ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 28
tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030; Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược Bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh
Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày
21/3/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển hạ tầng số
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh để đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh Đắk Nông, đồng thời cụ thể hoá và triển khai có
hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra trong Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Hạ tầng số theo định nghĩa mới:
Hạ tầng số bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng, phủ sóng 5G, mỗi người một máy
điện thoại thông minh, mỗi hộ gia đình một đường Internet cáp quang, nền tảng
điện toán đám mây, nền tảng danh tính số và các nền tảng về phần mềm, mạng vạn
vật, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, an toàn, an ninh mạng để cung cấp như một dịch
vụ.
- Các Sở, ban, ngành và các địa phương phải đổi mới
tư duy, phương thức hành động, sáng tạo đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tập trung chỉ đạo, đầu tư nâng cấp hoàn
thiện hạ tầng thiết bị của đơn vị, cũng như hạ tầng nhân lực để hoàn thiện hạ tầng
số góp phần thực hiện tốt chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin phải xây dựng, cải tạo, nâng cấp và phát
triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm hiện đại, an toàn, dung lượng
lớn, tốc độ cao, vùng phủ rộng trên phạm vi toàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu phát
triển dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023
- 2025. Xây dựng và phát triển mới hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh
theo hướng tăng cường chia sẻ, dùng chung hạ tầng nhằm tiết kiệm chi phí đầu
tư, nâng cao hiệu quả hoạt động và bảo vệ cảnh quan, môi trường.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Hạ tầng viễn thông phải là một thành phần cơ bản
nhất của hạ tầng số, đóng góp quan trọng trong phát triển chính phủ số, kinh tế
số, xã hội số.
- Hạ tầng thiết bị là thành phần bảo đảm cho các hoạt
động của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc tham gia vào việc phát triển
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
- Bưu chính trở thành hạ tầng quan trọng của nền
kinh tế số, góp phần thúc đẩy chính phủ số, xã hội số.
- Tập trung xây dựng, từng bước hoàn thiện nền tảng,
phát triển cơ sở dữ liệu của các cấp, các ngành phục vụ cho chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh.
- Phát triển nhân lực có trình độ về công nghệ
thông tin và điện tử viễn thông là lực lượng nòng cốt để hỗ trợ cho các Sở,
ban, ngành và các địa phương thực hiện chuyển đổi số thành công.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ
gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại
di động thông minh.
- Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất 01 (một) điện
thoại thông minh (Smartphone) đạt 80% trở lên. Đưa tỷ lệ sử dụng điện thoại 2G
xuống dưới 5%.
- 80% các đô thị, khu công nghiệp, các cơ sở đào tạo,
cơ quan nhà nước, địa điểm du lịch được phủ sóng mạng 5G.
- 100% hộ gia đình, các cơ quan, tổ chức, khu cụm
công nghiệp, trường học, bệnh viện, các công trình văn hóa... có địa chỉ số.
- Hoàn thành việc nâng cấp và bảo đảm hoạt động của
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, sử dụng công nghệ điện toán đám mây, có
trung tâm dữ liệu dự phòng DR bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu.
- Hoàn thành Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh của tỉnh (IOC) nhằm phục vụ cho sự hình thành đô thị thông minh tỉnh Đắk
Nông, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, nâng cao hiệu quả hoạt
động của cơ quan Nhà nước, hướng tới phát triển bền vững.
- Duy trì và phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NDXP).
- Thực hiện kết nối 100% các hệ thống thông tin trọng
yếu, dùng chung của tỉnh vào mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II và vận hành
ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp
xã.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
1.1. Phát triển hạ tầng viễn
thông
1.1.1. Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng:
- Phát triển mạng di động 5G và băng rộng cố định
là nền tảng cho phát triển kinh tế và xã hội số:
+ Tiếp tục phát triển mạng 4G; đẩy mạnh triển khai
thương mại và dịch vụ viễn thông 5G trên địa bàn tỉnh bảo đảm đáp ứng các chỉ
tiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng theo
quy định; xây dựng lộ trình ngừng sử dụng công nghệ mạng 2G, tạo điều kiện thúc
đẩy chương trình Smartphone giá rẻ Make in Việt Nam.
