăn, vướng mắc của các hộ kinh doanh khi chuyển đổi
thành doanh nghiệp; hỗ trợ, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, nhanh chóng
đối với các trường hợp có nhu cầu chuyển đổi thành doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn kê khai miễn lệ phí môn
bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp lần đầu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
thành doanh nghiệp.
c) Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp giấy phép kinh
doanh ngành nghề có điều kiện
- Có trách nhiệm bố trí bộ phận tư vấn, hướng dẫn
các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh
thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà không thay đổi về quy mô thì gửi đề
nghị tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được cấp văn bản liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp văn bản liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy
định tại Điều 17 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
6. Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp
sáng tạo
a) Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục triển khai có
hiệu quả Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 21/12/2021 của UBND thành phố về việc thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới quốc gia đến năm 2025” giai
đoạn 2022-2025; triển khai Đề án “Xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên” và thực
hiện đồng bộ với các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo khác.
b) Sở Công Thương hỗ trợ phát triển thương hiệu, kết
nối và mở rộng thị trường cho DNNVV thông qua các hoạt động: hỗ trợ doanh nghiệp
bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại điện tử quốc tế và trong nước; hỗ
trợ tham gia hội chợ triển lãm, xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm...
c) Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng
- Tổ chức khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
tổ chức xét tuyển các ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ cho
các ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong chương trình ươm tạo.
- Tiếp tục hoàn thiện không gian làm việc chung,
không gian sáng chế, phòng thí nghiệm, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Ươm
tạo Khu công nghệ cao Đà Nẵng.
d) Cục Thuế thành phố duy trì, quản lý, cập nhật
thông tin chuyên mục “Đồng hành cùng doanh nghiệp khởi nghiệp” trên website
ngành Thuế; hướng dẫn từ khâu đăng ký thành lập doanh nghiệp cho đến việc khai
thuế điện tử, nộp thuế điện tử, sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
7. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Sở Công Thương
- Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các nội
dung hỗ trợ cho DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; trong đó:
+ Hỗ trợ đào tạo cho học viên của doanh nghiệp tham
gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực liên kết sản
xuất và kinh doanh: hỗ trợ về tư vấn đánh giá năng lực của DNNVV trong cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị; hỗ trợ tư vấn cho DNNVV cải tiến, nâng cao kỹ thuật,
quy trình sản xuất nhằm cải thiện năng lực sản xuất...;
+ Hỗ trợ phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng
thị trường cho DNNVV: hỗ trợ doanh nghiệp bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn
thương mại điện tử quốc tế và trong nước; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm,
xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tìm kiếm
thị trường và phát triển thương hiệu cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
+ Hỗ trợ chi phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ
thuật hỗ trợ DNNVV.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, UBND
các quận, huyện và các đơn vị liên quan xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng
hàng hóa, sản phẩm của thành phố; tích hợp các doanh nghiệp vào chuỗi để tăng
cường kết nối, liên kết tiêu thụ sản phẩm giữa các doanh nghiệp trong chuỗi và
người tiêu dùng thông qua các hoạt động:
+ Tổ chức các chương trình, hội nghị giao thương, kết
nối cung cầu cho doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, trong
đó ưu tiên DNNVV và doanh nghiệp công nghệ số tham gia vào chuỗi sản xuất hàng
hóa, dịch vụ chất lượng cao.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các
đơn vị liên quan triển khai hiệu quả Nghị quyết số 324/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 53/2021/NQ-HĐND của HĐND thành phố về chính sách khuyến công, sản phẩm lưu
niệm phục vụ du lịch và phát triển công nghiệp hỗ trợ; trong đó, thực hiện hiệu
quả về hỗ trợ ứng dụng MMTB, công nghệ mới, áp dụng sản xuất sạch hơn cho
DNNVV.
b) Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo, chuẩn đo lường cho 30 doanh nghiệp (tối đa không quá 10 triệu/01
doanh nghiệp/năm bao gồm chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo hóa đơn
thực tế được cấp bởi các tổ chức kiểm định được chỉ định).
- Đối với các nội dung còn lại tại khoản 4 và điểm
a, b khoản 5 Điều 25 Mục 3 Chương IV Nghị định số 80/2021/NĐ-CP , thực hiện lồng
ghép theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND thành phố về tổng thể
thực hiện Chương trình nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức các buổi làm việc thực tế với Bộ ngành,
các cơ quan, nhà đầu tư về các Khu công nghệ thông tin, Khu công viên phần mềm
của thành phố để khảo sát thông tin, cập nhật tình hình dự án và giải quyết các
yêu cầu vướng mắc trong triển khai.
