|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND mức hỗ trợ Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới Gia Lai
Số hiệu:
|
21/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Niên
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh
nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01
năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương
thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 1304/TTr-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo
cáo thẩm tra số 128/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã;
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
3. Xã được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
a) Đối tượng 1: các xã có tỷ lệ hộ
nghèo từ 20% trở lên dựa trên kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Đối tượng 2: các xã có tỷ lệ hộ
nghèo từ 10% đến dưới 20% dựa trên kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn nghèo đa chiều được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Đối tượng 3: các xã có tỷ lệ hộ
nghèo dưới 10% dựa trên kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo
đa chiều được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Huyện được hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước
a) Đối tượng 1: Các huyện có công
trình, dự án thực hiện trên địa bàn của 01 hoặc nhiều xã, trong đó có xã thuộc
đối tượng 1 quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
b) Đối tượng 2: Các huyện có công
trình, dự án thực hiện trên địa bàn của 01 hoặc nhiều xã, trong đó có xã thuộc
đối tượng 2 quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, đồng thời không có xã thuộc đối
tượng 1 quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Đối tượng 3: các huyện có công
trình, dự án thực hiện trên địa bàn 01 hoặc nhiều xã không thuộc trường hợp quy
định tại điểm a, điểm b khoản này.
Điều 3. Mức hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
1. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình (thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này).
2. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này là
mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) tổng
dự toán công trình, dự án được đầu tư.
3. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình tại các xã thuộc địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền
núi, các huyện nghèo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này chỉ
áp dụng đối với những nội dung không thuộc đối tượng, nội dung hỗ trợ của
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực
hiện.
4. Đối với việc hỗ trợ các nội dung,
công việc khác sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương (kinh phí sự nghiệp) được
quy định tại điểm b khoản 1 Mục V Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng
02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, không quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai hỗ trợ theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương (kinh
phí sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg .
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh đã ban hành, gồm: Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2017 về việc quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số
84/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
57/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định đối
tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 104/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm
2019 sửa đổi nội dung Điểm 1b, Mục 1 biểu quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết số
57/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Nội
dung, công việc
|
Mức
hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Đối
tượng 1
|
Đối
tượng 2
|
Đối
tượng 3
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương (Ngân sách: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương (Ngân sách: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương (Ngân sách: cấp tính, cấp huyện, cấp xã)
|
I
|
Các nội dung, công việc hỗ trợ từ
ngân sách Trung ương đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình, dự án phát triển y tế
|
70%
|
30%
|
70%
|
30%
|
70%
|
30%
|
|
2
|
Hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện
|
70%
|
26%
|
70%
|
23%
|
70%
|
20%
|
|
3
|
Hạ tầng phục vụ cho các hoạt động của
cộng đồng
|
70%
|
26%
|
70%
|
23%
|
70%
|
20%
|
|
4
|
Công trình xử lý, thu gom rác thải
sinh hoạt, chất thải
|
70%
|
26%
|
70%
|
23%
|
70%
|
20%
|
|
5
|
Công trình nước sạch tập trung
|
70%
|
26%
|
70%
|
23%
|
70%
|
20%
|
|
6
|
Công trình xử lý ô nhiễm môi trường
làng nghề
|
70%
|
26%
|
70%
|
23%
|
70%
|
20%
|
|
7
|
Công trình, dự án đầu tư thuộc
Chương trình OCOP...
|
70%
|
26%
|
70%
|
23%
|
70%
|
20%
|
|
II
|
Các nội dung, công việc hỗ trợ từ
ngân sách địa phương đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình, dự án phát triển y tế
|
|
100%
|
|
100%
|
|
100%
|
|
2
|
Hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện
|
|
96%
|
|
93%
|
|
90%
|
|
3
|
Hạ tầng phục vụ cho các hoạt động của
cộng đồng
|
|
96%
|
|
93%
|
|
90%
|
|
4
|
Công trình xử lý, thu gom rác thải
sinh hoạt, chất thải
|
|
96%
|
|
93%
|
|
90%
|
|
5
|
Công trình nước sạch tập trung
|
|
96%
|
|
93%
|
|
90%
|
|
6
|
Công trình xử lý ô nhiễm môi trường
làng nghề
|
|
96%
|
|
93%
|
|
90%
|
|
7
|
Công trình, dự án đầu tư thuộc
Chương trình OCOP...
|
|
96%
|
|
93%
|
|
90%
|
|
III
|
Các nội dung, công việc không
thuộc mục I, mục II phụ lục này
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp đường giao
thông
|
|
|
|
|
1.a
|
Đường giao thông đến trung tâm xã
(1)
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
1.b
|
Đường giao thông thôn, xóm
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
1.c
|
Đường giao thông nội đồng
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
2
|
Hệ thống thủy lợi nội đồng
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
3
|
Hạ tầng thiết yếu phục vụ phòng chống
thiên tai của xã
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
4
|
Trường học công lập
|
|
|
|
|
4.a
|
Trường trung học phổ thông (hoặc
trường phổ thông có nhiều cấp học)
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4.b
|
Trường trung học cơ sở
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4.c
|
Trường tiểu học
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4.d
|
Trường mầm non
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Trạm y tế xã
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Văn hóa, thể thao
|
|
|
|
|
6.a
|
Trung tâm thể thao xã
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
6.b
|
Nhà văn hóa xã
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
6.c
|
Khu thể thao thôn, làng
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
6.d
|
Nhà văn hóa thôn, làng
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
7
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
8
|
Cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường
nông thôn
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
9
|
Cơ sở vật chất cho hệ thống thông
tin và truyền thông cơ sở
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
10
|
Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin,
cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số ở
nông thôn
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
11
|
Hệ thống lưới điện nông thôn
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
12
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn,
chợ an toàn thực phẩm cấp xã
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
13
|
Hạ tầng các khu sản xuất tập trung,
tiểu thủ công nghiệp, thủy sản
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
14
|
Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
15
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến
sản phẩm nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên
kết tiêu thụ sản phẩm
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
16
|
Cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục
chuyên nghiệp thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
17
|
Công trình xử lý môi trường cấp xã,
thôn, cải tạo nghĩa trang, cải tạo cảnh quan nông thôn, phát triển du lịch
nông thôn.
|
96%
|
93%
|
90%
|
|
Ghi chú:
Các đối tượng 1, 2, 3 được quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
(1): Đối với đường đến trung tâm xã tại
các địa phương không thể huy động được vốn góp của người dân và doanh nghiệp,
được phép cân đối ngân sách địa phương để thực hiện.
Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
3.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|