+ Phát triển hạ tầng mạng thông tin di động theo hướng
sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường, quy hoạch đô thị và an toàn mạng lưới;
bảo đảm vùng phủ sóng tới 100% khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.
+ Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng
chất lượng cao trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ quan nhà nước,
trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch, di tích lịch sử văn hóa... trên địa
bàn tỉnh.
+ Triển khai hạ tầng viễn thông băng rộng bảo đảm kết
nối hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống bảng tin
điện tử công cộng, xây dựng hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh phù hợp với các
yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn thông tin.
+ Phát triển hệ thống wifi công cộng miễn phí tại
các điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, khu vực công cộng đồng người trên địa
bàn tỉnh.
+ Triển khai các hoạt động thúc đẩy phổ cập điện
thoại di động thông minh, hỗ trợ người dân tiếp cận nhanh với quá trình chuyển
đổi số, khai thác hiệu quả các dịch vụ số.
1.1.2. Triển khai hiệu quả việc ngầm hóa và chỉnh
trang cáp viễn thông
+ Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung (cống bể, hào, tuynel kỹ thuật...) để hạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp
viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp trên các tuyến tại các khu công
nghiệp, khu đô thị mới và các tuyến đường vành đai, các tuyến đường xây dựng mới,
cải tạo nâng cấp và mở rộng trên địa bàn tỉnh.
+ Tiếp tục thực hiện cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn
thông, chỉnh trang cáp viễn thông và tổng kết chỉnh trang cáp viễn thông giai
đoạn 2020-2022. Đồng thời triển khai Kế hoạch chỉnh trang cáp viễn thông đến
năm 2025.
1.2. Phát triển hạ tầng
bưu chính
- Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch
vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp
tham gia các sàn thương mại điện tử (voso.vn và postmart.vn)
- Triển khai Mã địa chỉ số gắn với bản đồ số theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, hình thành cơ sở dữ liệu quan trọng
phục vụ xây dựng chính quyền số gắn với xây dựng đô thị thông minh, phục vụ người
dân và hoạt động vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và
logistics.
- Thúc đẩy hoạt động cung ứng dịch vụ công qua mạng
bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính công ích góp phần cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 khi gửi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
tại các cơ quan, đơn vị.
1.3. Phát triển hạ tầng kỹ
thuật, các hệ thống nền tảng
- Tiếp tục nâng cấp, mở rộng hạ tầng, trang thiết bị
công nghệ thông tin của Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; thực hiện tích hợp
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng chính quyền điện tử,
phát triển chính quyền số.
- Nâng cấp hoàn thiện hệ thống giám sát, điều hành
thông minh (IOC) của tỉnh và đi vào vận hành góp phần tích cực vào việc chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo tỉnh nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
- Vận hành, khai thác có hiệu quả nền tảng tích hợp,
chia sẻ dùng chung (LGSP) của tỉnh, đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật thông
tin; để việc phát triển các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử được hiệu quả,
thống nhất dựa trên các nền tảng dùng chung, tăng cường kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu trong nội bộ của tỉnh và là đầu mối để kết nối đến các hệ thống
thông tin bên ngoài.
- Tiếp tục nâng cấp, bổ sung các chức năng Cổng dịch
vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh
nghiệp, hệ thống ứng dụng trên di động phục vụ tổ chức, công dân.
- Thực hiện thuê dịch vụ cung cấp mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II toàn tỉnh, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, thông suốt, kết
nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã; từng bước chuyển đổi mạng
Internet và mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh từ giao thức IPv4
sang IPv6.
- Tiến hành rà soát, nâng cấp, bổ sung các thiết bị
công nghệ thông tin phục vụ công tác xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số
tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo hiện đại, hiệu quả, tránh lãng phí.
(Nhiệm vụ cụ thể theo phụ lục kèm theo)
2. Giải pháp
2.1. Thông tin, tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến quán triệt
chủ trương của tỉnh về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng để
từng bước nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kết quả,
thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển
hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo chuyên đề về phát triển hạ tầng
bưu chính, viễn thông, hạ tầng ứng dụng, hạ tầng nhân lực... là những thành phần
của hạ tầng số; triển lãm về các giải pháp công nghệ mới phát triển hạ tầng số
của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, tuyên dương các doanh nghiệp
tiêu biểu trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt chiến lược “Make in Viet Nam”.