- Phối hợp các sở, ban, ngành nghiên cứu, thực hiện
kết nối với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, định
hướng gắn kết đến thị trường quốc tế; trong đó, chú trọng lĩnh vực phần mềm, nội
dung số, điện tử - viễn thông ở trình độ tiên tiến của thế giới, đáp ứng được
yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (AI, AR, VR, Blockchain,
Fintech,...).
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết số
270/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND thành phố quy định chính sách hỗ trợ
phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng để hỗ trợ doanh
nghiệp công nghệ thông tin phát triển.
d) Sở Ngoại vụ
- Hỗ trợ kết nối các DNNVV với các đối tác nước
ngoài thông qua các đoàn khách quốc tế đến thành phố Đà Nẵng thông qua sắp xếp
chương trình và tổ chức cho các đoàn khách quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài có
tiềm năng tìm hiểu môi trường đầu tư tại thành phố; kết nối các doanh nghiệp nước
ngoài có nhu cầu hợp tác với các doanh nghiệp trong nước và cung cấp thông tin
về các cơ hội tiếp cận thị trường nước ngoài cho các doanh nghiệp thành phố.
- Tổ chức các chương trình kết nối doanh nghiệp với
các thị trường trọng điểm theo định hướng của thành phố như: phối hợp với Tổng
lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng tổ chức Sự kiện kết nối Doanh nghiệp Việt -
Nhật tại miền Trung; tổ chức Diễn đàn kết nối doanh nghiệp Đà Nẵng với doanh
nghiệp kiều bào tại Châu Âu...; Sự kiện kết nối Doanh nghiệp trong một số các
lĩnh vực như công nghệ thông tin, Fintech, đổi mới sáng tạo...
đ) Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố xây dựng
kế hoạch và triển khai thực hiện hỗ trợ cho DNNVV tham gia Hệ thống truy xuất
nguồn gốc thực phẩm (giai đoạn 1)1, trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo cho học viên của doanh nghiệp tham
gia tập huấn sử dụng và triển khai phần mềm truy xuất nguồn gốc thực phẩm;
- Hỗ trợ chi phí sử dụng trang thiết bị thực hiện
truy xuất nguồn gốc thực phẩm tại doanh nghiệp;
- Hỗ trợ phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng
thị trường cho DNNVV tham gia chuỗi (hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm).
8. Hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối thông tin đến
các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố được ngân sách nhà nước hỗ
trợ lãi suất khi vay vốn trung và dài hạn tại các tổ chức tín dụng để thực hiện
phương án, dự án sản xuất - kinh doanh theo quy định tại Mục 4 Chương IV Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP .
b) Sở Công Thương thông tin đến các DNNVV tham gia
cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn thành phố được ngân sách nhà nước
hỗ trợ lãi suất khi vay vốn trung và dài hạn tại các tổ chức tín dụng để thực
hiện phương án, dự án sản xuất - kinh doanh.
c) Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng
chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố thực hiện cho
vay có hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước bố trí theo
quy định tại Mục 4 Chương IV Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
9. Hỗ trợ lãi suất, tiếp cận
tín dụng
a) Sở Tài chính tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị
quyết 84/2022/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng Nhân dân thành phố quy định
chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát
triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh thành phố
Đà Nẵng, các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố, Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố: Tăng cường công tác tiếp xúc, gặp gỡ với khách hàng để nắm bắt các
nhu cầu, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc; đồng thời, nâng cao chất lượng công
tác tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lập hồ sơ, thủ tục vay vốn.
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh thành phố
Đà Nẵng: Đẩy mạnh thực hiện các chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
d) Các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố:
Thực hiện đơn giản hóa quy trình, thủ tục cho vay, bố trí các gói tín dụng cho
DNNVV vay với lãi suất hợp lý.
đ) Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
- Căn cứ tình hình thực tế, nghiên cứu và báo cáo
UBND thành phố điều chỉnh lãi suất cho vay tại Quỹ với chi phí tài chính thấp
nhất nhằm tạo điều kiện để doanh nghiệp được sử dụng vốn của Quỹ Đầu tư phát
triển.
- Phối hợp với các DNNVV đã vay vốn để thực hiện
các thủ tục báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ lãi suất theo quy định tại
khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND thành phố2.
