ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
167/KH-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 30 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày
16/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại văn bản
số 197/BDT-CS ngày 13/6/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2022, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Khai thác tiềm năng, lợi thế vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh; đổi mới, sáng tạo, đẩy mạnh
phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, thu hẹp khoảng
cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi so với bình quân chung của tỉnh; tiếp tục tăng cường và hoàn thiện hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội đồng bộ, kết nối với các vùng phát triển; phát
triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống
nhân dân; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
là người dân tộc thiểu số; giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân
tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, củng cố khối đoàn kết các dân tộc,
nâng cao niềm tin của đồng bào dân tộc thiểu số đối với Đảng và Nhà nước.
2. Một số chỉ tiêu cụ thể
- Phấn đấu mức thu nhập bình quân của
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tăng trên 1,2 lần so với
năm 2021.
- Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa
chiều trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giảm dưới 2,5%.
- Tỷ lệ học sinh mẫu giáo 5 tuổi đến trường
đạt 100%; tỷ lệ học sinh tiểu học và trung học cơ sở ra trường đạt trên 95%; tỷ
lệ học sinh được đào tạo trình độ trung học phổ thông và tương đương đạt trên
75%.
- Tăng cường công tác y tế để đồng
bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; tiếp
tục kiểm soát khống chế, đẩy lùi các loại dịch bệnh ở vùng dân tộc thiểu số và
miền núi.
- Bảo tồn và phát triển các giá trị
văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; 60% thôn có đội
(CLB) văn hóa, văn nghệ truyền thống hoạt động thường xuyên, chất lượng; Khảo
sát đầu tư để triển khai xây dựng 02 mô hình làng văn hóa dân tộc thiểu số gắn
với phát triển du lịch cộng đồng, tạo sinh kế cho người dân vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI THỰC HIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn 11 xã, thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi của tỉnh theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt các xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, gồm: Đạo Trù, Bồ Lý, Yên
Dương, Minh Quang, Hồ Sơn, Đại Đình, Hợp Châu (huyện Tam Đảo); Trung Mỹ (huyện
Bình Xuyên); Ngọc Thanh (thành phố Phúc Yên); Quang Yên (huyện Sông Lô); Quang
Sơn (huyện Lập Thạch).
2. Đối tượng:
- Xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc
thiểu số.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn các xã, thôn thuộc vùng dân
tộc thiểu số và miền núi.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Dự án I: Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
a) Mục tiêu:
Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu
đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo phù hợp với tình hình cụ thể tại
từng địa phương. Mục tiêu chung là phải đảm bảo cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, cận nghèo có đủ đất ở, giải quyết tốt các nhu cầu về đào tạo nghề phù hợp
với điều kiện của đồng bào dân tộc thiểu số, về vay vốn tín dụng ưu đãi để tạo
điều kiện mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh kế bền vững cho người
dân.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi chưa có đất ở; hộ làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng
không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa
phương; có khó khăn về nước sinh hoạt.
c) Nội dung thực hiện:
c1) Hỗ trợ đất ở: Hỗ trợ trực tiếp
cho 02 hộ chưa có đất ở và giải quyết, hỗ trợ phí, lệ phí làm thủ tục chia
tách, hợp thức, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận QSD đất ở
cho 118 hộ.
- Đối với hỗ trợ trực tiếp đất ở:
UBND cấp huyện rà soát, căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở phù hợp trên địa bàn để
xem xét, quyết định giao đất ở cho các hộ đối tượng, phù hợp điều kiện, tập
quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất
đai: UBND cấp huyện chỉ đạo cải tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật, cấp đất ở
cho hộ đối tượng. Kinh phí cải tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật do UBND cấp
huyện bố trí từ nguồn ngân sách của huyện, tối đa không quá 100 triệu đồng/trường
hợp.
+ Ở các địa bàn không có điều kiện về
đất đai, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã sắp xếp, bố trí cho người dân ổn định
chỗ ở theo hình thức xen ghép hoặc chia tách, hợp thức, chuyển đổi mục đích sử
dụng đất đảm bảo theo quy định và phù hợp với thực tế của địa phương.
- Đối với hỗ trợ phí, lệ phí làm thủ
tục chia tách, hợp thức, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
QSD đất ở: UBND cấp huyện và cấp xã rà soát, thống kê tổng hợp nhu cầu hỗ trợ từng
loại, căn cứ danh sách, diện tích, địa điểm các hộ đối tượng, UBND huyện bố trí
kinh phí của huyện để hỗ trợ làm thủ tục cho hộ đối tượng. Mức hỗ trợ theo Nghị
quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn,
giảm, nộp, quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh.
c2) Hỗ trợ đất sản xuất: Do tỉnh Vĩnh
Phúc không còn quỹ đất sản xuất để giao trực tiếp cho hộ đối tượng, vì đã thực
hiện việc giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài theo
Nghị định 64/NĐ-CP của Chính phủ, nên thực hiện bằng các hình thức khác thay thế
hỗ trợ đất sản xuất, gồm:
- Hỗ trợ đào tạo nghề, dạy nghề: Tiếp
tục rà soát các đối tượng có nhu cầu học nghề, UBND các huyện chỉ đạo các cơ sở
tổ chức đào tạo, dạy nghề phù hợp cho các đối tượng để thực hiện lồng ghép theo
Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch đào
tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi cho
131 hộ đối tượng để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nâng cao đời sống.
Định mức vay tối đa không quá 100 triệu đồng/hộ, thời gian vay tối đa là 10
năm, lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo quy định
hiện hành (nguồn ngân sách do tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội).
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh căn cứ danh sách, nhu cầu của đối tượng, triển
khai thực hiện cho vay vốn đối với các hộ đối tượng theo quy định.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
Tổng nhu cầu vốn năm 2022: 12.690 triệu
đồng. Trong đó:
- Ngân sách huyện: 790 triệu đồng.