- Tuyên truyền, quảng bá để người dân, doanh nghiệp
sử dụng mã địa chỉ số gắn với bản đồ số đối với các dịch vụ liên quan đến địa
chỉ; sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.2. Xây dựng, hoàn thiện
cơ chế chính sách phát triển hạ tầng số
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách
thúc đẩy phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, viễn thông nghiên cứu, phát
triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số an toàn, hiện đại, đáp
ứng nhu cầu phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Có chính sách ưu tiên người sử dụng thiết bị do
Việt Nam sản xuất và hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình
chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh bảo đảm 100% người dân được tiếp cận
chương trình phổ cập điện thoại thông minh (smartphone) thuộc Chương trình viễn
thông công ích đến năm 2025.
2.3. Nguồn lực
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng tham gia
xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng bưu chính, viễn thông và xây dựng hệ thống
cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống bể cáp, hào và
tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông. Có cơ chế hỗ trợ để thu
hút đầu tư viễn thông vào các vùng sâu, vùng xa và các vùng kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
- Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông chủ động tổ
chức đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao cho đội ngũ cán bộ, nhân viên nhằm
đáp ứng nhu cầu nâng cao năng suất lao động, hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh
nghiệp, phù hợp với xu hướng hội nhập cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Các Sở, ban, ngành và các địa phương phải cử cán
bộ, công chức, viên chức đi tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo kiến thức về chuyển đổi
số, quản lý chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, đồng hành
cùng doanh nghiệp phát triển, tạo điều kiện thuận lợi nhất để doanh nghiệp nâng
cao năng lực cạnh tranh, phát triển bình đẳng, bền vững.
- Các địa phương, tổ chức, doanh nghiệp phải phối hợp
với các cơ quan chuyên môn để tổ chức chuyển đổi nhận thức, đào tạo về kỹ năng
số cho nhân dân và người lao động để có thể tham gia tốt các hoạt động chuyển đổi
số của tỉnh.
2.4. Nghiên cứu, ứng dụng
khoa học - công nghệ
- Tập trung nguồn lực về tài chính và con người cho
nghiên cứu, phát triển các giải pháp công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn
thông nhằm ứng dụng, nâng cao năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp bưu chính, viễn thông.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng trong việc thiết lập mạng lưới, cung cấp dịch
vụ và sản xuất, lắp ráp các thiết bị đầu cuối viễn thông, đặc biệt là thiết bị
di động, thiết bị thu xem truyền hình số nhằm giảm giá thành, phổ cập nhanh các
dịch vụ viễn thông đến người dân với chất lượng tốt và giá cước hợp lý.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản
lý, khai thác mạng lưới, cung cấp dịch vụ để giảm chi phí, giá thành và nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời bảo đảm tính thống nhất, an
toàn, an ninh thông tin.
2.5. Hợp tác trong nước và
quốc tế
- Tăng cường trao đổi hợp tác với các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương về phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành
nền tảng của hạ tầng số.
- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác trong các tổ chức, diễn đàn quốc tế
về bưu chính, viễn thông. Phối hợp trao đổi kinh nghiệm về xây dựng chính sách,
pháp luật viễn thông, đào tạo chuyên gia quản lý, kỹ thuật viễn thông.
- Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước
ngoài vào lĩnh vực bưu chính, viễn thông phù hợp với pháp luật Việt Nam.