10. Hỗ trợ thuế, kế toán
a) Cục thuế thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan:
- Hướng dẫn, tuyên truyền công tác quản lý thuế và
kê khai thuế theo phương pháp đơn giản đối với những doanh nghiệp mới thành lập,
doanh nghiệp siêu nhỏ. Thực hiện các chính sách miễn, giảm, ưu đãi về thuế đối
với DNNVV theo quy định của pháp luật về thuế, kịp thời triển khai, hướng dẫn
các DNNVV áp dụng chính sách thuế khi có sự thay đổi liên quan đến DNNVV.
- Tiếp tục đa dạng hóa các kênh hỗ trợ về thuế, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận thông tin về thuế dễ dàng, nắm bắt
đầy đủ, kịp thời chính sách thuế mới.
b) Sở Tài chính phân công cán bộ tư vấn, hướng dẫn
miễn phí về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán cho DNNVV chuyển đổi từ hộ
kinh doanh theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
11. Hỗ trợ khác
a) Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ đăng ký bảo hộ
tài sản trí tuệ theo Nghị quyết số 62/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND
thành phố Đà Nẵng quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm
2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công
nghiệp, giống cây trồng mới; đăng ký bảo hộ ở nước ngoài...).
b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng, UBND các quận, huyện, Liên minh HTX thành phố, Hội Nông dân
thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức hiệu quả các hoạt động hội chợ triển
lãm, hội chợ giới thiệu sản phẩm Việt Nam uy tín, chất lượng, sản phẩm thế mạnh,
sản phẩm đặc trưng của thành phố, sản phẩm OCOP Đà Nẵng (việc thực hiện hỗ
trợ doanh nghiệp được lồng ghép trong các chính sách, chương trình của UBND
thành phố như chương trình xúc tiến thương mại, phát triển sản phẩm OCOP,
thương mại điện tử...).
c) Ban Quản lý chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
việc thuê lại đất, thuê nhà xưởng trong các Khu công nghiệp trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước: ngân sách Trung ương hỗ trợ
và ngân sách thành phố.
2. Nguồn vốn hợp pháp của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này.
- Tổng hợp kết quả thực hiện các hoạt động hỗ trợ
DNNVV trên địa bàn thành phố, tham mưu UBND thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu
tư theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện
- Trên cơ sở Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, địa
phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao đưa các nội dung hỗ trợ
DNNVV vào kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị mình; chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
các hoạt động hỗ trợ DNNVV theo quy định của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ, Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác hỗ
trợ DNNVV của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư khi có yêu cầu.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ
DNNVV năm 2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, căn cứ Kế hoạch hỗ trợ DNNVV
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng
hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
4. Các tổ chức đại diện doanh nghiệp và các tổ chức
khác (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh tại Đà Nẵng, Hiệp hội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng, các hội, hiệp hội, câu lạc bộ doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
- Tích cực tuyên truyền Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ,
Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT và Kế hoạch này đến các DNNVV, hộ kinh doanh, các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn thành phố. Chủ động tổ chức các hoạt động hỗ trợ cho
DNNVV trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Xúc tiến
và Hỗ trợ đầu tư, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
và các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện trong việc thực hiện các nhiệm vụ hỗ
trợ DNNVV theo quy định của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính
phủ, Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác hỗ
trợ DNNVV của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư khi có yêu cầu.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này,
nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố để xem xét, xử
lý./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Cục Thuế thành phố;
- Cục Hải quan thành phố;
- Bảo hiểm xã hội thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước VN - Chi nhánh TP ĐN;
- Phòng TM&CN VN - Chi nhánh TP.ĐN;
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp;
- Các tổ chức đại diện doanh nghiệp;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Lưu: VT, KT, SKHĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC I:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DNNVV NĂM
2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 20/02/2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
ĐVT: đồng
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Số kinh phí
NSNN hỗ trợ
|
Số kinh phí
DNNVV chi trả / học phí của học viên
|
Số kinh phí tài
trợ (nếu có)
|
Tổng chi phí
|
Căn cứ tại Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP
|
Ghi chú
(Dự kiến phương
án thực hiện)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e = c + d + đ
|
g
|
h
|
I
|
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
|
9.400.000.000
|
400.000.000
|
|
9.800.000.000
|
Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 11 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
- Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất
9.000.000.000 đồng.
- Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất 800.000.000 đồng.
|
1
|
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
|
9.400.000.000
|
400.000.000
|
|
9.800.000.000
|
|
|
II
|
Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
|
2.265.000.000
|
1.125.000.000
|
|
3.390.000.000
|
Điều 22 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
- Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất 1.340.000.000
đồng.
