|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1189/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
1189/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1189/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 18 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
(PCI) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
53/KH-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 1540/SKH-ĐKKD ngày 01 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022, cụ thể
như sau:
1. Mục tiêu:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư
kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận
lợi, hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh
nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; tạo động lực, đột phá về thu
hút đầu tư vào tỉnh.
- Cải thiện điểm số và chỉ số PCI của
tỉnh, phấn đấu đưa chỉ số PCI của tỉnh vào nhóm trung bình khá cả nước; phấn đấu
trong năm 2022 tăng 2 bậc trở lên so với năm 2021.
2. Giải pháp chỉ đạo, điều hành
- Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập
trung bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, cải cách thủ tục hành
chính và chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp gắn với nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ
quan, đơn vị; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thứ hạng các chỉ tiêu trong
các chỉ số thành phần PCI thuộc trách nhiệm cơ quan mình được giao.
- Thông qua việc cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để xem xét đánh giá chất lượng quản
lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, công tác cải cách thủ tục hành
chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nền công vụ và đội ngũ cán bộ,
công chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời gian tới. Đưa tiêu chí
này vào đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ,
công chức, viên chức được giao phụ trách triển khai.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
UBND tỉnh thành lập Tổ công tác nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa
phương (do Chủ tịch UBND tỉnh làm Tổ trưởng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm
Tổ phó thường trực).
3. Nhiệm vụ
- UBND tỉnh giao trách nhiệm cải thiện
các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần PCI cho các đơn vị tại Phụ lục nhiệm vụ
và chỉ tiêu kế hoạch năm 2022 kèm theo Quyết định này.
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối
các chỉ số thành phần có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm
tra, đôn đốc các đơn vị liên quan và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các
chỉ tiêu trong chỉ số thành phần được giao.
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ thông
tin, báo cáo; định kỳ hàng Quý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
4. Tổng kết, khen thưởng
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ
quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh nếu chỉ tiêu được giao chủ trì bị giảm điểm; đồng thời, đề nghị
UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị có liên quan nếu không thực hiện
tốt việc phối hợp, làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung (thông qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ để tổng hợp).
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với các đơn vị thực hiện tốt và xử lý
trách nhiệm đối với các đơn vị thực hiện chưa tốt.
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ
thể để triển khai thực hiện; báo cáo kết quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp) trước ngày 31/7/2022.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng quý
báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo triển khai
các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- VCCI, VCCI chi nhánh Đà Nẵng;
- Các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, KT(Hg).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2022 TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
STT/
Mã hiệu chỉ số
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch 2022
|
Giải
pháp/ nhiệm vụ
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Kết
quả
|
Trung
vị
|
1
|
Chỉ số
thành phần 1: Gia nhập thị trường - Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối (trong
số 5%)
|
|
|
>8,03
|
7,34
|
6,88
|
>7,5
|
|
|
1.1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số
ngày (Giá trị trung vị)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
Bưu điện tỉnh
|
<5
|
7
|
7
|
<5
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục cụ
thể hóa quy trình hỗ trợ nhà đầu tư từ khi tìm hiểu dự án đầu tư đến khi triển
khai thực hiện; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp
nâng cao điểm số các chỉ tiêu.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành, địa phương tiếp tục rà soát thủ tục hành chính thuộc
các ngành, lĩnh vực để đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa; nâng dần tỷ lệ thủ tục
hành chính được giải quyết trực tuyến hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Trung tâm Hành chính công tỉnh
tăng cường công tác hướng dẫn, công khai các thủ tục; tập huấn nâng cao trình
độ nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp công vụ cho đội ngũ viên chức trực tiếp nhận
hồ sơ.
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành:
+ Tiếp tục rà soát các điều kiện
kinh doanh, thủ tục cấp phép ngành nghề kinh doanh có điều kiện để đề xuất cắt
giảm hoặc chủ động lồng ghép, song song cùng thực hiện các thủ tục để rút ngắn
thời gian cho người dân và doanh nghiệp.
+ Nâng cao năng lực của cán bộ để
có thể giải quyết chính xác hồ sơ của doanh nghiệp trong thời gian quy định
trong trường hợp số lượng hồ sơ tăng lên.
+ Cập nhật thông tin đã đăng tải
trên trang tin điện tử, liên kết Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang
thông tin của các đơn vị để thống nhất công khai về thủ tục hành chính.
