ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2030/QĐ-UBND
|
Hải Dương ngày 26
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1175/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 9 năm
2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ,
cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 04 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định số 2105/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 04 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 04 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số
2701/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa
học và Công nghệ (Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp nội
dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá
nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và xây dựng/gỡ bỏ quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm
theo Quyết định số 2030/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Quầy tiếp nhận Sở
Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương -
Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương
|
Phí:
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ.
- Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
|
2
|
Thay đổi, bổ sung
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Quầy tiếp nhận Sở
Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương -
Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương
|
- Đối với Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức
KH&CN: 1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định
thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN: 1.000.000
Đồng.
- Đối với Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của tổ chức KH&CN: 1.500.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức
KH&CN: 1.500.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ
chức KH&CN: 1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động KH&CN của tổ chức KH&CN: 2.000.000 Đồng.
|
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ.
- Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận
hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ
|
15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quầy tiếp nhận Sở
Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương -
Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương
|
Phí:
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ.
- Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
|
4
|
Thay đổi, bổ sung
nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quầy tiếp nhận Sở
Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương -
Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương
|
- Đối với trường
hợp trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000
đồng.
- Đối với trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000
đồng.
- Đối với trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000
đồng.
- Đối với trường
hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy
chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường
hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của
văn phòng đại diện, chi nhánh: 2.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ.
- Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm
theo Quyết định số 2030/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
1. Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
1.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
![](00580634_files/image001.jpg)
1.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và trong thời
gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản
lý Khoa học.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung và thời hạn sửa đổi,
bổ sung.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện:
+ Trong thời hạn 13
ngày làm việc, Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc văn bản không chấp
thuận.
+ Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký Giấy chứng nhận hoặc văn bản không chấp
thuận.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Phòng Quản lý Khoa học chuyển kết quả đến công chức của Sở làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Trả kết quả
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Phòng Quản lý Khoa học và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
2. Thủ tục thay đổi,
bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ
2.1. Thời hạn giải
quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
![](00580634_files/image002.jpg)
2.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và trong thời
gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản
lý Khoa học.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung và thời hạn sửa đổi,
bổ sung.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện:
+ Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc văn bản không chấp
thuận.
+ Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký Giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Phòng Quản lý Khoa học chuyển kết quả đến công chức của Sở làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Trả kết quả
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Phòng Quản lý Khoa học và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
3. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ
3.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
![](00580634_files/image003.jpg)
3.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và trong thời
gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản
lý Khoa học.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung và thời hạn sửa đổi,
bổ sung hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện:
+ Trong thời hạn 13
ngày làm việc, Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện
trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
+ Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký Giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Phòng Quản lý Khoa học chuyển kết quả đến công chức của Sở làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Trả kết quả
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Phòng Quản lý Khoa học và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
4. Thủ tục thay đổi,
bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
4.1. Thời hạn giải
quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
![](00580634_files/image004.jpg)
4.3. Diễn giải quy trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và trong thời
gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản
lý Khoa học.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung và thời hạn sửa đổi,
bổ sung hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện:
+ Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện
trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
+ Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký Giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Phòng Quản lý Khoa học chuyển kết quả đến công chức của Sở làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Trả kết quả
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Phòng Quản lý Khoa học và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2030/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN
|
2
|
Thủ tục thay đổi,
bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
4
|
Thủ tục thay đổi,
bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ
|