- Sở Công Thương đề xuất 2.050.000.000 đồng.
|
1
|
Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
|
2.265.000.000
|
1.125.000.000
|
|
3.390.000.000
|
|
|
III
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
|
528.266.000
|
172.289.000
|
|
700.555.000
|
Khoản 1, 2, 3 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu
tư đề xuất
|
1
|
Đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh và quản
trị doanh nghiệp
|
528.266.000
|
172.289.000
|
|
700.554.000
|
|
|
2
|
Đào tạo trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đào tạo kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
|
|
|
|
|
Điều 13 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý, vận hành, duy trì mạng lưới tư vấn viên
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị
|
3.190.000.000
|
1.405.000.000
|
|
4.595.000.000
|
Điều 25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
1
|
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị
|
3.190.000.000
|
1.405.000.000
|
|
4.595.000.000
|
|
- Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất 950.000.000 đồng
- Sở Công Thương đề xuất 3.645.000.000 đồng.
|
VI
|
Quản lý hoạt động hỗ trợ DNNVV
|
476.600.000
|
|
|
476.600.000
|
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất 297.100.000 đồng.
- Sở Công Thương đề xuất 179.500.000 đồng.
|
1
|
Quản lý chung hoạt động hỗ trợ DNNVV
|
297.100.000
|
|
|
297.100.000
|
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
Quản lý trực tiếp hoạt động hỗ trợ DNNVV
|
179.500.000
|
|
|
179.500.000
|
|
Sở Công Thương
|
|
Tổng cộng (=I+II+III+IV+V+VI)
|
15.859.866.000
|
3.102.289.000
|
|
18.962.155.000
|
|
|
Kinh phí tại Phụ lục 1 là tổng hợp số liệu
tại Phụ lục 2 + Phụ lục 3
|
PHỤ LỤC II:
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DNNVV KHỞI NGHIỆP
SÁNG TẠO VỀ CÔNG NGHỆ; TƯ VẤN; HỖ TRỢ DNNVV KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO; HỖ TRỢ DNNVV
THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 20/02/2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
ĐVT: đồng
TT
|
Hoạt động/ Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức hỗ trợ từ NSNN
|
số kinh phí NSNN hỗ trợ (tối đa)
|
Số kinh phí DNNVV chi trả
|
Số kinh phí tài trợ (nếu có)
|
Tổng chi phí
|
Căn cứ tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ %
|
Số kinh phí
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
g = d x e
|
h
|
i
|
K = g + h + i
|
l
|
m
|
I
|
Hỗ trợ công nghệ
cho DNNVV (=1+2+3+4)
|
|
|
|
|
9.400.000.000
|
400.000.000
|
|
9.800.000.000
|
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông đề xuất 9.000.000.000 đồng.
- Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất 800.000.000 đồng.
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn giải
pháp chuyển đổi số
|
DN
|
|
|
|
9.000.000.000
|
|
|
9.000.000.000
|
Khoản 1 Điều 11 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
|
1.1
|
Hỗ trợ tư vấn
chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ
|
DN
|
60
|
50%
|
50.000.000
|
3.000.000.000
|
-
|
|
3.000.000.000
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ tư vấn
chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa
|
DN
|
60
|
50%
|
100.000.000
|
6.000.000.000
|
-
|
|
6.000.000.000
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chi phí
thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khoản 2 Điều 11 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
|
2.1
|
Hỗ trợ thuê, mua
giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp siêu nhỏ
|
DN
|
|
50%
|
20.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
2.2
|
Hỗ trợ thuê, mua
giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ
|
DN
|
|
50%
|
50.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
2.3
|
Hỗ trợ thuê, mua
giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa
|
DN
|
|
50%
|
100.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
3
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn xác lập quyền sở hữu, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp
|
DN
|
2
|
50%
|
100.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
400.000.000
|
Khoản 3 Điều 11 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất
|
4
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp
|
DN
|
2
|
50%
|
100.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
400.000.000
|
Khoản 4 Điều 11 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất, lồng ghép hỗ trợ theo QĐ 36/2016/QĐ-UBND
|
II
|
Hỗ trợ DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo (=1+2+3+4+5+6)
|
|
|
|
|
2.265.000.000
|
1.125.000.000
|
|
3.390.000.000
|
|
- Sở Khoa học và
Công nghệ đề xuất 1.340.000.000 đồng.