|
|
1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
Bưu điện tỉnh
|
|
8%
|
17%
|
<8%
|
|
1.3
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
Bưu điện tỉnh
|
<3
|
4
|
5
|
<4
|
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký hoặc sửa
đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng
ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
Bưu điện tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
>77%
|
71%
|
59%
|
>75%
|
|
1.5
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được
niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
>72%
|
77%
|
67%
|
>90%
|
|
1.6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ
(% DN Đồng ý)
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
>84%
|
79%
|
74%
|
>85%
|
|
1.7
|
Cán bộ tại bộ phận một cửa am hiểu
về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
>56%
|
57%
|
45%
|
>70%
|
|
1.8
|
Cán bộ tại bộ phận một cửa nhiệt
tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
>66%
|
49%
|
50%
|
>60%
|
|
1.9
|
Việc khai trình việc sử dụng lao động,
đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn
của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
Bưu điện tỉnh
|
|
43%
|
68%
|
>68%
|
|
1.10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh
doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
63%
|
58%
|
>70%
|
|
1.11
|
Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì
khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm
2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
38%
|
41%
|
>45%
|
|
1.12
|
Quy trình giải quyết thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
64%
|
56%
|
>65%
|
|
1.13
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN
đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
50%
|
48%
|
>55%
|
|
1.14
|
Chi phí cấp phép kinh doanh có điều
kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (%
DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
46%
|
43%
|
>50%
|
|
1.15
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn/hủy
bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
4%
|
7%
|
<4%
|
|
1.16
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế
hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi
đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
0%
|
7%
|
0%
|
|
1.17
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
10%
|
22%
|
<10%
|
|
1.18
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn MỘT
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<5%
|
16%
|
0
|
<10%
|
|
1.19
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn BA
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
0%
|
0%
|
0
|
0%
|
|
2
|
Chỉ số
thành phần 2: Tiếp cận đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối (trọng
số 5%)
|
|
|
>7,5
|
6,97
|
7,06
|
>7,5
|
|
|
2.1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (trung vị)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<25
|
7
|
30
|
<7
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan thực hiện các giải
pháp nâng cao điểm số các chỉ tiêu, trong đó có các nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế,
chính sách, quy định về quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên,
đất đai; rà soát, cải tiến các thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho
thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; tạo quỹ đất sạch, công khai quỹ đất
chưa sử dụng nhằm tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận đất đai.
+ Tham mưu UBND tỉnh giải pháp nhằm
tạo quỹ đất sạch, hỗ trợ nhà đầu tư tiếp cận đất đai ngay sau khi được cấp chủ
trương đầu tư; tham mưu giải quyết đến kết quả cuối cùng những vướng mắc về đất
đai các nhà đầu tư hiện nay đang gặp phải.
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương:
chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cán bộ công chức, viên chức nghiêm chỉnh tuân thủ
quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, tránh hiện tượng
trì hoãn, chậm trễ, kéo dài thời gian so với quy định. Trường hợp thời gian kéo
dài, sẽ xử lý trách nhiệm và luân chuyển sang công tác tại vị trí khác.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng công tác thẩm định
chủ trương đầu tư, đặc biệt là việc thẩm định năng lực tài chính của nhà đầu
tư; kiên quyết thực hiện thủ tục thu hồi đất các dự án đã bị thu hồi chủ
trương đầu tư.
|
|
2.2
|
Doanh nghiệp tư nhân không gặp cản
trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<40%
|
65%
|
55%
|
<55%
|
|
2.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về thiếu
quỹ đất sạch (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<22%
|
39%
|
22%
|
<22%
|
|
2.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về
tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<15%
|
22%
|
15%
|
<15%
|
|
2.5
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai không
được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<27%
|
22%
|
31%
|
<22%
|
|
2.6
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai
dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) - Biến mới
năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
75%
|
53%
|
<53%
|
|
2.7
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ
tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
63%
|
20%
|
<50%
|
|
2.8
|
Các thủ tục xác định giá trị quyền
sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
|
75%
|
23%
|
<50%
|
|
2.9
|
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu
hồi đất (1 =Rất thấp; 5=Rất cao)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Tư pháp
|
<1,58
|
1,44
|
1,76
|
<1,2
|
|
2.10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng sẽ được
bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh,
UBND các huyện, thành phố
|
>30%
|
41%
|
29%
|
>45%
|
|
2.11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh
phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Các Sở: Tư pháp, Tài chính; Cục
Thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
>80%
|
86%
|
78%
|
>90%
|
|
2.12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện các thủ
tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn
nào về thủ tục (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
>40%
|
11%
|
23%
|
>30%
|
|
2.13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có nhu cầu được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không có do thủ tục hành chính rườm
rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
<12%
|
10%
|
10%
|
<10%
|
|
2.14
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn /
hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành
chính về đất đai - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
|
44%
|
54%
|
<40%
|
|
3
|
Chỉ số
thành phần 3: Tính minh bạch - Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối
(trong số 20%)
|
|
|
>7,3
|
4,92
|
6,02
|
>6,5
|
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng
|
>2,7
|
2,83
|
2,68
|
>3
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm
số các chỉ tiêu, trong đó tập trung các nhiệm vụ sau:
+ Kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công khai minh bạch thông tin
trên website của đơn vị mình, đặc biệt là việc đăng tải đầy đủ các thông tin
như các quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương, các dự án đầu tư công,
đấu thầu, các dự án kêu gọi đầu tư, các dự án đối tác công tư,...
