ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
17 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 331/TTr-SXD ngày 17/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Quy định
các hệ số để tính chi phí nhân công trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
- Đối với các loại công tác có điều
kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số: 1,066.
- Đối với các loại công tác có điều
kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công
trong đơn giá được nhân với hệ số: 1,146.
Điều 2. Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định này, để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định giá dự toán và
thanh toán dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị, và tổ chức
lựa chọn nhà thầu thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với khối lượng thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị mà dự toán đã được thẩm định, phê duyệt
trước ngày Quyết định này có hiệu lực; đã tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp
đồng xây dựng thì không phải thẩm định và phê duyệt lại.
2. Đối với khối lượng thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị mà dự toán đã được thẩm định, phê duyệt
trước ngày Quyết định này có hiệu lực; nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì
chủ đầu tư phải tổ chức lập, điều chỉnh dự toán theo đơn giá ban hành tại Quyết
định này; và trình thẩm định và phê duyệt lại theo quy định hiện hành.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi,
kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế cho Phần đơn giá dịch
vụ: Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị trong Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND
ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ: Thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải đô thị; Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk; phần nội dung sửa đổi có liên quan tại Điều 1 của Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3
Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh
chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công
bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN. (HT.100)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
BỘ
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện
máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn đô thị.
Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị trong bô đơn giá bao gồm các công việc liên quan đến
quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy
trì vệ sinh môi trường đô thị.
1. Bộ đơn giá thu gom vận chuyển và xử lý chất
thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính,
vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không
kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu
tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt
vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt
do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm
khoản thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá vật
liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật
liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá
vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng
thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng
theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật
liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực
tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định
theo Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm,
dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước (mức lương cơ sở là 1.150.000đồng/tháng)
và đã tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,5.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng
lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện
nước sạnh, trong điều kiện lao động bình thường.
Chi phí nhân công tại thành phố
Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số 1,133.
Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp
độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
đô thị.
2. Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn đô thị được xác định trên cơ sở:
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ
xây dựng công bố về việc ban hành Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm
05 chương:
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường
phố bằng thủ công
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.
Chương III: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt
và phế thải xây dựng
Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế
Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa
đường bằng cơ giới
III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN.
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng
tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích
đô thị.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tập đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là căn cứ để các tổ chức, cá
nhân liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi,
xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc ... ) sử dụng trực tiếp cho quá
trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này
được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây
dựng.
Đối với những công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị mà có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy
định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định
mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình
cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình áp dụng tập đơn giá thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tỉnh Đắk Lắk, nếu gặp vướng mắc đề nghị
các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Phần II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Chương I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ
CÔNG
MT1.01.00 CÔNG TÁC
DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt
hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố
trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết
rác và chuyển sang xe chuyên dụng.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi
chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi
quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.01.01
|
Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng
thủ công, đô thị loại đặc biệt
|
km
|
|
203.020
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng
thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ
công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh
theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V K = 0,80
- Đơn giá tại bảng
trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến
phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm"
về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG
THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng
đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác
đến chuyển sang xe chyên dụng.
- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác
sang xe chuyên dụng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/10.000 m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ
công, đô thị loại đặc biệt
|
|
|
|
|
MT1.02.01
|
- Quét đường
|
10.000 m2
|
|
422.958
|
|
MT1.02.02
|
- Quét hè
|
10.000 m2
|
|
304.529
|
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết
thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích
quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ
mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân
công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối
với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V:
K = 0,80
MT1.03.00 CÔNG TÁC
DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có
chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải
phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải
phân cách.
- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để
chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác
sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.03.01
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công,
đô thị loại đặc biệt
|
km
|
|
135.346
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy
trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại
Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V:
K = 0,80
MT1.04.00 CÔNG TÁC
TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐÈN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa.
Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối
lượng phế thải <0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có);
phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để
chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ
sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.04.01
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây,
cột điện, miệng cống hàm ếch, đô thị loại đặc biệt
|
km
|
|
135.346
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân
công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo
các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷
V:
K = 0,80
MT1.05.00 CÔNG TÁC
DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và
thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người
dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm
(nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát
nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi
quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để
chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ
sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.05.01
|
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm, đô thị loại
đặc biệt
|
Km
|
|
219.938
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của
đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V:
K = 0,80
MT1.06.00 CÔNG TÁC
XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE Ô TÔ BẰNG THỦ
CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên
dụng cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ô tô, quét dọn xung quanh bể
rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác,
cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.06.01
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác
tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
|
Tấn
|
|
118.428
|
|
MT1.07.00 CÔNG TÁC
XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành
xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín
trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế
thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, cộng cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn
phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.07.01
|
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ
công
|
Tấn phế thải xd
|
|
76.132
|
|
Chương II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT,
PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 CÔNG TÁC
THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY
TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng,
ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều
khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo
đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ
sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe
(xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô
sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm
đổ rác với cự ly bình quân 20km
|
|
|
|
|
MT2.01.01
|
- Xe ép rác ≤ 5 tấn
|
Tấn rác
|
|
28.423
|
127.885
|
MT2.01.02
|
- Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn
|
Tấn rác
|
|
22.163
|
116.284
|
MT2.01.03
|
- Xe ép rác ≥10tấn
|
Tấn rác
|
|
15.734
|
99.926
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công
tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.02.00 CÔNG TÁC
THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY
BÌNH QUẬN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Kéo thùng trên vĩa hè hoặc từ điểm tập kết
thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều
khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo
đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ
sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe
(xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác
bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly
bình quân 20km
|
|
|
|
|
MT2.02.01
|
- Xe ép rác ≤ 5 tấn
|
Tấn rác
|
3.916
|
47.033
|
266.123
|
MT2.02.02
|
- Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn
|
Tấn rác
|
3.916
|
33.498
|
233.102
|
MT2.02.03
|
- Xe ép rác ≥10tấn
|
Tấn rác
|
39.160
|
31.806
|
210.145
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng trên được
điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.03.00 CÔNG TÁC VẬN
CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN
BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy xe, vụ gom rác trên xe, phủ
bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều
khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo
đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ
sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe
(xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe
ép rác kín (hoolkip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km
|
|
|
|
|
MT2.03.01
|
- Xe ép rác (hoolkip) <10tấn
|
Tấn rác
|
|
9.474
|
128.435
|
MT2.03.02
|
- Xe ép rác (hoolkip) ≥10tấn
|
Tấn rác
|
|
6.767
|
91.739
|
Ghi chú:
Khi cự ly vận chuyển
bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng
trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng .
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa
thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên
trong thùng .
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100
thùng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.04.01
|
Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
100 thùng
|
|
296.866
|
|
MT2.05.00
CÔNG TÁC THU GOM , VẬN
CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CỞ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN
65KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh
phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển
lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng
carton: đựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán
thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom rác kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xữ lý, bốc xuống, giao
cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu gom, vận chuyên rác y tế, bệnh
phẩm của các cơ sở y tế về khu xữ lý với cự ly bình quân 65km
|
|
|
|
|
|
♣ Thùng nhựa
|
|
|
|
|
MT2.05.01
|
- Thùng nhựa
|
Tấn rác
|
|
551.537
|
1.510.122
|
MT2.05.02
|
- Thùng carton
|
Tấn rác
|
|
661.506
|
1.806.587
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công
tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 40
|
0,65
|
40 < L ≤ 50
|
0,80
|
50 < L ≤ 60
|
0,95
|
60 < L ≤ 70
|
1,00
|
70 < L ≤ 80
|
1,05
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế
thải xây dựng.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét don rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều
khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ
sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (
xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu gom, vận chuyên phế thải xây dựng
tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi Đổ với cự ly bình quân 10km
|
|
|
|
|
MT2.06.01
|
- ô tô tự đổ 1,2 tấn
|
Tấn pt xd
|
|
100.833
|
114.157
|
MT2.06.02
|
- ô tô tự đổ 2 tấn
|
Tấn pt xd
|
|
100.833
|
116.634
|
MT2.06.03
|
- ô tô tự đổ 2 tấn
|
Tấn pt xd
|
|
100.833
|
119.127
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công
tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
1,00
|
10 < L ≤ 15
|
1,18
|
15 < L ≤ 20
|
1,40
|
20 < L ≤ 25
|
1,60
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào
điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải
ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo
cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi
quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.07.01
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết
rác tập trung bằng cơ giới
|
Tấn rác
|
|
1.506
|
23.866
|
MT2.08.00 CÔNG TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC
ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải
xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng
.