- Sở Công Thương đề
xuất 2.050.000.000 đồng.
|
1
|
Hỗ trợ sử dụng
cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
|
DN
|
|
|
|
65.000.000
|
25.000.000
|
|
90.000.000
|
Khoản 1 Điều 22 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất
|
1.1
|
Hỗ trợ chi phí sử
dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
|
DN
|
2
|
100%
|
20.000.000
|
40.000.000
|
|
|
40.000.000
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ chi phí
thuê mặt bằng tại các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
|
DN
|
5
|
50%
|
5.000.000
|
25.000.000
|
25.000.000
|
|
50.000.000
|
Lập kế hoạch cho
12 tháng với giá trị tối đa là 60 triệu đồng/DN/năm
|
|
2
|
Hỗ trợ tư vấn sở
hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
|
DN
|
|
|
|
390.000.000
|
50.000.000
|
|
440.000.000
|
Khoản 2 Điều 22 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất
|
2.1
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ ở trong nước
|
DN
|
3
|
100%
|
30.000.000
|
90.000.000
|
|
|
90.000.000
|
|
|
2.2
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn về xây dựng bản mô tả sáng chế, bản thiết kế kiểu dáng công nghiệp, bản
thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu
|
DN
|
5
|
100%
|
30.000.000
|
150.000.000
|
|
|
150.000.000
|
|
|
2.3
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ ở trong nước
|
DN
|
2
|
100%
|
50.000.000
|
100.000.000
|
|
|
100.000.000
|
|
|
2.4
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn xác lập chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở nước
ngoài
|
DN
|
1
|
50%
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
100.000.000
|
|
|
3
|
Hỗ trợ thực hiện
các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm,
hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh mới
|
DN
|
|
|
|
340.000.000
|
190.000.000
|
|
530.000.000
|
Khoản 3 Điều 22 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất
|
3.1
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn
|
|
|
|
|
150.000.000
|
|
|
150.000.000
|
|
|
3.1.1
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
|
DN
|
5
|
100%
|
10.000.000
|
50.000.000
|
|
|
50.000.000
|
|
|
3.1.2
|
Hỗ trợ hợp đồng tư
vấn để doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
|
DN
|
2
|
100%
|
50.000.000
|
100.000.000
|
|
|
100.000.000
|
|
|
3.2
|
Hỗ trợ chi phí
thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói
sẵn, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường
|
DN
|
0
|
50%
|
10.000.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
3.3
|
Hỗ trợ chi phí
thử nghiệm sản phẩm mới tại các đơn vị, tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa
|
DN
|
3
|
50%
|
30.000.000
|
90.000.000
|
90.000.000
|
|
180.000.000
|
|
|
3.4
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, công nghệ
mới
|
DN
|
2
|
50%
|
50.000.000
|
100.000.000
|
100.000.000
|
|
200.000.000
|
|
|
4
|
Hỗ trợ tư vấn tìm
kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp
|
DN
|
|
50%
|
100.000.000
|
-
|
|
|
|
Khoản 4 Điều 22 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
|
5
|
Hỗ trợ đào tạo,
huấn luyện chuyên sâu
|
DN
|
|
|
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
100.000.000
|
Khoản 5 Điều 22 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất
|
5.1
|
Hỗ trợ chi phí
tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên của doanh nghiệp
về xây dựng phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; phát triển thương mại
điện tử; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp
với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học
|
DN
|
10
|
50%
|
5.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
100.000.000
|
Lập kế hoạch tối
đa 3 học viên/DN với giá trị hỗ trợ là 15 triệu đồng/DN/năm
|
|
5.2
|
Hỗ trợ chi phí tham
gia các khóa đào tạo, huấn luyện chuyên sâu ngắn hạn ở nước ngoài
|
DN
|
|
50%
|
50.000.000
|
-
|
|
|
-
|
Lập kế hoạch tối
đa 2 học viên/DN với giá trị hỗ trợ là 100 triệu đồng/DN/năm
|
|
6
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
|
DN
|
|
|
|
1.420.000.000
|
810.000.000
|
|
2.230.000.000
|
Khoản 6 Điều 22 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
- Sở Khoa học và
Công nghệ đề xuất 180.000.000 đồng.
- Sở Công Thương đề
xuất 2.050.000.000 đồng.
|
6.1
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương
mại điện tử quốc tế
|
DN
|
5
|
50%
|
100.000.000
|
500.000.000
|
500.000.000
|
|
1.000.000.000
|
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
6.2
|
Hỗ trợ chi phí
duy trì tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế
|
DN
|
5
|
50%
|
50.000.000
|
250.000.000
|
250.000.000
|
|
500.000.000
|
Điểm c Khoản 6
Điều 22 NĐ số 80/2021/NĐ-CP
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
6.3
|
Hỗ trợ chi phí
thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày,
chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia hội chợ
triển lãm xúc tiến thương mại
|
DN
|
|
|
|
610.000.000
|
|
|
610.000.000
|
|
|
6.3.1
|
Hội chợ triển
lãm xúc tiến thương mại trong nước
|
DN
|
12
|
|
30.000.000
|
360.000.000
|
|
|
360.000.000
|
|
- Sở Khoa học và
Công nghệ đề xuất hỗ trợ 2 DN: 60.000.000 đồng.