+ Đẩy nhanh triển khai mô hình
chính quyền điện tử, phấn đấu để hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến mức độ 4; hoàn thành xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
+ Tăng cường số lượng, thời lượng
các chuyên mục tuyên truyền trên báo, truyền hình về chính sách, pháp luật của
nhà nước đến người dân và cộng đồng doanh nghiệp; đồng thời xây dựng cơ chế
chia sẻ các thông tin này qua các ứng dụng mạng xã hội.
+ Nâng cấp về hạ tầng kỹ thuật Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành;
địa phương; xây dựng cơ chế và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc đăng tin
bài, cập nhập, công khai các thông tin mới về chính sách, thủ tục hành chính
và các thông tin liên quan của ngành, lĩnh vực các đơn vị phụ trách.
+ Tham mưu ban hành chế tài để kiểm
tra và xử lý đối với cán bộ có hiện tượng che giấu thông tin mời thầu, thông
tin về quy hoạch, kế hoạch ngành, sản phẩm và các quy định, thủ tục liên quan
đến ngành, lĩnh vực doanh nghiệp quan tâm đầu tư.
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương:
+ Công khai, minh bạch, cung cấp kịp
thời thông tin về cơ chế chính sách, thông tin về thu - chi ngân sách, thông
tin mời thầu, thủ tục hành chính tới nhà đầu tư, doanh nghiệp và người dân.
+ Nâng cao chất lượng công tác tiếp
nhận và giải đáp phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp; tinh thần
trách nhiệm, ý thức kỷ luật, đạo đức công vụ cán bộ, viên chức trong thực thi
công vụ. Với các nội dung chưa phản hồi được cho doanh nghiệp ngay thì thông
báo bằng điện thoại, email cho doanh nghiệp về tình hình giải quyết, giải đáp
kiến nghị.
+ Chủ động cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp khi doanh nghiệp có yêu cầu, kiến nghị; tiếp tục duy trì công
tác đối thoại, gặp gỡ trao đổi, nắm bắt tình hình hoạt động, khó khăn vướng mắc
của doanh nghiệp để kịp thời hỗ trợ, giải quyết.
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội
Doanh nhân trẻ tỉnh cần nâng cao vai trò, góp ý xây dựng, phản biện cơ chế,
chính sách của tỉnh liên quan đến doanh nghiệp; thực hiện tốt vai trò cầu nối
của chính quyền với doanh nghiệp.
|
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không
thể; 5=Rất dễ)
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>3,16
|
3,15
|
3,06
|
>3,5
|
|
3.3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>52%
|
84%
|
82%
|
>85%
|
|
3.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được thông
tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (%)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>60%
|
64%
|
75%
|
>70%
|
|
3.5
|
Số ngày chờ đợi để nhận được thông
tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<2
|
3
|
3
|
<2
|
|
3.6
|
Thông tin trên website của tỉnh về
các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
30%
|
43%
|
>50%
|
|
3.7
|
Thông tin trên website của tỉnh về
các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
43%
|
68%
|
>60%
|
|
3.8
|
Thông tin trên website của tỉnh về các
văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
31%
|
49%
|
>40%
|
|
3.9
|
Thông tin trên các website của tỉnh
về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
37%
|
59%
|
>45%
|
|
3.10
|
Cần có "mối quan hệ" để
có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<55%
|
46%
|
61%
|
<40%
|
|
3.11
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần
thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh
|
<50%
|
48%
|
48%
|
<40%
|
|
3.12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp
với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh
|
|
36%
|
36%
|
<30%
|
|
3.13
|
Vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp
địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là
quan trọng (% DN)
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>53%
|
73%
|
64%
|
>75%
|
|
3.14
|
Khả năng dự liệu được việc thực thi
của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm
2021
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>9%
|
20%
|
34%
|
>30%
|
|
3.15
|
Khả năng dự liệu được thay đổi quy
định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
16%
|
34%
|
>34%
|
|
3.16
|
Chất lượng website của tỉnh - Điều chỉnh
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>36
|
25,13
|
41,27
|
>30
|
|
3.17
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thường xuyên
truy cập vào website của tỉnh (%)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>70%
|
61%
|
59%
|
>65%
|
|
4
|
Chỉ số
thành phần 4: Chi phí thời gian - Văn phòng UBND tỉnh làm đầu mối (trọng số
5%)
|
|
|
>7,5
|
7,57
|
7,46
|
>7,8
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ
thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<24%
|
14%
|
26%
|
<14%
|
- Văn phòng UBND tỉnh nâng cao hiệu
quả các trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa; triệt để ứng dụng công
nghệ thông tin và tăng tối đa số TTHC đưa vào giải quyết tại các trung tâm
hành chính công và bộ phận một cửa, nhất là các TTHC mà doanh nghiệp phản ánh
còn nhiều phiền hà
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chỉ tiêu,
trong đó có các nhiệm vụ sau:
+ Tăng cường công tác kiểm tra, thực
hiện xử lý vi phạm hoặc điều động, luân chuyển các cán bộ gây phiền hà, nhũng
nhiễu, thiếu trách nhiệm, hiệu quả làm việc thấp cho những công việc phù hợp
khác; đồng thời phát hiện những cá nhân có tâm, có tầm để bồi dưỡng, đào tạo
và đề bạt vào những vị trí quan trọng.
+ Tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ
tục hành chính không cần thiết, mỗi sở, ban, ngành, địa phương, có ít nhất
20% thủ tục phải được giảm thời gian giải quyết so với quy định; triển khai
nâng cấp các thủ tục hành chính lên mức độ cao hơn về dịch vụ công trực tuyến.
+ Tăng cường các giải pháp truyền
thông cho doanh nghiệp và người dân biết được những cơ chế phản ánh khi cán bộ,
công chức gây khó dễ.
- Sở Tư pháp tăng cường hoạt động hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp kinh doanh
hiệu quả, phòng chống rủi ro pháp lý, góp phần nâng cao công tác quản lý nhà
nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp.
- Thanh tra tỉnh tăng cường rà soát,
theo dõi việc triển khai kế hoạch thanh, kiểm tra của các đơn vị để có phương
án xử lý kịp thời, tránh hiện tượng thanh/kiểm tra trùng lặp, nhiều lần đối với
một doanh nghiệp; Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm
tra chỉ đạo các đoàn thanh tra, kiểm tra tuân thủ đúng thời gian, thời hạn
thanh tra, không làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp
trong quá trình làm việc với Đoàn thanh tra.
- Các Sở, ngành; địa phương: đa dạng
các hình thức công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm để doanh nghiệp
biết và chuẩn bị nội dung; chi tiến hành thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nhiều
nhất là 01 lần/năm và không làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của
doanh nghiệp trong quá trình làm việc với Đoàn thanh tra.
|
|
4.2
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng
ý)
|
Sở Nội
vụ
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>78%
|
86%
|
83%
|
>90%
|
|
4.3
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc
hiệu quả (% Đồng ý)
|
Sở Nội
vụ
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>83%
|
90%
|
87%
|
>93%
|
|
4.4
|
Doanh nghiệp không cần phải đi lại
nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>66%
|
71%
|
75%
|
>73%
|
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
>60%
|
69%
|
74%
|
>70%
|
|
4.6
|
Phí, lệ phí được công khai (% Đồng
ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
>95%
|
98%
|
95%
|
>99%
|
|
4.7
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính được rút ngắn hơn so với quy định (% Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
>73%
|
60%
|
80%
|
>80%
|
|
4.8
|
Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp khó
khăn khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
70%
|
57%
|
>75%
|
|
4.9
|
Thực hiện thủ tục hành chính trực
tuyến giúp tiết giảm thời gian cho doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
73%
|
57%
|
>80%
|
|
4.10
|
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến
giúp tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
78%
|
57%
|
>80%
|
|
4.11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết nội
dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<11%
|
12%
|
9%
|
<10%
|
|
4.12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết bị
thanh kiểm tra trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<3%
|
14%
|
10%
|
<10%
|
|
4.13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận thấy cán bộ
thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<20%
|
28%
|
14%
|
<20%
|
|
4.14
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc
(trung vị)
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<7
|
24
|
5
|
<12
|
|
5
|
Chỉ số
thành phần 5: Chi phí không chính thức - Sở Nội vụ làm đầu mối (trọng số 10%)
|
|
|
>6,87
|
6,90
|
7,06
|
>7
|
|
|
5.1
|
Các doanh nghiệp cùng ngành thường
phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý)
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<52%
|
48%
|
41%
|
<41%
|
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chi tiêu,
trong đó có các nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện chế độ giám sát, kiểm tra
và xử lý nghiêm khắc các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với người dân
và các nhà đầu tư, kinh doanh để tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thực sự
minh bạch và hiệu quả.
+ Nâng cao chất lượng cán bộ công
chức, đạo đức công vụ, thường xuyên kiểm tra công vụ, nhất là những nội dung
liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
+ Đưa nội dung kiểm tra thực hiện
Chỉ thị số 47/CT-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh
công tác đấu thầu trong các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường
xuyên sử dụng vốn nhà nước khi thanh tra, kiểm tra các chủ đầu tư, bên mời thầu.
- Văn phòng UBND tỉnh duy trì và
công bố công khai đường dây nóng tiếp nhận phản ánh của doanh nghiệp và truyền
thông để doanh nghiệp biết đến hình thức phản ánh này để sử dụng.