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến
lúc đầy xe.
- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải
ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo
cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi
quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.08.01
|
Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập
kết rác tập trung bằng cơ giới
|
Tấn phế thải xd
|
|
1.201
|
19.039
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải
xây dựng.
- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế
thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều
khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ
sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe
(xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng
xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km
|
|
|
|
|
MT2.09.01
|
- Xe tải <10tấn
|
Tấn ptxd
|
|
8.798
|
61.390
|
MT2.09.02
|
- Xe tải ≥10tấn
|
Tấn ptxd
|
|
5.752
|
47.902
|
Ghi chú:
Khi cự ly vận chuyển
bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng
trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.10.00 CÔNG TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH,
MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt
rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới
rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận,
thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn
đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu vệ sinh
phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng
cơ giới.
|
|
|
|
|
MT2.10.01
|
- Xuồng vớt rác 24cv
|
10.000m2
|
|
125.365
|
122.505
|
MT2.10.02
|
- Xuồng vớt rác 4cv
|
10.000m2
|
|
422.958
|
334.127
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử,
ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe
khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây
ùn tắc, sa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để
ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để
khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi một lớp đất, tiến
hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hoá chất để trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào
bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực
cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ
dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là
2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến 0,2m
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.01.01
|
Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất
thải sinh hoạt công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày.
|
Tấn rác
|
14.964
|
10.151
|
10.289
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho
các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi
khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn
lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây
ùn tắc và sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm
nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất,
tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt
nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào
bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ
dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về quy định,
giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xữ lý nước rác theo phương pháp
sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là
2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.02.01
|
Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh
hoạt công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ ngày.
|
Tấn rác
|
14.121
|
7.952
|
8.352
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho
các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp
rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho
xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ô tô vào đổ rác thành từng đống theo
đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và
máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ô
tô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải
phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đổ, đất đổ phải được
san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên
toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại
nền đường.
- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo qui
trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối
với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng
bãi tạm thời.
- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm
bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như
khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế
phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ô
tô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe
trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống
xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là
2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.03.01
|
Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt
hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ ngày.
|
Tấn rác
|
17.626
|
11.843
|
23.637
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho
các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây
ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể
liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ
dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi
quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.04.01
|
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp
với công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày.
|
Tấn
|
|
6.019
|
7.982
|
MT3.05.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI
BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1000 TẤN/ NGÀY.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho
các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây
ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có
thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ
dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi
quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.05.01
|
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn
lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ ngày.
|
Tấn
|
|
3.525
|
8.966
|
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi
động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y
tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị
trí quy định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử
lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau
cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các
xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của
lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa
trang
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi
bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Đơn vị tính: đồng/tấn
rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT4.01.01
|
Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
|
Tấn rác
|
6.231.321
|
1.404.219
|
1.369.850
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ô tô quét hút theo đúng lịch trình quy định,
tới điểm quét đổ cách mép vỉa 0,2m -0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông
số trước khi cho xe vận hành.
- Đảo bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h –
5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi
quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm
quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT5.01.01
|
Công tác quét đường bằng cơ giới, đô thị loại
đặc biệt
|
km
|
135.588
|
|
55.539
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên
ban hành chi phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới
của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công và máy thi
công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị
loại III ÷ V:
K = 0,80
MT5.02.00 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị thiết
bị bảo hộ lao động
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van
phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa
van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/h, bép
chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/ cm2.
- Tiến hành phun tước nước rửa đường đúng theo lộ
trình quy định.
- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và
lặp lại thao tác như trên .