2.6. An toàn, an ninh
thông tin trên mạng viễn thông, Internet
- Các doanh nghiệp viễn thông triển khai đồng bộ
các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng; triển khai hệ
thống giám sát, an ninh thông tin mạng tập trung nhằm tự động, thu thập, phân
tích, cảnh báo khả năng mất an toàn, an ninh thông tin mạng trên hạ tầng kỹ thuật,
ứng dụng của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên
truyền với nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về an ninh, an
toàn thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm: Ngân sách
trung ương, Ngân sách nhà nước tỉnh; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư
nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước tỉnh được đảm bảo để phục vụ
các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa
phương chỉ đạo các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tuyên truyền:
Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
mạng lưới thông tin cơ sở ... để thông tin, tuyên truyền về nội dung và kết quả
thực hiện Kế hoạch này;
- Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin... triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp trong ngành trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch
vụ, năng lực cạnh tranh;
- Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý hạ
tầng bưu chính, viễn thông tỉnh tích hợp với bản đồ số; thực hiện chuyển đổi số
trong công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin;
- Chủ trì xây dựng Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
kết nối với hệ thống thông tin nguồn trung ương;
- Là đầu mối tổng hợp, định kỳ hằng quý/6 tháng/1
năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức
sơ kết và tổng kết kế hoạch; kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh các nội dung
cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai, bảo đảm phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kế hoạch phân bổ vốn
để xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; kinh phí cải tạo, sắp
xếp lại các công trình đường dây, cáp và đường ống vào công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung;
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn
vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh về giải pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư hợp
pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin (CNTT) theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn
vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí từ ngân sách tỉnh để triển
khai các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện theo
quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn
vị có liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc quản lý, sử dụng
tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phục vụ phát triển Hạ tầng sô theo
quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Xây dựng
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị liên quan tổ chức
triển khai xã hội hóa công tác đầu tư, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung bảo đảm hạ ngầm đồng bộ đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các
tuyến phố; tổng hợp tình hình triển khai và tháo gỡ khó khăn trong công tác xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh
nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh
và quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Các Sở, ban, ngành
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng, lồng ghép các chương trình, nội dung về thực hiện chuyển đổi số
trong từng ngành, lĩnh vực. Xây dựng bổ sung, nâng cấp các hạ tầng số của các Sở,
ban, ngành, để hỗ trợ, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho chuyển đổi số toàn diện.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ được
giao.
6. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng các chương trình, nội dung về thực hiện chuyển đổi số đối với địa
phương. Xây dựng bổ sung, nâng cấp các hạ tầng CNTT, viễn thông của địa phương,
đơn vị để hỗ trợ chuyển đổi số toàn diện.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện các doanh nghiệp bưu chính,
viễn thông, CNTT triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng số, nâng cao chất
lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch
phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phối hợp, Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị
liên quan trong công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, CNTT. Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về
xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo đúng quy định của
pháp luật.
- Chủ động đầu tư, sửa chữa, nâng cấp hoàn thiện hệ
thống đài truyền thanh ứng dụng Công nghệ thông tin và Viễn thông theo Quyết định
số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số
893/KH-UBND 22/12/2021 của UBND tỉnh.
- Bổ sung nhân lực có trình độ quản lý về CNTT, điện
tử viễn thông cho phòng Văn hóa, Thông tin để tham mưu cho lãnh đạo thực hiện
nhiệm vụ phát triển hạ tầng số tại địa phương.
7. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
- Trên cơ sở những nội dung định hướng tại Kế hoạch
này, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu
quả.
- Tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây
dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; chấp hành các
quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia sẻ, sử dụng
chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho thuê
công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành và các doanh nghiệp
liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương án đầu tư xây dựng và sử dụng
chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
8. Các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác phát
triển hạ tầng số của tỉnh. Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kết quả,
thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển
hạ tầng số của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển hạ tầng số trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2023 - 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông;
- Lưu: VT, KGVX, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND tỉnh ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
GHI CHÚ
|
1
|
Phát triển hạ tầng viễn thông
|
|
|
|
|
1.1
|
Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng
|
|
|
|
|
|
Phát triển mạng di động 5G và băng rộng cố định
làm nền tảng cho phát triển chính quyền số, kinh tế và xã hội số.
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2025
|
Thực hiện hằng năm
|
1.2
|
Triển khai hiệu quả việc ngầm hóa và chỉnh
trang mạng cáp viễn thông
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung (cống bể, hào, tuynel kỹ thuật) để hạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp
viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp trên tuyến tại các khu công nghiệp,
khu đô thị mới và tại các tuyến đường vành đai, các tuyến đường xây dựng mới,
cải tạo nâng cấp và mở rộng trên địa bàn tỉnh.