- Thanh tra tỉnh tăng cường công
tác thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện quy định pháp luật
về thanh tra, phòng, chống tham nhũng nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn, chấn
chỉnh, xử lý các hành vi vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan chuyên ngành: Tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát hoạt động thực thi công vụ tại đơn vị mình và xử
lý nghiêm khắc các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với doanh nghiệp và
nhà đầu tư để tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thực sự minh bạch và hiệu quả.
|
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi đã trả chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
Sở Nội
vụ
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
>63%
|
67%
|
55%
|
>70%
|
|
5.3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết
thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến (% Đồng ý)
|
Sở Nội
vụ
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<54%
|
51%
|
57%
|
<50%
|
|
5.4
|
Các khoản chi phí không chính thức ở
mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
>84%
|
93%
|
87%
|
>95%
|
|
5.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí
không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
<27%
|
42%
|
21%
|
<30%
|
|
5.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí
không chính thức khi thực hiện thủ tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%) – Biến mới năm
2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
19%
|
19%
|
<17%
|
|
5.7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí
không chính thức khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều
kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
50%
|
63%
|
<45%
|
|
5.8
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không
chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%) - Biến mới
năm 2021
|
Công
an tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
45%
|
30%
|
<40%
|
|
5.9
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí
không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%) - Biến mới năm
2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
42%
|
33%
|
<33%
|
|
5.10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí
không chính thức cho cán bộ quản lý thị trường (%) - Biến mới năm 2021
|
Chi
cục quản lý thị trường tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
54%
|
50%
|
<50%
|
|
5.11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí
không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
52%
|
31%
|
<45%
|
|
5.12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí
không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng - Biến mới năm 2021
|
Sở
Xây dựng
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
54%
|
71%
|
<47%
|
|
5.13
|
Doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh
thu cho các loại chi phí không chính thức
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<5%
|
2%
|
4%
|
<2%
|
|
5.14
|
Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không
chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<7%
|
50%
|
27%
|
<35%
|
|
5.15
|
Chi trả "hoa hồng" là cần
thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<40%
|
36%
|
37%
|
<30%
|
|
5.16
|
Có tranh chấp song không lựa chọn
Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến
(%)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<23%
|
16%
|
21%
|
<13%
|
|
6
|
Chỉ số
thành phần 6: Cạnh tranh bình đẳng - Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối (trọng
số 5%)
|
|
|
>7,3
|
6,66
|
5,99
|
>6,8
|
|
|
6.1
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh
không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động
sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
78%
|
77%
|
>80%
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các
chỉ tiêu, trong đó tập trung:
+ Công khai minh bạch các thông tin
về quy hoạch, kế hoạch, đấu thầu, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và các
thông tin liên quan đến doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử của từng
đơn vị và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
+ Tăng dần tỷ lệ hồ sơ lựa chọn nhà
thầu qua mạng, đảm bảo tính cạnh tranh và công bằng trong lựa chọn nhà thầu.
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương:
rà soát, cải tiến các thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên
quan đến đất đai, môi trường, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, chủ trương
đầu tư, thủ tục tiếp cận tín dụng, thuế,...
|
|
6.2
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó
khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
57%
|
53%
|
<53%
|
|
6.3
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh
nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) -
Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
27%
|
39%
|
<25%
|
|
6.4
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất
đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) – Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
19%
|
25%
|
<17%
|
|
6.5
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
12%
|
20%
|
<10%
|
|
6.6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ
quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
11%
|
16%
|
<10%
|
|
6.7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác
khoáng sản là dặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
|
12%
|
10%
|
<8%
|
|
6.8
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
9%
|
20%
|
<7%
|
|
6.9
|
Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
9%
|
17%
|
<7%
|
|
6.10
|
Việc tỉnh ưu ái cho doanh nghiệp lớn
(cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<45%
|
58%
|
43%
|
<50%
|
|
6.11
|
"Hợp đồng, đất đai,... và các
nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các doanh nghiệp có liên kết chặt
chẽ với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<61%
|
57%
|
61%
|
<50%
|
|
7
|
Chỉ số
thành phần 7: Tính năng động và tiên phong của chính quyền - Văn phòng UBND tỉnh
làm đầu mối (trọng số 5%)
|
|
|
>6,5
|
6,79
|
6,82
|
>7
|
|
|
7.1
|
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với
khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>46%
|
59%
|
62%
|
>65%
|
- Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát chặt
chẽ việc thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, kiên quyết đề
xuất UBND tỉnh phê bình, kiểm điểm đơn vị trả lời kiến nghị của doanh nghiệp
còn chậm trễ hoặc nội dung trả lời sơ sài...
- Trung tâm hành chính công và các
bộ phận một cửa tại các huyện, thành phố tiếp tục nâng cao năng lực chuyên
môn của cán bộ giải quyết thủ tục để tránh trường hợp cán bộ giải quyết nhưng
không hiểu rõ quy định, dẫn đến hiện tượng cùng một vấn đề nhưng cán bộ lại
hướng dẫn khác nhau hoặc trả lời qua loa.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức diễn
đàn đối thoại chính sách thường kỳ của Lãnh đạo tỉnh với các đại diện cộng đồng
doanh nghiệp để tiếp nhận những phản hồi từ phía doanh nghiệp, nhà đầu tư qua
đó đề xuất điều chỉnh chính sách cho phù hợp. Rà soát các chính sách hỗ trợ
cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từ đó đánh giá kết quả đạt được, khó khăn,
bất cập trong quá trình thực hiện và đề xuất các giải pháp, chính sách mới hỗ
trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư tăng cường
công tác xúc tiến đầu tư, thương mại nhằm chủ động tìm cơ hội đầu tư phát triển
thị trường cho các doanh nghiệp.