- Vốn vay tín dụng Ngân hàng CSXH:
11.900 triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu số 01 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện nội
dung hỗ trợ đất ở.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nội
dung hỗ trợ đào tạo nghề.
- Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh chủ
trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ
vay vốn tín dụng ưu đãi; phối hợp với Ban Dân tộc kiểm tra các đơn vị, địa
phương thực hiện.
- UBND các huyện, thành phố chủ trì,
phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện các nội dung: Hỗ trợ đất ở, đào tạo
nghề; phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện
các nội dung của dự án.
2. Dự án 2: Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền
để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
2.1. Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
a) Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng
khu vực; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi có hiệu quả, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho nhân dân.
b) Nội dung thực hiện:
b1) Đầu tư, phát triển mô hình chăn
nuôi gia súc theo chuỗi giá trị:
- Năm 2022, hỗ trợ xây dựng điểm cho
02 mô hình/dự án chăn nuôi lợn (tại 02 xã).
- Điều kiện hỗ trợ: tối thiểu 500 con
lợn thịt hoặc 300 con lợn nái sinh sản hoặc 500 con cả lợn thịt và lợn nái sinh
sản/mô hình.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí,
nhưng tối đa không quá 3.000 triệu đồng/mô hình để hỗ trợ xây dựng trang trại
chăn nuôi, mua giống, xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện
nước, nhà xưởng và mua thiết bị, thuốc thú y,...
b2) Đầu tư, phát triển mô hình trồng
cây ăn quả, rau an toàn theo tiêu chuẩn ViệtGap:
- Năm 2022, hỗ trợ xây dựng điểm cho
01 mô hình/dự án trồng cây ăn quả, hoặc trồng rau an toàn, phù hợp với điều kiện
từng địa phương (tại 01 xã);
- Điều kiện hỗ trợ: quy mô tối thiểu
1ha/mô hình trồng rau an toàn, 2ha/mô hình trồng cây ăn quả.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, nhưng tối
đa không quá 2.000 triệu đồng/mô hình để hỗ trợ mua giống cây, xây dựng hệ thống
đường giao thông, điện, hệ thống tưới, tiêu, nhà lưới, nhà lạnh, hệ thống thu
gom và xử lý chất thải,...
c) Phương thức thực hiện:
- Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng sản xuất hàng hóa
tập trung, nâng cao năng lực chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản theo các mô
hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã
vùng nguyên liệu (Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh).
- Đối với hỗ trợ đầu tư: Thực hiện hiệu
quả các chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn (Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025).
- Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất:
Thực hiện hiệu quả các nội dung hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Quyết
định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định thực hiện
chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 15/4/2021 của
UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ cơ cấu lại ngành
nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số
20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện
Tổng nhu cầu vốn: 5.200 triệu đồng (vốn
bố trí mới), trong đó:
- Nguồn đầu tư phát triển từ ngân
sách tỉnh: 4.000 triệu đồng.
- Nguồn huy động từ tổ chức, người
dân: 1.200 triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu số 02 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn:
Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn
vị liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung
trên.
- UBND các huyện, thành phố:
Chủ trì, chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
theo định kỳ, đột xuất.
2.2. Thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
a) Mục tiêu: Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân
tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa
phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
b) Nội dung:
- Năm 2022, hỗ trợ 06 mô hình/dự án
khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm theo Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
- Nội dung thực hiện theo Kế hoạch số
189/KH-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mỗi xã một
sản phẩm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
- Đối tượng, nội dung, định mức hỗ trợ
thực hiện theo Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về
quy định mức hỗ trợ triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện
Tổng nhu cầu vốn: 800 triệu đồng (nguồn
vốn bố trí mới), từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh.
(Chi tiết trong biểu số 02 kèm
theo)
d) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn:
Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị, địa
phương liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện dự án.
- UBND các huyện, thành phố:
Chủ trì, chỉ đạo UBND các xã tổ chức
triển khai thực hiện các mô hình/dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
3. Dự án 3: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
a) Mục tiêu: Tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng cho các xã vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi của tỉnh, phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế-xã hội.
b) Đối tượng: Các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh.
c) Nội dung thực hiện: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu đối với các xã vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 thực hiện lồng ghép theo Nghị
quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 3/8/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về phương án
phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc; Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm của tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
Kinh phí và nguồn vốn đầu tư dự án theo
Nghị quyết số 21/2021/NQ- HĐND ngày 3/8/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về phương
án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc và
điều chỉnh khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
h) Phân công thực hiện: Các sở, ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, lồng ghép tổ chức triển
khai thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn các xã theo danh mục
các công trình đã được phê duyệt trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 và Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của tỉnh
Vĩnh Phúc; phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
4. Dự án 4: Phát
triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
4.1. Đầu tư cơ
sở vật chất, củng cố phát triển các trường phổ thông có học sinh bán trú vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mục tiêu: Củng cố và phát triển các trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất
cho các trường chưa đạt chuẩn Quốc gia theo quy định (chuẩn mới), đảm bảo tốt
việc dạy và học (kể cả học trực tuyến); nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán
trú; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông
có học sinh bán trú.
b) Đối tượng: Hệ thống các trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi; cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh đang trực tiếp quản
lý, giảng dạy và học tập tại các trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối
phòng/công trình phục vụ học tập, giảng dạy và ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và
phòng công vụ giáo viên; các công trình phụ trợ khác.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ chuyển đổi số giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến
cho học sinh.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho các trường học được thực hiện lồng ghép trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Phúc; Đề án “Phát triển giáo dục tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030” và các văn bản khác được
các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Phân công thực hiện
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì triển
khai thực hiện Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 7/03/2022 của UBND tỉnh phê duyệt
Đề án “Phát triển giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
2030.
- UBND các huyện, thành phố triển
khai thực hiện các nội dung trên theo Đề án đã phê duyệt.