- Sở Công Thương đề
xuất hỗ trợ 10 DN: 300.000.000 đồng.
|
6.3.2
|
Hội chợ triển
lãm xúc tiến thương mại nước ngoài
|
DN
|
5
|
|
50.000.000
|
250.000.000
|
|
|
250.000.000
|
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
6.4
|
Hỗ trợ chi phí
tham gia các cuộc thi quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo quốc tế về khởi nghiệp
sáng tạo
|
DN
|
2
|
50%
|
30.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
120.000.000
|
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất, lồng ghép theo Kế hoạch Số 216/KH-UBND
|
III
|
Hỗ trợ tư vấn
(=A+B+C)
|
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
A
|
Hỗ trợ tư vấn
cho DNNVV (=1+2+3)
|
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn
cho DN siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
Điểm a khoản 2
Điều 13 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
1.1
|
Tư vấn cho doanh
nghiệp siêu nhỏ
|
DN
|
|
100%
|
50.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
1.2
|
Tư vấn cho doanh
nghiệp siêu nhỏ do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng nhiều lao động
nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp xã hội (nếu có)
|
DN
|
|
100%
|
70.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Hỗ trợ tư vấn
cho DN nhỏ
|
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
Điểm b khoản 2 Điều
13 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
2.1
|
Tư vấn cho doanh
nghiệp nhỏ
|
DN
|
|
50%
|
100.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
2.2
|
Tư vấn cho doanh
nghiệp nhỏ do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ và
doanh nghiệp nhỏ là DN xã hội (nếu có)
|
DN
|
|
50%
|
150.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
3
|
Hỗ trợ tư vấn
cho DN vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm c khoản 2
Điều 13 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
3.1
|
Tư vấn cho doanh
nghiệp vừa
|
DN
|
|
30%
|
150.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
3.2
|
Tư vấn cho doanh
nghiệp vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp vừa sử dụng nhiều lao động nữ và
doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp xã hội (nếu có)
|
DN
|
|
30%
|
200.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
B
|
Quản lý , vận
hành, duy trì mạng lưới tư vấn viên (=1+2+3)
|
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
1
|
Công nhận tư vấn
viên tham gia mạng lưới, đưa tư vấn viên ra khỏi mạng lưới
|
Tư vấn viên
|
|
100%
|
300.000
|
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội
thảo tổng kết, đánh giá mạng lưới tư vấn viên
|
Hội nghị
|
|
100%
|
|
|
|
|
-
|
|
|
3
|
Mua sắm, xây dựng
phần mềm quản lý mạng lưới tư vấn viên; mua sắm, nâng cấp, duy trì hạ tầng phần
cứng, dịch vụ đường truyền, máy chủ và dịch vụ liên quan khác...
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
-
|
|
|
C
|
Đào tạo, bồi dưỡng
phát triển mạng lưới tư vấn viên*
|
Khóa
|
|
100%
|
|
|
|
|
-
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ DNNVV
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị (=1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
3.190.000.000
|
1.405.000.000
|
|
4.595.000.000
|
|
- Sở Khoa học và
Công nghệ đề xuất 950.000.000 đồng.
- Sở Công Thương đề
xuất 3.645.000.000 đồng.
