HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2021/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày
17 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA VAY VỐN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHỤC HỒI, MỞ RỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH COVID-19
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều về Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về
đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ
chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy
định hỗ trợ lãi suất đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
để thực hiện dự án phục hồi, mở rộng sản xuất kinh doanh trong bối cảnh đại dịch
COVID-19; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các
vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
hỗ trợ lãi suất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố Đà Nẵng để thực hiện dự án phục hồi, mở rộng sản xuất kinh doanh
trong bối cảnh đại dịch COVID-19 với nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định nội dung và cách thức
thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với chủ đầu tư vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố Đà Nẵng (gọi tắt là Quỹ) để thực hiện dự án phục hồi, mở rộng sản xuất
kinh doanh trong bối cảnh đại dịch COVID-19.
b) Các nội dung khác không quy
định trong Nghị quyết này thực hiện theo các chính sách quy định hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quy định của pháp luật hiện hành (gọi chung là chủ đầu tư) vay vốn tại
Quỹ để đầu tư các dự án thuộc các lĩnh vực theo Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày
07/05/2021 của UBND thành phố về việc ban hành danh mục các lĩnh vực đầu tư,
cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025.
3. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất
a) Chủ đầu tư được phê duyệt
vay vốn tại Quỹ để đầu tư dự án trong thời gian 12 tháng kể từ thời điểm chính
sách này có hiệu lực thi hành; theo thứ tự ưu tiên cho đến khi hết số vốn được
giải ngân tối đa 200 tỷ đồng.
b) Các dự án đã sử dụng vốn tín
dụng ưu đãi, bảo lãnh tín dụng Nhà nước hoặc đã được hưởng các ưu đãi về lãi
vay khác không thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định này.
c) Ngân sách thành phố không hỗ
trợ phần lãi phát sinh do chủ đầu tư không hoàn trả lại vốn gốc đúng thời hạn
quy định.
d) Ngân sách không hỗ trợ lãi
suất đối với các dự án thay đổi chủ đầu tư. Trường hợp chủ đầu tư nhận hỗ trợ
lãi suất trong một thời gian, sau đó chuyển nhượng dự án cho chủ đầu tư khác
thì phải hoàn trả ngân sách thành phố phần kinh phí đã được hỗ trợ.
đ) Khi chủ đầu tư được hưởng
nhiều chính sách hỗ trợ về lãi suất của thành phố đang còn hiệu lực (tính cho từng
dự án), thì chỉ được lựa chọn để hưởng một chính sách hỗ trợ tốt nhất.
4. Điều kiện hỗ trợ lãi suất
vay vốn
a) Chủ đầu tư đáp ứng tiêu chí
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Đúng lĩnh vực cho vay được hỗ
trợ theo quy định của chính sách này.
c) Chủ đầu tư sử dụng vốn vay
đúng mục đích; đảm bảo các điều kiện vay vốn theo quy định của Quỹ và hoàn trả
vốn gốc và lãi vay theo hợp đồng tín dụng.
d) Dự án có thời gian vay trên
02 năm.
5. Mức lãi suất hỗ trợ, thời
gian hỗ trợ
a) Ngân sách hỗ trợ 50% lãi suất
theo quy định hiện hành về mức lãi suất cho vay của Quỹ; số tiền hỗ trợ lãi suất
được tính trên tổng số vốn đã giải ngân.
b) Thời gian hỗ trợ lãi suất:
Không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tín dụng.
6. Nguồn vốn cho vay, hạn mức vốn
vay được hỗ trợ
a) Sử dụng nguồn vốn hoạt động
của Quỹ; tổng số vốn giải ngân được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 200 tỷ đồng.
b) Số vốn giải ngân được hỗ trợ
lãi suất tối đa tính trên một doanh nghiệp không quá 10 tỷ đồng.
7. Nguồn
kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ lãi suất từ
ngân sách thành phố và sẽ được bố trí trong dự toán chi ngân sách thành phố hằng
năm. Trường hợp số kinh phí hỗ trợ lãi suất vượt dự toán được duyệt, Ủy ban
nhân dân thành phố báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết
định.
8. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định việc chi hỗ trợ lãi suất đối với các dự án thực hiện theo quy định
này.
9. Cách thức và hồ sơ đề nghị hỗ
trợ
a) Bước 1: 06 tháng một lần, Quỹ
tổng hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất của các chủ đầu tư gửi đến Sở Tài chính,
hồ sơ cụ thể như sau:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất
của chủ đầu tư;
- Quyết định phê duyệt dự
án/Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo Dự án đầu tư/Báo cáo kinh tế kỹ thuật (chỉ
gửi 01 lần đầu tiên);
- Quyết định phê duyệt cho vay
đối với dự án (chỉ gửi 01 lần đầu tiên);
- Hợp đồng tín dụng đã ký với
Quỹ (chỉ gửi 01 lần đầu tiên);
- Bảng kê xác nhận số lãi vay
phải thanh toán theo hợp đồng, trong đó có lãi vay trong 02 năm đầu có xác nhận
của Quỹ. Bảng tổng hợp lãi vay đã thanh toán có xác nhận của Quỹ.