|
Các doanh nghiệp;
Các chủ đầu tư khác
|
Các Sở: Xây dựng,
Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa
|
2023 - 2025
|
|
b
|
Chỉnh trang, bó gọn mạng cáp viễn thông tại các
tuyến phố chưa đủ điều kiện triển khai hạ ngầm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
|
Các doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông; Truyền hình cáp; Điện lực Đắk Nông
|
Các Sở: Thông tin
và Truyền thông; Công Thương, Xây dựng; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2023-2025
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng Bưu chính
|
|
|
|
|
2.1
|
Đẩy mạnh việc hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn thương mại
điện tử: voso.vn và postmart.vn.
|
Bưu điện tỉnh và
Chi nhánh Bưu chính Viettel Đắk Nông
|
Các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Hội Nông dân
tỉnh; Liên minh các hợp tác xã
|
2023 - 2025
|
|
2.2
|
Triển khai mã địa chỉ số gắn với bản đồ số theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, hình thành cơ sở dữ liệu quan trọng
phục vụ xây dựng chính quyền số gắn với xây dựng đô thị thông minh, phục vụ
người dân và hoạt động vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong TMĐT và
logistics.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Bưu điện tỉnh
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2023 - 2025
|
|
2.3
|
Thúc đẩy hoạt động cung ứng dịch vụ công qua mạng
bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích.
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
|
Thực hiện hằng năm
|
2.4
|
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ bưu chính
KT1 khi gửi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tại các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
|
Thực hiện hằng năm
|
3
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống nền
tảng
|
|
|
|
|
3.1
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh theo hướng
công nghệ điện toán đám mây.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2023 - 2025
|
|
3.2
|
Tiếp tục xây dựng triển khai Trung tâm giám sát, điều
hành thông minh tỉnh Đắk Nông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2023 - 2025
|
|
3.3
|
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại các cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Các sở, ban,
ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm theo nhu
cau nâng cấp của các Sở, ban, ngành
|
|
3.4
|
Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ
sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023 - 2025
|
|
3.5
|
Thuê Hệ thống phòng họp không giấy (eCabinet).
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023 - 2025
|
|
3.6
|
Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng
và nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; UBND các xã, phường, thị trấn
|
2023 - 2025
|
|
3.7
|
Chuyển đổi IPv6 cho hạ tầng mạng LAN và dịch vụ
CNTT có kết nối Internet của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023 - 2025
|
|
3.8
|
Mở rộng hệ thống dịch vụ wifi công cộng trên địa
bàn tỉnh.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023 - 2025
|
|
3.9
|
Xây dựng Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh kết nối
với hệ thống thông tin nguồn trung ương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa; UBND các xã, phường, thị trấn
|
2023 - 2025
|
|
3.10
|
Hoàn thiện nâng cấp, chuyển đổi hệ thống Đài truyền
thanh cấp xã sang Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT kết nối Hệ thống thông
tin nguồn cấp tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023 - 2025
|
|
3.11
|
Đầu tư Hệ thống bảng tin điện tử cấp xã kết nối với
hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023 - 2025
|
|
4
|
Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
4.1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số để từng bước nâng cao nhận
thức của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Các cơ quan tuyên
truyền; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Thực hiện hằng năm
|
4.2
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kết quả,
thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển
hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Các cơ quan báo
chí của tỉnh
|
Các doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông, các sở, ngành, địa phương
|
|
Thực hiện hằng năm
|
4.3
|
Tuyên truyền, quảng bá để người dân, doanh nghiệp
sử dụng mã địa chỉ số gắn với bản đồ số với các dịch vụ liên quan đến địa chỉ;
sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Bưu điện tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
|
Thực hiện hằng năm
|
4.4
|
Tuyên truyền, quảng bá để người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Bưu điện tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
|
Thực hiện hàng năm
|
5
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách phát
triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách
thúc đẩy phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, viễn thông nghiên cứu,
phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số an toàn, hiện đại,
đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên
quan; Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
|
2023-2024
|
Tiếp tục thực hiện
trong các năm tiếp theo đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế
|
5.2
|
Có chính sách ưu tiên người sử dụng thiết bị điện
tử, viễn thông do Việt Nam sản xuất và hỗ trợ giá cho các hộ nghèo, cận
nghèo, gia đình chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh bảo đảm 100% người
dân được tiếp cận chương trình phổ cập điện thoại thông minh (smartphone).
|
Các doanh nghiệp
viễn thông (có sản xuất điện thoại thông minh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh và Xã hội và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
|
Thực hiện hằng năm
|