4.2. Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
a) Mục tiêu: Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính
sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán
bộ cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách làm công tác dân tộc từ tỉnh
đến cơ sở; cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc của các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan; cán bộ, công chức, viên chức các xã
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc
trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 02 nhóm đối tượng: Nhóm đối tượng
3 và 4 tại địa phương được quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”; lực lượng công an, quân đội
công tác, đóng quân và làm việc ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Năm 2022, tổ chức 06 lớp bồi dưỡng
kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc cho 2 nhóm đối tượng 3 và 4 theo quy định
tại Quyết định số 771/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo Kế hoạch số
175/KH-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn
tỉnh.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
- Tổng nhu cầu vốn năm 2022 là: 360
triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Nguồn chi thường xuyên
ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 03 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, UBND
các huyện, thành phố triển khai tổ chức thực hiện.
4.3. Hỗ trợ đào
tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền
núi.
a) Mục tiêu:
- Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu
kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi.
- Hỗ trợ lao động là người dân tộc
thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ
tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp
các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp
với khả năng, nguyện vọng.
b) Đối tượng:
- Người lao động là người dân tộc thiểu
số; người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan
quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Năm 2022, hỗ trợ đào tạo nghề cho
140 đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động.
- UBND các huyện căn cứ vào các quy định
hiện hành, chỉ đạo các cơ sở dạy nghề, giáo dục nghề nghiệp rà soát, phân loại
đối tượng, nhu cầu ngành nghề và tổ chức lồng ghép đào tạo, dạy nghề phù hợp cho
các đối tượng theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện: Lồng ghép thực hiện theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết trong biểu số 03 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
chủ trì, hướng dẫn các ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ đào
tạo nghề; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trên.
- UBND các huyện, thành phố chủ trì,
tổ chức triển khai thực hiện đào tạo nghề cho đối tượng có nhu cầu trên địa
bàn.
4.4. Đào tạo,
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm
quy trình triển khai dự án; quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập
kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện); các kỹ năng về phát
triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện
Chương trình cấp xã và cấp thôn.
b) Đối tượng:
- Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng
xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo
dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên phụ
nữ và người dân tộc thiểu số.
- Cán bộ triển khai Chương trình ở
các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc
ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban, ngành chủ trì và tham gia tổ
chức thực hiện các nội dung của Chương trình), cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực
lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn
giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
c) Nội dung thực hiện:
- Năm 2022 tổ chức 11 lớp tập huấn, bồi
dưỡng tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các đối tượng:
Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm
nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín
trong cộng đồng; cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy
tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tại các xã, thôn. Mỗi lớp
70 người, tổ chức mỗi xã/lớp.
- Tổ chức 01 lớp đào tạo, tập huấn
cho cán bộ thuộc các cơ quan, ban, ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện
các nội dung của Chương trình, số lượng 60 người.
- Tổ chức 01 chuyến tham quan, học tập
kinh nghiệm ngoài tỉnh cho cán bộ tham gia thực hiện Đề án các cấp.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
- Tổng nhu cầu kinh phí năm 2022 là:
1.200 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 03 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện:
Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các
ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện.
5. Dự án 5: Bảo tồn,
phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch.
a) Mục tiêu: Khôi phục, bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng,
đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho
đồng bào các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch cộng đồng.
b) Đối tượng: Các huyện, thành phố; các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi; các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào DTTS; đồng
bào các dân tộc thiểu số, nghệ nhân người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức
thực hiện công tác dân tộc; văn hóa vật thể, phi vật thể của đồng bào dân tộc
thiểu số; lễ hội truyền thống của đồng bào DTTS, thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng
bào DTTS và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể.
- Tiếp tục thực hiện chính sách đối với
nghệ nhân lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ
truyền thống ở các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về hỗ trợ đối với nghệ nhân lĩnh vực di sản văn
hóa phi vật thể và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các câu lạc bộ dân ca tiêu biểu
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du
lịch tiêu biểu theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 9/6/2021 của UBND tỉnh phê
duyệt Đề án phát triển du lịch huyện Tam Đảo đến năm 2025 định hướng đến năm
2030.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi bảo tồn
phát huy văn hóa phi vật thể của dân tộc Dao, thôn Thành Công, xã Lãng Công,
huyện Sông Lô.
- Khảo sát, thiết kế đầu tư xây dựng
02 mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số để kết nối gắn với hành
trình du lịch di sản phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương
đồng, gồm: 01 mô hình văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc Sán Dìu ở xã
Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên; 01 mô hình văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc
Cao Lan ở xã Quang Yên, huyện Sông Lô.
- Hỗ trợ đầu tư các thiết chế văn
hóa, thể thao và trang thiết bị tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
Kinh phí thực hiện năm 2022 là 2.400
triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh (nguồn chi thường
xuyên) bố trí mới: 1.900 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện bố trí mới: 500
triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu số 04 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ
trì, phối hợp với các ngành hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị, địa phương liên
quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của dự án.
- UBND huyện Bình Xuyên: Chủ trì, triển
khai đầu tư xây dựng mô hình văn hóa của đồng bào dân tộc Sán Dìu gắn bảo tồn
văn hóa truyền thống với phát triển du lịch, tạo sinh kế cho người dân tại xã
Trung Mỹ.
- UBND huyện Sông Lô: Chủ trì, triển
khai đầu tư xây dựng mô hình văn hóa của đồng bào dân tộc Cao Lan gắn bảo tồn
văn hóa truyền thống với phát triển du lịch, tạo sinh kế tại xã Quang Yên.
- UBND các huyện, thành phố phối hợp
triển khai thực hiện các nội dung của dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện.
6. Dự án 6: Chăm
sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
a) Mục tiêu: Cải thiện sức khỏe của người dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần,
tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào DTTS được tiếp cận
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế dịch bệnh ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đối tượng: Người dân thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của
tỉnh, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ em và người cao tuổi; Trung tâm
y tế huyện, thành phố có xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
trạm y tế xã; cán bộ y tế, dân số; nhân viên trạm y tế xã; viên chức dân số xã;
nhân viên y tế thôn; cộng tác viên dân số ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
c1) Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng
bào DTTS&MN.
- Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe
tiền hôn nhân; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh trước sinh và sơ sinh
với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào DTTS và miền núi (Thực hiện lồng
ghép theo Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về triển
khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chuẩn đoán, điều trị một số bệnh,
tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030).
- Hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng
bào dân tộc thiểu số: Thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh (hiện nay UBND tỉnh
đang xây dựng Nghị quyết trình HĐND tỉnh phê duyệt).
- Nâng cao năng lực quản lý dân số.
c2) Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà
mẹ- trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người
dân tộc thiểu số:
- Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000
ngày đầu đời cho bà mẹ, trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước, trong, sau sinh
nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số (Thực hiện lồng ghép theo
Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về thực hiện
Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh
dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh).
- Tuyên truyền, vận động, truyền
thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
- Tổng nhu cầu kinh phí năm 2022: là
1.100 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách tỉnh (vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 04 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu và chỉ đạo tổ chức triển khai thực
hiện các nội dung của dự án; tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, trình HĐND tỉnh
ban hành chính sách đặc thù về hỗ trợ bảo hiểm y tế cho đồng bào dân tộc thiểu
số sinh sống ở các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh
giai đoạn 2022-2025.
7. Dự án 7: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
7.1. Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số
a) Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phát động, phát huy
vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của
các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
b) Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong
vùng đồng bào DTTS&MN; các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào
DTTS&MN có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc và hội nhập quốc tế.
c) Nội dung thực hiện:
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người
có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa
chọn, quản lý, sử dụng đội ngũ người có uy tín, lực lượng cốt cán trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, cung cấp thông tin, gặp mặt, tọa đàm trao đổi, giao lưu, học hỏi
kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người
có uy tín, nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp cận thông tin, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao.
- Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện
pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt
cán và người có uy tín trong vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biểu dương, tôn vinh các điển hình
tiên tiến trong vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (già làng,
trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán, nhân sỹ trí thức, doanh nhân, học
sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người DTTS trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi).
Việc thực hiện các chế độ, chính sách
đối với người có uy tín theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện: Đã bố trí kinh phí năm 2022 từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh.
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố
tổ chức thực hiện các nội dung trên; tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban
hành chính sách hỗ trợ hoạt động cho người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh.
7.2. Phổ biến
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
a) Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận
thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân
tộc thiểu số và nhân dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp
luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Lãnh đạo
tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã, thôn, già làng, trưởng bản, người có
uy tín, chức sắc, chức việc tôn giáo,người dân cư trú ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Tiếp tục thực hiện việc cấp một số ấn
phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với
điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định
số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, truyền thông, vận động
nhân dân vùng đồng bào DTTS&MN tham gia triển khai thực hiện Đề án tổng thể
và Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Kinh phí thực hiện là 250 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, UBND các
huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung trên.
7.3. Tăng cường,
nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời
tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
b) Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở,
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp
pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
c) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức tập huấn về kỹ năng thực hiện
trợ giúp pháp lý, về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với nhân dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
- Biên soạn, cung cấp các tài liệu
truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
- Kinh phí thực hiện là: 250 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung.
7.4. Kiểm tra,
giám sát, đánh giá tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu
quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.
b) Đối tượng: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình; người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
c) Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo
dõi thực hiện Chương trình, bao gồm: các chỉ tiêu, mục tiêu đánh giá kết quả thực
hiện các dự án, tiểu dự án; xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống
các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách
thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát, phục vụ cho quản lý và tổ chức thực
hiện.
- Tham gia chương trình tập huấn, vận
hành phần mềm giám sát, đánh giá (do Trung ương tổ chức thực hiện) đối với các
cơ quan chủ trì và các đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình, phục vụ
công tác thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát, đánh giá kịp thời cho yêu
cầu quản lý.
- Tổ chức hoạt động kiểm tra, giám
sát và đánh giá kết quả thực hiện ở các cấp; hoạt động giám sát đầu tư của cộng
đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện
xã hội đối với các chính sách của Chương trình.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
- Kinh phí thực hiện là 50 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm
theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức triển khai thực hiện.
IV. TỔNG KINH PHÍ
THỰC HIỆN NĂM 2022
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện các dự
án năm 2022 là: 24.000 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh: 9.610 triệu đồng,
gồm:
+ Nguồn đầu tư phát triển: 4.000 triệu
đồng.
+ Nguồn chi thường xuyên: 5.610 triệu
đồng.
- Vốn ngân sách huyện: 1.290 triệu đồng.
- Vốn vay từ Ngân hàng CSXH: 11.900
triệu đồng.
- Vốn huy động từ các tổ chức, doanh
nghiệp: 1.200 triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu tổng hợp kinh
phí thực hiện Chương trình kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Là cơ quan Thường trực của Chương
trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn,
tổng hợp, đánh giá kết quả và điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ngành tham mưu
tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ, bố trí vốn ngân sách tỉnh
hàng năm, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét phê duyệt; Phối hợp tham
mưu huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư, hỗ trợ theo nội dung của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
địa phương liên quan tham mưu thực hiện một số nội dung được phân công chủ trì
thực hiện của Chương trình theo Kế hoạch.
- Chủ trì hướng dẫn các Sở, ngành,
UBND cấp huyện thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện đối với các địa phương; định kỳ đánh giá tổng hợp kết quả, tiến độ thực hiện
Kế hoạch hàng năm.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung hỗ
trợ theo Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND).
Tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ nguồn
vốn đầu tư công cho các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh vào Kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm và tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh việc cân đối, bố trí đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các nội
dung của Kế hoạch theo lộ trình được phê duyệt.