|
1
|
Đào tạo*
|
|
|
|
|
100.000.000
|
105.000.000
|
|
205.000.000
|
Khoản 1 Điều 25 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
1.1
|
Hỗ trợ chi phí tổ
chức khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại
doanh nghiệp
|
Khóa
|
|
50%
|
50.000.000
|
|
|
|
-
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ chi phí đào
tạo cho học viên của doanh nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu
theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị
|
Học viên
|
10
|
50%
|
10.000.000
|
100.000.000
|
105.000.000
|
|
205.000.000
|
Điểm b Khoản 1 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP (Lập kế hoạch tối đa 3 học viên/DN với giá trị hỗ trợ
là 30 triệu đồng/DN/năm)
|
|
2
|
Hỗ trợ nâng cao
năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh
|
DN
|
|
|
|
390.000.000
|
|
|
390.000.000
|
Khoản 2 Điều 25 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
2.1
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn đánh giá toàn diện năng lực của DNNVV trong cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị
|
DN
|
3
|
100%
|
30.000.000
|
90.000.000
|
|
|
90.000.000
|
Điểm a Khoản 2 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
2.2
|
Hỗ trợ hợp đồng tư
vấn cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải
thiện năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của
doanh nghiệp đầu chuỗi
|
DN
|
3
|
100%
|
100.000.000
|
300.000.000
|
|
|
300.000.000
|
Điểm b Khoản 2 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
3
|
Hỗ trợ phát triển
thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
1.800.000.000
|
750.000.000
|
|
2.550.000.000
|
Khoản 3 Điều 25 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
3.1
|
Hỗ trợ hợp đồng tư
vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại
điện tử quốc tế
|
DN
|
5
|
50%
|
100.000.000
|
500.000.000
|
500.000.000
|
|
1.000.000.000
|
Điểm c Khoản 3 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
3.2
|
Hỗ trợ chi phí duy
trì tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế
|
DN
|
5
|
50%
|
50.000.000
|
250.000.000
|
250.000.000
|
|
500.000.000
|
Điểm d Khoản 3 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
3.3
|
Hỗ trợ chi phí
thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày,
chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia tại hội
chợ triển lãm xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
850.000.000
|
|
|
850.000.000
|
|
|
3.3.1
|
Hội chợ triển
lãm xúc tiến thương mại trong nước
|
DN
|
10
|
|
50.000.000
|
500.000.000
|
|
|
500.000.000
|
Điểm đ Khoản 3
Điều 25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
3.3.2
|
Hội chợ triển
lãm xúc tiến thương mại nước ngoài
|
DN
|
5
|
|
70.000.000
|
350.000.000
|
|
|
350.000.000
|
Điểm đ Khoản 3
Điều 25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
3.4
|
Hỗ trợ hợp đồng tư
vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
ở trong nước
|
DN
|
2
|
100%
|
50.000.000
|
100.000.000
|
|
|
100.000.000
|
Điểm e Khoản 3 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
3.5
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu cụm liên
kết ngành và chuỗi giá trị
|
DN
|
5
|
100%
|
20.000.000
|
100.000.000
|
|
|
100.000.000
|
Điểm g Khoản 3 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
4
|
Hỗ trợ tư vấn về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
|
|
|
|
|
530.000.000
|
300.000.000
|
|
830.000.000
|
Khoản 4 Điều 25 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất
|
4.1
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn
|
|
|
|
|
230.000.000
|
|
|
230.000.000
|
|
|
4.1.1
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
|
DN
|
3
|
100%
|
10.000.000
|
30.000.000
|
|
|
30.000.000
|
|
Lồng ghép theo Kế
hoạch số 37/KH-UBND và QĐ số 36/2016/QĐ-UBND
|
4.1.2
|
Hỗ trợ hợp đồng
tư vấn xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
|
DN
|
4
|
100%
|
50.000.000
|
200.000.000
|
|
|
200.000.000
|
|
Lồng ghép theo Kế
hoạch số 37/KH-UBND và QĐ số 36/2016/QĐ-UBND
|
4.2
|
Chi phí thử nghiệm
mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật đo lường
|
DN
|
30
|
50%
|
10.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
|
600.000.000
|
|
|
4.3
|
Chi phí cấp chứng
nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
|
DN
|
0
|
100%
|
20.000.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
5
|
Hỗ trợ thực hiện
các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
|
DN
|
|
|
|
370.000.000
|
250.000.000
|
|
620.000.000
|
Khoản 5 Điều 25 NĐ
80/2021/NĐ-CP
|
- Sở Khoa học và
Công nghệ đề xuất 120.000.000 đồng.
- Sở Công Thương đề
xuất 500.000.000 đồng.
|
5.1
|
Hỗ trợ chi phí
thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
|
DN
|
4
|
100%
|
30.000.000
|
120.000.000
|
|
|
120.000.000
|
|
Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất, lồng ghép theo Kế hoạch số 37/KH-UBND và Quyết định số
36/2016/QĐ-UBND .
|
5.2
|
Hỗ trợ chi phí đặt
hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm,
dịch vụ
|
DN
|
|
50%
|
30.000.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
5.3
|
Hỗ trợ chi phí sử
dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV
|
DN
|
5
|
50%
|
50.000.000
|
250.000.000
|
250.000.000
|
|
500.000.000
|
Điểm c Khoản 5 Điều
25 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
V
|
Quản lý hoạt động
hỗ trợ DNNVV
|
|
|
|
|
476.600.000
|
|
|
476.600.000
|
|
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư đề xuất 299.100.000 đồng.