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía
trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm
quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác tưới nước rửa đường
|
|
|
|
|
MT5.02.01
|
- Xe ô tô tưới nước < 10 m3
|
km
|
42.385
|
|
275.340
|
MT5.02.02
|
- Xe ô tô tưới nước ≥ 10 m3
|
km
|
42.385
|
|
265.416
|
MT5.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC
RỬA ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa
nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước,
họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100m3
nước
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT5.03.01
|
Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp
nước rửa đường
|
100m3 nước
|
|
70.310
|
42.248
|
BẢNG GIÁ VẬT
LIỆU, NHÂN CÔNG
Được
chọn để tính đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
STT
|
Tên vật liệu, nhân công
|
Đơn vị
|
Giá chưa có VAT (đồng)
|
I
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
Bao nylon
|
bao
|
6.500
|
2
|
Bạt phủ
|
m²
|
80.000
|
3
|
Bicarbonat (NaHCO3)
|
kg
|
10.000
|
4
|
Bokashi
|
kg
|
15.000
|
5
|
Chổi xe quét
|
bộ
|
33.670.000
|
6
|
Đá 4x6
|
m³
|
266.600
|
7
|
Đá dăm cấp phối
|
m³
|
157.000
|
8
|
Đất chôn lấp
|
m³
|
30.000
|
9
|
Đất phủ bãi
|
m3
|
30.000
|
10
|
Điện
|
kw
|
1.671
|
11
|
EM thứ cấp
|
lít
|
9.000
|
12
|
Enchoice
|
lít
|
490.000
|
13
|
Gas
|
kg
|
22.727
|
14
|
Hoá chất diệt ruồi
|
lít
|
509.091
|
15
|
Nước sạch
|
m3
|
6.055
|
16
|
Nước thô
|
m3
|
6.055
|
17
|
Ống cao su chịu áp lực
đường kính 21
|
md
|
42.000
|
18
|
Ống nhựa đường kính
100
|
md
|
32.300
|
19
|
Than hoạt tính
|
kg
|
20.000
|
20
|
Thùng rác nhựa
|
cái
|
890.000
|
21
|
Vôi bột
|
kg
|
1.289
|
22
|
Vôi bột
|
tấn
|
1.288.900
|
II
|
Vật liệu khác
|
|
|
1
|
Chổi quét (Dùng cho xe quét rác bao gồm 1 chổi
chính, 2 chổi bên)
|
bộ
|
33.670.000
|
2
|
- Chổi chính
|
cái
|
24.710.000
|
3
|
- Chổi bên
|
cái
|
4.480.000
|
|
Hóa chất diệt ruồi
|
|
|
4
|
- Viper 50 EC
|
lít
|
522.728
|
5
|
- Icon 25 CS
|
lít
|
509.091
|
6
|
- Map Permethrin 50EC
|
lít
|
577.273
|
7
|
Hóa chất khử mùi Air Solution 9312
|
lít
|
893.864
|
8
|
- Termosant 10 SC
|
lít
|
659.400
|
9
|
Thùng rác loại 120L
|
cái
|
463.600
|
10
|
Thùng rác nhựa 120L (Nhựa HDPE)
|
cái
|
890.000
|
11
|
Thùng rác nhựa 120L (Nhựa Composite)
|
cái
|
1.109.000
|
|
Thùng rác loại 240L
|
|
|
12
|
Thùng rác nhựa 240L (Nhựa HDPE)
|
cái
|
1.450.000
|
13
|
Thùng rác nhựa 240L (Nhựa Composite)
|
cái
|
1.782.000
|
14
|
Xăng
|
lít
|
16.018
|
15
|
Dầu Diezen
|
lít
|
14.673
|
16
|
Điện
|
kWh
|
1.518
|
III
|
Nhân công
|
|
|
1
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 3,0/7
|
công
|
143.308
|
2
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7
|
công
|
156.245
|
3
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7
|
công
|
169.183
|
4
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 3,0/7