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương phân
công cán bộ tham gia trực tiếp hỗ trợ nhà đầu tư từ bước nộp thủ tục đăng ký
đầu tư đến khi dự án chính thức đi vào hoạt động; cán bộ được phân công sẽ
đóng vai trò đầu mối trong việc hướng dẫn, tư vấn thủ tục hành chính, hỗ trợ
nhà đầu tư giải quyết khó khăn,... thuộc ngành, đơn vị mình.
- UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh
hoạt động truyền thông, hướng nghiệp để Nhân dân, đặc biệt là thanh niên, những
người trong độ tuổi lao động nhận thức đúng về vị trí, vai trò của đào tạo
nghề; tăng cường đối thoại, trao đổi, kết nối, gắn kết giữa doanh nghiệp - cơ
quan quản lý nhà nước về lao động - cơ sở giáo dục nghề nghiệp - người lao động
trong công tác đào tạo, đào tạo lai và sử dụng lao động qua đào tạo.
- Sở Nội vụ:
+ Hướng dẫn việc thành lập các tổ chức
hội nghề nghiệp, các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp tại cấp huyện; nâng
cao hiệu quả công tác cán bộ tại các Sở, Ban, ngành và cấp huyện.
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn
nhằm đổi mới tư duy, nhận thức của cán bộ, công chức về vai trò của kinh tế
tư nhân, của doanh nghiệp dân doanh đối với sự phát triển kinh tế của địa
phương nhằm làm thay đổi thái độ, hành vi ứng xử của cán bộ, công chức khi tiếp
xúc với doanh nghiệp.
+ Thay đổi cách thức đánh giá cán bộ
theo hướng nâng cao tinh thần dám quyết, dám làm, dám chịu trách nhiệm khi thực
hiện công việc. Thay vì khen thưởng, đề bạt những lãnh đạo, cán bộ ít sai phạm
do không năng động, sợ trách nhiệm thì nên khen thưởng những lãnh đạo, cán bộ
dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; thực hiện Kết luận số 14-KL/TW ngày
22/9/2021 của Bộ Chính trị về chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động,
sáng tạo vì lợi ích chung.
- Lãnh đạo các Sở, Ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố:
+ Chủ động đối thoại với doanh nghiệp
để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, giải quyết đến
kết quả cuối cùng, khả thi, dễ thực hiện.
+ Chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng
thực thi công vụ, giảm những chỉ đạo cả bằng văn bản, cả bằng miệng đối với cấp
dưới khi đã có quy định của pháp luật, tránh tình trạng chỉ đạo của cấp trên
lại trái với quy định của pháp luật; khi đã chỉ đạo đúng thì phải chắc chắn cấp
dưới phải thực hiện nghiêm. Tránh tình trạng “Trên bảo dưới không nghe”;
“Trên nóng dưới lạnh”
|
|
7.2
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa
rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ
đạo” và “không làm gì” (% DN)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<17%
|
37%
|
29%
|
<30%
|
|
7.3
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng
chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<75%
|
54%
|
32%
|
<45%
|
|
7.4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ
pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>80%
|
91%
|
86%
|
>95%
|
|
7.5
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>66%
|
84%
|
74%
|
>90%
|
|
7.6
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không
thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, Thành phố Gia Nghĩa
(% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở,
Ban, ngành
|
<55%
|
54%
|
36%
|
<45%
|
|
7.7
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ
kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>70%
|
75%
|
79%
|
>80%
|
|
7.8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và
nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
66%
|
53%
|
>70%
|
|
7.9
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng rằng
lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường
kinh doanh của mình - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
86%
|
72%
|
>90%
|
|
8
|
Chỉ số
thành phần 8: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu
mối (trọng số 20%)
|
|
|
>7,1
|
6,07
|
6,87
|
>6,3
|
|
|
8.1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
80%
|
83%
|
>85%
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Xây dựng và triển khai hiệu quả,
thực chất các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tập trung vào đối tượng doanh
nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, chủ động nghiên cứu và cung cấp thông tin cho
các doanh nghiệp về tiếp cận thị trường, tiếp cận vốn, thông tin thị trường
lao động,...
+ Triển khai các hoạt động dễ nắm bắt
những khó khăn, vướng mắc, bức xúc, kiến nghị của doanh nghiệp và có hướng giải
quyết thấu đáo (Định kỳ tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở,
ngành, địa phương với các doanh nghiệp trên địa bàn)
- Sở Nội vụ rà soát, kiện toàn lại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, ngành, địa phương, nâng
cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ, từng bước thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính.