- Sở Công Thương đề
xuất 179.500.000 đồng.
|
1
|
Quản lý chung
|
|
|
|
|
297.100.000
|
|
|
297.100.000
|
02% tổng kinh phí
NSNN hỗ trợ DNNVV để thực hiện quản lý chung hoạt động hỗ trợ DNNVV
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư đề xuất
|
2
|
Quản lý trực tiếp hoạt
động hỗ trợ DNNVV về công nghệ; hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ tư
vấn; hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
|
|
|
|
|
179,500,000
|
|
|
179,500,000
|
5% kinh phí NSNN hỗ
trợ DN của đơn vị để thực hiện quản lý trực tiếp hoạt động hỗ trợ DNNVV
|
Sở Công Thương đề
xuất
|
|
Tổng cộng
(=I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
15.331.600.000
|
2.930.000.000
|
|
18.261.600.000
|
|
|
PHỤ LỤC III:
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DNNVV VỀ ĐÀO TẠO
NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 20/02/2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
ĐVT: đồng
TT
|
Nội dung (khóa
đào tạo/địa bàn)
|
Số khóa đào tạo
|
Số học viên
tham dự
|
Tổng chi phí
|
Phân chia nguồn
|
Căn cứ tại Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP
|
Ghi chú
|
NSNN hỗ trợ
|
Nguồn thu học
phí của học viên
|
Nguồn tài trợ
(nếu có)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ=(e + g + h)
|
e
|
g
|
h
|
i
|
k
|
I
|
Đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh và quản
trị doanh nghiệp (=1+2+3+4)
|
|
|
700.555.000
|
528.266.000
|
172.289.000
|
|
|
Trung tâm Hỗ trợ
Doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất
|
1
|
Khóa đào tạo khởi sự kinh doanh
|
1
|
100
|
126.260.000
|
126.260.000
|
0
|
|
Khoản 1 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
2
|
Khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp cơ bản
|
1
|
100
|
210.949.000
|
147.664.000
|
63.285.000
|
|
Khoản 1 Điều 14 NĐ số 80/2021/NĐ-CP
|
|
3
|
Khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp chuyên sâu
|
1
|
50
|
363.346.000
|
254.342.000
|
109.004.000
|
|
Khoản 1 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
4
|
Khóa đào tạo tại doanh nghiệp sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
|
II
|
Đào tạo tao trực tuyến* (=1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống đào tạo trực tuyến Elearning (chỉ áp dụng
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các địa phương có hệ thống)
|
|
|
|
|
|
|
Điểm a khoản 2 Điều 14 NĐ số 80/2021/NĐ-CP
|
|
2
|
Đào tạo qua công cụ dạy học trực tuyến có sẵn
|
|
|
|
|
|
|
Điểm b khoản 2 Điều 14 NĐ số 80/2021/NĐ-CP
|
|
III
|
Hình thức đào tạo kết hợp * (=1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100% học viên học trực tiếp giảng viên dạy trực
tuyến toàn bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
100% học viên học trực tiếp; giảng viên dạy trực
tiếp kết hợp trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
30% học viên trở lên học trực tiếp, số còn lại học
trực tuyến; giảng viên dạy trực tiếp toàn bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
30% học viên trở lên học trực tiếp, số còn lại học
trực tuyến; giảng viên dạy trực tuyến toàn bộ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
30% học viên trở lên học trực tiếp, số còn lại học
trực tuyến; giảng viên dạy trực tiếp kết hợp trực tuyến.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động lựa chọn bên cung cấp theo quy định của
pháp luật về đấu thầu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(=I+II+III+IV)
|
|
|
700.555.000
|
528.266,000
|
172.289.000
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV:
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO DNNVV NĂM 2023
(Theo nội dung dự toán kinh phí đào tạo của Sở
Công Thương tại Phụ lục II)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 20/02/2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
ĐVT: đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Số ngày
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
II
|
Hỗ trợ chi phí đào tạo cho học viên của doanh
nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của
ngành, chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
205.000.000
|
|
1
|
Học phí
|
người
|
10
|
|
15.000.000
|
150.000.000
|
|
2
|
Chi phí ăn ở cho học viên
|
người
|
10
|
|
3.000.000
|
30.000.000
|
|
3
|
Chi phí đi lại cho học viên
|
người
|
10
|
|
2.500.000
|
25.000.000
|
|
1 Đây là 01
hợp phần của Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn
2018-2025, định hướng đến năm 2030”.
2 Quy định hỗ trợ
lãi suất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố Đà Nẵng để thực hiện dự án phục hồi, mở rộng sản xuất kinh doanh
trong bối cảnh đại dịch Covid-19.