- Hướng dẫn phân bổ và sử dụng kinh
phí sự nghiệp bảo đảm thực hiện Kế hoạch cho các đơn vị, địa phương.
4. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương lồng ghép nguồn vốn thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn khác theo quyết định
của UBND tỉnh để thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu cơ chế, chính sách thúc đẩy
hình thành và phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã liên kết trong sản xuất, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn các xã, thôn thuộc phạm vi của Kế hoạch,
gắn với thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo kế hoạch của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nội dung: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; hỗ trợ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
5. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thành phố liên quan hướng
dẫn, triển khai thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng cho lao động
nông thôn, lao động người dân tộc thiểu số tại các địa phương theo Kế hoạch
theo từng năm.
- Chủ trì, chỉ đạo thực hiện các nội
dung: Hỗ trợ đào tạo nghề, dạy nghề thuộc Dự án 1; Phát triển giáo dục nghề
nghiệp và giải quyết việc người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Dự
án 04.
6. Sở Y tế
- Chủ trì tham mưu thực hiện việc duy
trì, nâng cấp, phát huy hiệu quả hoạt động của các trạm y tế xã vùng dân tộc
thiểu số và miền núi; tham mưu, đề xuất giải pháp, tham mưu xây dựng cơ chế
chính sách hỗ trợ BHYT cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã, thôn thuộc phạm
vi của Kế hoạch.
- Chủ trì tham mưu, hướng dẫn thực hiện
các nội dung thuộc Dự án 06.
7. Sở Văn hóa
và Thể thao và Du lịch
- Chủ trì tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc các địa phương tăng cường hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho nhà văn hóa xã, thôn theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các sản
phẩm du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, gắn với phát huy tiềm năng lợi thế về
điều kiện tự nhiên, văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc tại các xã, thôn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phối hợp với các địa phương quảng
bá, kết nối các điểm du lịch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, nâng
cao đời sống người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện
các nội dung thuộc Dự án 6.
8. Sở Thông tin
và truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thuộc phạm vi Kế hoạch thực hiện hoàn thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế
hoạch.
- Rà soát, hướng dẫn các địa phương
tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông ở cơ sở; chỉ đạo
các doanh nghiệp viễn thông nâng cao chất lượng dịch vụ mạng di động, internet
tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Chủ trì, phối hợp tham mưu chỉ đạo
thực hiện nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế, xã
hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc
Dự án 07 của Kế hoạch.
9. Sở Công thương
- Chủ trì tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các địa phương thuộc phạm vi Kế hoạch về phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, năng lượng, thương mại dịch vụ, hạ tầng thương mại; tổ chức
các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, tạo và liên kết thị trường, hỗ trợ
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tham mưu chỉ đạo thực hiện việc đầu
tư xây dựng, bảo trì, nâng cấp hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, mạng lưới chợ
phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
- Phối hợp với các ngành tham mưu thực
hiện các nội dung: xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN thuộc Dự
án 07.
10. Sở Tư pháp
- Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất cơ chế,
chính sách đặc thù để thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật và trợ giúp pháp lý đối với địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
11. Sở Xây dựng
- Phối hợp với các ngành, địa phương
liên quan tham mưu việc quy hoạch đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số; phối hợp
trong quy hoạch địa điểm xây dựng các mô hình làng văn hóa đồng bào dân tộc thiểu
số theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
12. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Chủ trì tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn
thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước, của tỉnh về khoa học và công nghệ
để khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ,
nâng cao năng suất lao động, giá trị gia tăng của các sản phẩm nông nghiệp, góp
phần nâng cao thu nhập, chuyển đổi phương thức sản xuất theo hướng hàng hóa cho
người dân.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác phổ
biến, tuyên truyền về các cơ chế, chính sách về phát triển, ứng dụng khoa học
và công nghệ của tỉnh; tiếp tục hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng
khoa học và công nghệ đối với vùng đồng bào DTTS, miền núi.
14. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các địa
phương đầu tư và hoàn thiện hệ thống hạ tầng giáo dục, chuẩn hóa về cơ sở vật
chất và trang thiết bị dạy học đối với các xã vùng đồng bàn DTTS&MN.
- Tiếp tục tham mưu, thực hiện tốt việc
tư vấn, định hướng nghề nghiệp, phân loại học sinh ở bậc học THCS, THPT để định
hướng học tập, định hướng nghề nghiệp cho phù hợp. Chỉ đạo nâng cao chất lượng
toàn diện hệ thống các trường từ mầm non đến THPT, các trường dân tộc nội trú,
bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
15. Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- Tham mưu đề xuất nguồn vốn tín dụng
chính sách xã hội từ Trung ương và của tỉnh Vĩnh Phúc và các nguồn vốn huy động
khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục vay vốn,
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, phát huy hiệu quả của nguồn vốn tín dụng chính
sách xã hội, góp phần giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người
dân, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
16. Đề nghị Ủy
ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các Tổ chức chính trị xã hội
- Xây dựng kế hoạch, chương trình phối
hợp, thống nhất hành động cụ thể để tuyên truyền, vận động, huy động nguồn lực
thực hiện Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; thống nhất,
có phân công cụ thể các tổ chức đoàn thể phụ trách hỗ trợ từng địa bàn thuộc phạm
vi của Kế hoạch năm 2022.
- Chủ động tuyên truyền, vận động, tạo
sự đồng thuận cao trong xã hội, phát huy vai trò, trách nhiệm và sự vào cuộc với
vai trò chủ thể của đoàn viên, hội viên và nhân dân trong tham gia thực hiện
Chương trình.
- Thực hiện tốt vai trò giám sát phản
biện trong quá trình thực hiện Chương trình, từ đó kiến nghị các giải pháp, cơ
chế, chính sách cụ thể để thực hiện có hiệu quả Chương trình.
17. UBND các huyện,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, chủ
động xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện, thành phố năm
2022.
- Phối hợp với các Sở, ngành tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn huyện,
thành phố.
- Chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện
các nội dung, thành phần của các dự án được phân công chủ trì thực hiện được
giao trong Kế hoạch.
- Thực hiện tốt bước lập kế hoạch,
chuẩn bị đầu tư, hỗ trợ đối với các chương trình, dự án, nội dung cụ thể được
phê duyệt. Quản lý, sử dụng nguồn lực đầu tư, hỗ trợ đảm bảo đúng mục tiêu,
đúng đối tượng, đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm
trong công tác chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát, hướng dẫn thực
hiện Chương trình, kịp thời giải quyết, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện Chương trình từ cơ sở. Định kỳ sơ, tổng kết, tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
- Tập trung xây dựng, nhân rộng các
mô hình phát triển sản xuất, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm; lấy sản xuất là trung tâm để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho
người dân, giảm nghèo bền vững.
18. UBND các xã
vùng đồng bào DTTS & miền núi
- Triển khai, tổ chức thực hiện tại địa
phương theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh và UBND cấp huyện, thành phố phê duyệt.
UBND các xã xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể từng năm để thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp của Chương trình.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
vận động, tạo sự đồng thuận, huy động sự vào cuộc với trách nhiệm cao, phát huy
rõ vai trò chủ thể của chính cộng đồng, người dân tại địa phương, nhà nước hỗ
trợ, người dân chủ động thực hiện, khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ lại trong cộng
đồng, người dân tại địa phương.
- Huy động tổng thể nguồn lực từ cộng
đồng, người dân; thực hiện nghiêm túc việc lấy ý kiến nhân dân, phát vai tốt
vai trò giám sát của cộng đồng trong quá trình thực hiện từ cơ sở và phải xây dựng
được quy chế, cơ chế quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng của các công
trình, dự án sau khi đã được đầu tư hỗ trợ.
- Chủ động, kịp thời phát hiện, giải
quyết, đề xuất giải quyết những bất cập, khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch tại cơ sở. Đánh giá tiến độ thực hiện hàng tháng,
quý của cấp ủy, chính quyền địa phương. Định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết và
thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đảm bảo chất lượng theo quy định.
19. Các cơ quan
thông tin truyền thông của tỉnh: Có trách nhiệm thực
hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của
Chương trình.
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các dự án, tiểu dự án; các đơn vị được
giao nhiệm vụ hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung của các dự án; thực
hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện năm 2022 (trước 25 tháng 12) với UBND tỉnh
(qua Ban Dân tộc) để kịp thời chỉ đạo, thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi năm 2022; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức
triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc,
yêu cầu các đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) để
chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (bc);
- UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Sông Lô, Lập Thạch, Bình Xuyên, Phúc
Yên;
- Lưu VT, VX2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
BIỂU 01 (DA 1): GIẢI QUYẾT ĐẤT Ở, VAY VỐN TÍN DỤNG CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ NGHÈO, CẬN NGHÈO NĂM 2022
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Đơn
vị/hạng mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Nhu
cầu đầu tư năm 2022
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
Vốn
vay từ NH CSXH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
|
|
|
12,690
|
-
|
-
|
790
|
11,900
|
I
|
Huyện Tam Đảo
|
|
|
11,090
|
-
|
-
|
590
|
10,500
|
1
|
Xã Đạo Trù
|
|
|
5,350
|
-
|
-
|
350
|
5,000
|
a
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
70
|
350
|
0
|
0
|
350
|
0
|
|
- Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển
nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở
|
hộ
|
70
|
350
|
|
|
350
|
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
5,000
|
-
|
-
|
-
|
5,000
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
50
|
5,000
|
|
|
|
5,000
|
2
|
Xã Bồ Lý
|
|
|
550
|
-
|
-
|
50
|
500
|
a
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
50
|
-
|
-
|
50
|
-
|
|
- Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển
nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở
|
hộ
|
10
|
50
|
|
|
50
|
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
5
|
500
|
|
|
|
500
|
3
|
Xã Yên Dương
|
|
|
850
|
-
|
-
|
50
|
800
|
a
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
50
|
-
|
-
|
50
|
-
|
|
- Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển
nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở
|
hộ
|
10
|
50
|
|
|
50
|
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
800
|
-
|
-
|
-
|
800
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
10
|
800
|
|
|
|
800
|
4
|
Thị trấn Đại Đình
|
|
|
1,540
|
-
|
-
|
40
|
1,500
|
a
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
40
|
0
|
0
|
40
|
0
|
|
- Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển
nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở
|
hộ
|
8
|
40
|
|
|
40
|
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
1,500
|
0
|
0
|
0
|
1,500
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
15
|
1,500
|
|
|
|
1,500
|
5
|
Xã Hồ Sơn
|
|
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
5
|
500
|
|
|
|
500
|
6
|
Thị trấn Hợp Châu
|
|
|
1,050
|
-
|
-
|
50
|
1,000
|
a
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
50
|
-
|
-
|
50
|
-
|
|
- Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển
nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở
|
hộ
|
10
|
50
|
|
|
50
|
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
1,000
|
-
|
-
|
-
|
1,000
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
10
|
1,000
|
|
|
|
1,000
|
7
|
Xã Minh Quang
|
|
|
1,250
|
-
|
-
|
50
|
1,200
|
a
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
50
|
-
|
-
|
50
|
-
|
|
- Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển
nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở
|
hộ
|
10
|
50
|
|
|
50
|
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
1,200
|
-
|
-
|
-
|
1,200
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
12
|
1,200
|
|
|
|
1,200
|
II
|
Huyện Bình Xuyên
|
|
|
700
|
-
|
-
|
200
|
500
|
1
|
Xã Trung Mỹ
|
|
|
700
|
-
|
-
|
200
|
500
|
a
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
200
|
-
|
|
200
|
-
|
|
- Hỗ trợ trực tiếp đất ở
|
hộ
|
2
|
200
|
|
|
200
|
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
5
|
500
|
|
|
|
500
|
III
|
Huyện Sông Lô
|
|
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
1
|
Xã Quang Yên
|
|
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
5
|
500
|
|
|
|
500
|
IV
|
Thành phố Phúc Yên
|
|
|
400
|
-
|
-
|
|
400
|
1
|
Xã Ngọc Thanh
|
|
|
400
|
-
|
-
|
-
|
400
|
b
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
400
|
-
|
-
|
-
|
400
|
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
|
hộ
|
4
|
400
|
|
|
|
400
|
BIỂU 02 (DA 2): PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH
CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM 2022
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Đơn
vị/hạng mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Nhu
cầu đầu tư năm 2022
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
Vốn
huy động của tổ chức, người dân
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
SN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
|
|
|
6,000
|
-
|
4,000
|
800
|
1,200
|
I
|
Huyện Tam Đảo
|
|
|
5,800
|
-
|
4,000
|
600
|
1,200
|
1
|
Xã Đạo Trù
|
|
|
2,100
|
-
|
1,500
|
100
|
500
|
a
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị
|
|
|
2,000
|
-
|
1,500
|
-
|
500
|
|
- Mô hình chăn nuôi gia súc
|
mô
hình
|
1
|
2,000
|
|
1,500
|
|
500
|
b
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP)
|
|
|
100
|
-
|
-
|
100
|
-
|
|
- Hỗ trợ mô hình quy trình sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm "Bánh trưng gù của đồng bào dân tộc sản dìu Tam
Đảo"
|
mô
hình
|
1
|
100
|
|
|
100
|
|
2
|
Xã Bồ Lý
|
|
|
1,400
|
-
|
1,000
|
200
|
200
|
a
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị; trồng cây ăn quả, rau an toàn theo tiêu chuẩn Việt Gap
|
|
|
1,200
|
-
|
1,000
|
-
|
200
|
|
- Mô hình trồng cây ăn quả
|
mô
hình
|
1
|
1,200
|
|
1,000
|
|
200
|
b
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP)
|
|
|
200
|
-
|
|
200
|
-
|
|
- Hỗ trợ mô hình quy trình sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm "Na dai Bồ Lý"
|
mô
hình
|
1
|
200
|
|
|
200
|
|
3
|
Xã Hồ Sơn
|
|
|
100
|
|
-
|
100
|
-
|
b
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP)
|
|
|
100
|
-
|
-
|
100
|
-
|
|
- Hỗ trợ mô hình quy trình sản
xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm "Trà đinh lăng Tam Đảo"
|
mô
hình
|
1
|
100
|
|
|
100
|
|
4
|
Xã Minh Quang
|
|
|
2,100
|
|
1,500
|
100
|
500
|
a
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị; trồng cây ăn quả, rau an toàn theo tiêu chuẩn Việt Gap
|
|
|
2,000
|
-
|
1,500
|
-
|
500
|
|
- Mô hình chăn nuôi gia súc
|
mô
hình
|
1
|
2,000
|
|
1,500
|
|
500
|
b
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP)
|
|
|
100
|
-
|
-
|
100
|
|
|
- Hỗ trợ mô hình quy trình sản
xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm "Măng khô Tam Đảo"
|
mô
hình
|
1
|
100
|
|
|
100
|
|
5
|
Thị trấn Đại Đình
|
|
|
100
|
-
|
-
|
100
|
-
|
b
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP)
|
|
|
100
|
-
|
-
|
100
|
|
|
- Hỗ trợ mô hình quy trình sản
xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm "Rượu dứa Tam Đảo"
|
mô
hình
|
1
|
100
|
|
|
100
|
|
II
|
Huyện Sông Lô
|
|
|
200
|
-
|
-
|
200
|
-
|
1
|
Xã Quang Yên
|
|
|
200
|
-
|
-
|
200
|
-
|
b
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP)"
|
|
|
200
|
-
|
|
200
|
|
|
- Hỗ trợ mô hình quy trình sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm "Thịt gà và trứng gà sạch"
|
mô
hình
|
1
|
200
|
|
|
200
|
|
BIỂU 03 (DA 4): PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
ĐVT:
triệu đồng
Stt
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Nhu
cầu đầu tư năm 2022
|
Ghi
chú
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NS
tỉnh (vốn SN)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
|
|
|
1,200
|
-
|
1,200
|
|
I
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho
CB, CC, VC từ tỉnh đến cơ sở
|
Lớp
|
6
|
360
|
-
|
360
|
|
1
|
Đối tượng 3
|
lớp
|
1
|
60
|
0
|
60
|
|
2
|
Đối tượng 4 hưởng lương
|
lớp
|
1
|
60
|
0
|
60
|
|
3
|
Đối tượng 4 không hưởng lương
|
lớp
|
4
|
240
|
0
|
240
|
|
II
|
Hỗ trợ đào tạo nghề, học nghề
cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
140
|
|
|
|
Lồng
ghép thực hiện theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
1
|
Xã Đạo Trù
|
người
|
20
|
|
|
|
2
|
Xã Bồ Lý
|
người
|
12
|
|
|
|
3
|
Xã Yên Dương
|
người
|
10
|
|
|
|
4
|
TT. Đại Đình
|
người
|
20
|
|
|
|
5
|
Xã Hồ Sơn
|
người
|
20
|
|
|
|
6
|
TT. Hợp Châu
|
người
|
15
|
|
|
|
7
|
Xã Minh Quang
|
người
|
20
|
|
|
|
8
|
Xã Trung Mỹ
|
người
|
12
|
|
|
|
9
|
Xã Quang Sơn
|
người
|
0
|
|
|
|
10
|
Xã Quang Yên
|
người
|
11
|
|
|
|
11
|
Xã Ngọc Thanh
|
người
|
0
|
|
|
|
III
|
Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
|
|
|
840
|
|
840
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình tại cơ sở
|
lớp
|
11
|
660
|
-
|
660
|