- Ủy nhiệm chi thanh toán lãi
vay;
- Giấy nhận nợ;
- Thông báo trả lãi định kỳ của
Quỹ.
b) Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm tra, xem xét, đánh giá về lĩnh vực, đối tượng, thời
gian hỗ trợ và mức hỗ trợ lãi suất.
Trường hợp dự án chưa đủ điều
kiện để xem xét hỗ trợ thì cần nêu cụ thể từng nội dung để Quỹ bổ sung, hoàn chỉnh
lại hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại Sở Tài chính trong thời gian 20 ngày làm việc
kể từ ngày có văn bản đề nghị chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Quá thời gian trên, nếu Quỹ
chưa nộp lại hồ sơ, Sở Tài chính có văn bản trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Tài chính trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cấp kinh phí hỗ trợ và thực hiện
cấp phát kinh phí hỗ trợ lãi suất.
d) Thời hạn giải quyết:
- Tại Sở Tài chính: 10 ngày làm
việc.
- Tại Ủy ban nhân dân thành phố:
05 ngày làm việc.
10. Quản lý, cấp phát khoản hỗ
trợ lãi suất cho các dự án
Trên cơ sở Quyết định phê duyệt
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về khoản hỗ trợ lãi suất hàng năm cho
các chủ đầu tư, Sở Tài chính thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ để Kho bạc Nhà
nước Đà Nẵng cấp hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp thông qua Quỹ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân thành phố có trách nhiệm
a) Tổ chức triển
khai, kiểm tra, giám sát và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chính sách với Hội
đồng nhân dân thành phố.
b) Chỉ đạo Sở Tài chính tổng hợp bố trí nguồn kinh phí, trình cấp có thẩm quyền xem
xét quyết định theo quy định.
2. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
Đà Nẵng có trách nhiệm
a) Thực hiện cho vay dự án theo
quy định hiện hành của Quỹ.
b) Lập hồ sơ thanh, quyết toán gửi
Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hỗ trợ lãi suất cho chủ đầu tư thông qua Quỹ.
c) Hằng năm lập dự toán số tiền
lãi vay phải hỗ trợ gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân thành phố bố trí dự toán ngân sách.
3. Các chủ đầu tư dự án có trách
nhiệm
a) Triển khai thực hiện dự án đã
được phê duyệt theo đúng các quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm tiến độ, chất
lượng công trình; sử dụng vốn vay đúng mục đích theo kế hoạch đầu tư của dự án.
b) Khi dự án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt cấp kinh
phí hỗ trợ lãi suất, trong quá trình triển khai thực hiện nếu chủ đầu tư sắp xếp
được nguồn vốn để thanh toán các khoản nợ vay của Quỹ trước thời hạn được ngân
sách hỗ trợ lãi suất thì chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo về tình hình triển
khai thực hiện, lũy kế số vốn đã được ngân sách hỗ trợ lãi suất để báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét kết thúc hỗ trợ cho dự án.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Trình cấp có thẩm quyền xem xét
bố trí kế hoạch vốn hỗ trợ lãi suất hàng năm theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ
lãi suất của Quỹ cung cấp, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm tra, báo
cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho Quỹ.
c) Thực hiện thủ tục cấp phát kinh
phí hỗ trợ lãi suất để Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất
thông qua Quỹ.
d) Hướng dẫn Quỹ thực hiện quyết
toán đối với khoản được ngân sách hỗ trợ sau khi chấm dứt thời gian hỗ trợ lãi
suất của dự án hoặc khi chủ đầu tư sắp xếp được nguồn vốn để thanh toán các khoản
nợ vay của Quỹ trước thời hạn được ngân sách hỗ trợ lãi suất và phê duyệt quyết
toán.
4. Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng thực
hiện thủ tục cấp phát kinh phí được phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay vốn thực hiện
dự án theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
6. Trong trường hợp có sự thay đổi,
vướng mắc trong việc thực hiện các nội dung chính sách, Ủy
ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố
để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành 10 ngày sau khi biểu quyết thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội; Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành uỷ;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH, đại biểu HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các quận ủy, huyện uỷ; HĐND huyện;
- UBND, UBMTTQVN các quận, huyện;
- HĐND xã; UBND phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng,
Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|