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương:
+ Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tăng cường công tác hỗ trợ tư vấn pháp lý, tìm kiếm thông tin, tiếp cận
thị trường, đào tạo lao động, khoa học công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển của
doanh nghiệp; tạo mọi điều kiện về thủ tục để các doanh nghiệp tư nhân kinh
doanh, hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết các thủ tục hành chính nhằm công khai, minh bạch hoạt động
của các cơ quan trên môi trường mạng; do các chủ doanh nghiệp chủ yếu sử dụng
smartphone nên mỗi Sở, Ban, ngành, địa phương cần nghiên cứu lập một tài khoản
Zalo để thuận tiện trong việc tiếp nhận và giải đáp kiến nghị của doanh nghiệp.
+ Đề xuất cấp có thẩm quyền đầu tư hạ
tầng các khu, cụm công nghiệp, chợ, trung tâm thương mại; hỗ trợ các hoạt động:
Khuyến công, khoa học công nghệ, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, pháp
lý, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, công nghệ thông tin,...
|
|
8.2
|
Thủ tục để được cơ quan nhà nước hỗ
trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
82%
|
82%
|
>85%
|
|
8.3
|
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng
tại khu/cụm công nghiệp là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
|
|
92%
|
86%
|
>95%
|
|
8.4
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư
vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn
viên của cơ quan nhà nước dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
82%
|
79%
|
>85%
|
|
8.5
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn
viên của cơ quan nhà nước dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
84%
|
82%
|
>90%
|
|
8.6
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh
và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
76%
|
81%
|
>81%
|
|
8.7
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
85%
|
83%
|
>90%
|
|
8.8
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan
đến các FTA của các cơ quan nhà nước địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp (% Đáp ứng) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
26%
|
28%
|
>40%
|
|
8.9
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản
thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được cơ quan nhà nước địa
phương giải đáp hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
80%
|
63%
|
>85%
|
|
8.10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có biết đến các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
|
28%
|
21%
|
>40%
|
|
8.11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc thực
hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ
hội từ các FTAs là thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
70%
|
75%
|
>75%
|
|
8.12
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng
số doanh nghiệp (%)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
>0,7%
|
1,13%
|
0,76%
|
>1,2%
|
|
8.13
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước
ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
>64%
|
28%
|
83%
|
>45%
|
|
9
|
Chỉ số
thành phần 9: Đào tạo lao động - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm đầu
mối (trong số 20%)
|
|
|
6
|
5,66
|
5,81
|
>6
|
|
|
9.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc
tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
55%
|
73%
|
>65%
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
tại các địa phương, thông qua việc cải thiện chất lượng giáo dục phổ thông và
giáo dục dạy nghề, theo hướng chuẩn bị kỹ năng của người lao động trong bối cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0
+ Cần tiến hành khảo sát để tìm ra
những lĩnh vực, nhu cầu cần thiết của Doanh nghiệp tỉnh, từ đó tập trung đào
tạo đúng nhu cầu.
+ Bổ sung việc rà soát, tìm hiểu ý
kiến doanh nghiệp về nguyên nhân không tham gia các hoạt động xúc tiến thương
mại, hội chợ, triển lãm để có biện pháp khắc phục hiệu quả.
+ Thực hiện tốt các cơ chế, chính
sách khuyến khích xã hội hóa về đào tạo nghề, giáo dục và hỗ trợ các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; tăng cường kết nối với các tổ chức, doanh nghiệp trong
và ngoài tỉnh để tổ chức sàn giao dịch, giới thiệu việc làm tại tỉnh.
+ Thường xuyên thông báo công khai
kết quả, chất lượng, ngành nghề, loại hình, số lượng lao động ở địa phương được
đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng để doanh nghiệp biết tuyển dụng.
+ Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chương trình đào tạo dạy nghề cho người lao động và tại các doanh nghiệp
có nhu cầu; nâng cao chất lượng đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp, tăng
chương trình đào tạo về thực hành, giảm lý thuyết.
|
|
9.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc
tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
33%
|
35%
|
>40%
|
|
9.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
25%
|
30%
|
>30%
|
|
9.4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động
trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<4,86
|
4,66
|
5,72
|
<4
|
|
9.5
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong
tổng chi phí kinh doanh (%)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<6,3
|
2,11
|
1,51
|
<1,5
|
|
9.6
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất
lượng tốt (% Đồng ý)
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>43%
|
55%
|
54%
|
>60%
|
|
9.7
|
Tỷ lệ lao động tại doanh nghiệp đã tốt
nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
65,78
|
52,85
|
>70
|
|
9.8
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>46
|
14,33
|
20,07
|
>20,07
|
|
9.9
|
Lao động tại địa phương đáp ứng
hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
64%
|
55%
|
>70%
|
|
9.10
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất
lượng tốt (% Đồng ý)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>62%
|
74%
|
69%
|
>76%
|
|
9.11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp
THPT (BGDĐT)- Biến mới 2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
5,48
|
6,16
|
>5,6
|
|
10
|
Chỉ số
thành phần 10: Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự - Công an tỉnh làm đầu mối
(trọng số 5%)
|
|
|
>6,8
|
7,68
|
7,19
|
>8
|
|
|
10.1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp
doanh nghiệp tố cáo hành vi sai phạm của cán bộ nhà nước (% Thường xuyên hoặc
Luôn luôn)
|
Thanh
tra tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>39%
|
48%
|
43%
|
>50%
|
- Sở Tư pháp:
+ Triển khai và thực hiện hiệu quả
các hoạt động như: đăng ký giao dịch bảo đảm, công chứng, chứng thực, thừa
phát lại,... nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch. Phát
triển về số lượng và chất lượng quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản tại địa phương; công khai thông tin đầy đủ, kịp thời về
đội ngũ luật sư, quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản trên địa bàn tỉnh.
+ Tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp khi phát sinh yêu cầu; cung cấp thông tin, công khai, hướng dẫn thủ tục,
quy trình khởi kiện, thụ lý, giải quyết các vụ việc cho doanh nghiệp.
+ Tổ chức tuyên truyền pháp luật kết
hợp với tư vấn, giải đáp cho từng nhóm doanh nghiệp cụ thể, tới từng doanh nghiệp;
bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp để
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cục thi hành án dân sự tỉnh:
+ Rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu
quả công tác thi hành án; thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng, thời gian
giải quyết phá sản doanh nghiệp.
+ Cần có biện pháp tăng cường công
tác thi hành án, phải đảm bảo sự hiệu quả và tính kịp thời để doanh nghiệp
tin tưởng hơn vào công tác giải quyết tranh chấp thông qua tòa án.
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh nâng
cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp; bảo
vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp
hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
- Cục Thuế tỉnh xử lý nghiêm các
hành vi của cá nhân/tổ chức lợi dụng sự “thông thoáng” của Luật Doanh nghiệp
để thành lập doanh nghiệp với mục đích mua bán hóa đơn, chứng từ để trục lợi
và những hành vi vi phạm pháp luật khác.
- Công an tỉnh:
+ Tăng cường công tác an ninh, bảo
vệ tài sản doanh nghiệp, triệt phá các băng nhóm côn đồ, xã hội đen bảo kê để
doanh nghiệp yên ổn làm ăn.
+ Thực hiện quản lý tốt đối với các
doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, đặc biệt là những ngành nghề
liên quan đến an ninh, trật tự nhằm làm lành mạnh môi trường đầu tư, kinh
doanh của tỉnh.
+ Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa
Lãnh đạo Công an tỉnh đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về thủ tục hành
chính và giải quyết hành chính cũng như hội nghị Công an lắng nghe ý kiến của
Nhân dân để kịp thời năm bắt tình hình, chỉ đạo giải quyết bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp của công dân, tổ chức, doanh nghiệp.
|
|
10.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng
ý)
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>89%
|
85%
|
90%
|
>90%
|
|
10.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng
tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>61%
|
66%
|
59%
|
>70%
|
|
10.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng cấp
trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
Sở Nội
vụ
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>40%
|
56%
|
49%
|
>65%
|
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các
vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>92%
|
93%
|
94%
|
>95%
|
|
10.6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ
kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>78%
|
88%
|
82%
|
>90%
|
|
10.7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (% Đồng ý)
|
Cục
thi hành án dân sự tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>79%
|
87%
|
82%
|
>90%
|
|
10.8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ
doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
Sở
Tư pháp
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
>80%
|
89%
|
84%
|
>90%
|
|
10.9
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện
đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
89%
|
80%
|
>90%
|
|
10.10
|
Các chi phí không chính thức từ khi
khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
80%
|
71%
|
>85%
|
|
10.11
|
Phán quyết của tòa án là công bằng
(% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>89%
|
91%
|
92%
|
>95%
|
|
10.12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp (TANDTC)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>2,18
|
1,53
|
1,18
|
>2
|
|
10.13
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh
trên tổng số nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>83%
|
57%
|
86%
|
>70%
|
|
10.14
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải
quyết (%, TANDTC)
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>79%
|
83%
|
66%
|
>87%
|
|
10.15
|
Tình hình an ninh trật tự trên địa
bàn tỉnh là tốt (%)
|
Công
an tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>68%
|
84%
|
78%
|
>90%
|
|
10.16
|
Tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm cắp hoặc
đột nhập vào năm vừa qua (%)
|
Công
an tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<11%
|
3%
|
6%
|
<2%
|
|
10.17
|
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc
của doanh nghiệp hiệu quả (%)
|
Công
an tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
>65%
|
67%
|
64%
|
>72%
|
|
10.18
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả tiền bảo
kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
Công
an tỉnh
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
<1,5%
|
1%
|
1%
|
0
|
|
Quyết định 1189/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1189/QĐ-UBND ngày 18/07/2022 về Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022
2.612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|