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ thuộc các cơ quan, ban, ngành
|
lớp
|
1
|
60
|
-
|
60
|
|
3
|
Tổ chức đi tham quan, học tập kinh
nghiệm thực tế tại các tỉnh cho cán bộ tham gia thực hiện Đề án các cấp
|
Chuyến
|
1
|
120
|
|
120
|
|
BIỂU 04 (DA 5): BẢO TỒN, PHÁT HUY BẢN SẮC VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG CỦA CÁC
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Nhu
cầu đầu tư năm 2022
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
Nguồn
khác
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
SN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng
|
|
|
2,400
|
0
|
0
|
1,900
|
500
|
0
|
1
|
…nhân ưu tú người dân tộc thiểu số
trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và
đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận
|
|
|
200
|
|
|
200
|
|
|
2
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
|
|
12
|
500
|
|
|
500
|
|
|
3
|
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
|
lớp
|
2
|
200
|
|
|
200
|
|
|
4
|
Khảo sát, thiết kế để tiến hành đầu
tư xây dựng mô hình văn hóa của đồng bào dân tộc Sán Dìu, Cao Lan, gắn bảo tồn
văn hóa truyền thống với phát triển du
|
làng
|
2
|
500
|
|
|
|
500
|
-
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
|
|
1,000
|
|
|
1,000
|
|
|
BIỂU 05 (DA 6): CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC
NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 2022
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Nhu
cầu đầu năm 2022
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NS
tỉnh (vốn SN)
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
|
|
|
1,100
|
-
|
1,100
|
I
|
Hỗ trợ BHYT cho người DTTS
|
|
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Xã Đạo Trù
|
L.người
|
4,255
|
|
|
|
2
|
Xã Bồ Lý
|
L.người
|
886
|
|
|
|
3
|
Xã Yên Dương
|
L.người
|
677
|
|
|
|
4
|
TT. Đại Đình
|
L.người
|
2,726
|
|
|
|
5
|
Xã Hồ Sơn
|
L.người
|
1,482
|
|
|
|
6
|
TT. Hợp Châu
|
L.người
|
1,236
|
|
|
|
7
|
Xã Minh Quang
|
L.người
|
2,726
|
|
|
|
8
|
Xã Trung Mỹ
|
L.người
|
1,839
|
|
|
|
9
|
Xã Quang Sơn
|
L.người
|
338
|
|
|
|
10
|
Xã Quang Yên
|
L
người
|
898
|
|
|
|
11
|
Xã Ngọc Thanh
|
L.người
|
1,638
|
|
|
|
II
|
Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà
mẹ - trẻ em nhằm giảm
tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người DTTS
|
|
|
1,100
|
-
|
1,100
|
1
|
Tập huấn cho cán bộ TTYT huyện, xã,
cộng tác viên về kiến thức, kỹ năng truyền thông về chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ
mang thai và bà mẹ nuôi con nhỏ; phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà
mẹ mang thai, phụ nữ, trẻ em; tư vấn, thực hành dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời
|
Lớp
|
5
|
250
|
-
|
250
|
2
|
Tập huấn, tuyên truyền vận động,
truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em
cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ mang thai và nuôi con nhỏ vùng
DTTS&MN
|
Lớp
|
6
|
300
|
-
|
300
|
3
|
Tổ chức các lớp tuyên truyền, nâng
cao nhận thức trong các trường nội trú, bán trú về dinh dưỡng học đường, đảm
bảo bữa ăn hợp lý và an toàn cho trẻ em trong các trường học vùng DTTS và miền
núi cho giáo viên và nhân viên các trường học của các xã vùng DTTS&MN
|
Lớp
|
11
|
550
|
-
|
550
|
Ghi chú: Đối với hỗ trợ BHYT cho người dân tộc thiểu số sẽ được bố trí vốn sau
khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh
BIỂU 06 (DA 7): TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI; KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2022
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Nhu
cầu đầu tư năm 2022
|
Ghi
chú
|
Tổng kinh phí
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NS
tỉnh (vốn SN)
|
Nguồn
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng
|
|
|
550
|
-
|
550
|
-
|
|
I
|
Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
Đã
bố trí kinh phí năm 2022
|
1
|
Thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (thực hiện theo QĐ 12/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phổ biến giáo dục pháp luật và
tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS&MN
|
|
|
250
|
-
|
250
|
-
|
|
1
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo tập
huấn tuyên truyền trực tiếp cho người dân vùng DTTS và miền núi
|
Hội
nghị
|
5
|
250
|
|
250
|
|
|
III
|
Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp
cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào
DTTS&MN
|
|
|
250
|
|
250
|
|
|
IV
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình
|
cuộc
|
1
|
50
|
|
50
|
|
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2022
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Tên
dự án
|
Nhu
cầu đầu tư năm 2022
|
Ghi chú
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
Vốn
vay từ NHCS XH
|
NS
huyện
|
Huy
động từ các tổ chức, doanh nghiệp
|
Nguồn
ĐTPT
|
Nguồn
chi TX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG
|
24,000
|
-
|
4,000
|
5,610
|
11,900
|
1,290
|
1,200
|
|
I
|
Kinh phí đầu tư các dự án của
Chương trình
|
23,940
|
-
|
4,000
|
5,550
|
11,900
|
1,290
|
1,200
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào DTTS
|
12,690
|
|
|
|
11,900
|
790
|
|
|
2
|
Dự án 2: Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
6,000
|
|
4,000
|
800
|
|
|
1,200
|
|
3
|
Dự án 3: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1,200
|
|
|
1,200
|
|
|
|
|
5
|
Dự án 5: Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
2,400
|
|
|
1,900
|
|
500
|
-
|
|
6
|
Dự án 6: Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em
|
1,100
|
|
|
1,100
|
|
|
|
|
7
|
Dự án 7: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ
chức thực hiện Chương trình
|
550
|
|
|
550
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí quản lý, chỉ đạo Chương
trình
|
60
|
|
|
60
|
|
|
|
|