|
công
|
143.308
|
BẢNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Được
chọn để tính đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
STT
|
Tên máy và
thiết bị thi công
|
Đơn vị
|
Giá ca máy
|
Đinh mức
tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Giá ca máy
|
Tổng số
|
Tiền lương
|
1
|
Máy đào một gàu,
bánh xích, dung tích gầu: 0,80 m3
|
ca
|
2.482.470
|
64,8
|
lít diezel
|
2.482.470
|
377.808
|
2
|
Máy xúc công suất
16T/giờ (1,65m3)
|
ca
|
2.681.525
|
75,24
|
lít diezel
|
2.681.525
|
377.808
|
3
|
Máy ủi 110CV (108CV)
|
ca
|
1.889.360
|
46,2
|
lít diezel
|
1.889.360
|
377.808
|
4
|
Máy ủi - công suất:
140,0 CV
|
ca
|
2.567.111
|
58,8
|
lít diezel
|
2.567.111
|
377.808
|
5
|
Máy ủi 170CV (180CV)
|
ca
|
3.113.859
|
75,6
|
lít diezel
|
3.113.859
|
377.808
|
6
|
Máy ủi 220CV (250CV)
|
ca
|
3.809.435
|
93,6
|
lít diezel
|
3.809.435
|
418.000
|
7
|
Máy đầm 290 CV (Đầm
bánh hơi 9T)
|
ca
|
1.356.617
|
34
|
lít diezel
|
1.356.617
|
219.962
|
8
|
Đầm bánh thép tự
hành - trọng lượng: 10,0 T
|
ca
|
1.044.133
|
26,4
|
lít diezel
|
1.044.133
|
186.346
|
9
|
Ô tô vận tải thùng -
trọng tải: 2,0 T
|
ca
|
598.615
|
12
|
lít xăng
|
598.615
|
187.808
|
10
|
Xe tải < 10T (Ô
tô vận tải thùng 7T)
|
ca
|
1.180.573
|
31
|
lít diezel
|
1.180.573
|
222.885
|
11
|
Ô tô vận tải thùng -
trọng tải: 10,0 T
|
ca
|
1.408.890
|
38
|
lít diezel
|
1.408.890
|
214.846
|
12
|
Xe tải >=10T (Ô
tô vận tải thùng 10T)
|
ca
|
1.408.890
|
38
|
lít diezel
|
1.408.890
|
214.846
|
13
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
4,0 T
|
ca
|
1.044.976
|
32,4
|
lít xăng
|
1.044.976
|
187.808
|
14
|
Ô tô tưới nước -
dung tích: 6m3
|
ca
|
1.128.317
|
24
|
lít diezel
|
1.128.317
|
222.885
|
15
|
Ô tô tưới nước -
dung tích: 7m3
|
ca
|
1.257.379
|
25,5
|
lít diezel
|
1.257.379
|
251.385
|
16
|
Ô tô tưới nước <
10m3 (9m3)
|
ca
|
1.376.702
|
27
|
lít diezel
|
1.376.702
|
251.385
|
17
|
Ô tô tưới nước -
dung tích: 16m3
|
ca
|
1.701.383
|
35,1
|
lít diezel
|
1.701.383
|
251.385
|
18
|
Ô tô tưới nước >=
10m3(16m3)
|
ca
|
1.701.383
|
35,1
|
lít diezel
|
1.701.383
|
251.385
|
19
|
Xe ép rác <=5 T
(4T)
|
ca
|
1.522.442
|
40,5
|
lít diezel
|
1.522.442
|
187.808
|
20
|
Xe ép rác 5T < xe
< 10T (7T)
|
ca
|
1.780.761
|
51,3
|
lít diezel
|
1.780.761
|
187.808
|
21
|
Xe ép rác >=10T
(10T)
|
ca
|
2.144.333
|
64,8
|
lít diezel
|
2.144.333
|
251.385
|
22
|
Xe ép rác kín (xe
hooklip)
|
ca
|
2.293.478
|
64,8
|
lít diezel
|
2.293.478
|
251.385
|
23
|
Xe tải thùng kín - tải
trọng 1,5T
|
ca
|
926.455
|
20,8
|
lít diezel
|
926.455
|
187.808
|
24
|
Bơm điện 3 KW
(2,8KW)
|
ca
|
176.068
|
7,56
|
kWh
|
176.068
|
157.846
|
25
|
Bơm điện 5 KW
(4,5KW)
|
ca
|
188.455
|
12,15
|
kWh
|
188.455
|
157.846
|
26
|
Máy bơm nước, động
cơ điện - công suất: 22,00 kW
|
ca
|
317.654
|
52,8
|
kWh
|
317.654
|
186.346
|
27
|
Máy bơm 24KW (22KW)
|
ca
|
317.654
|
52,8
|
kWh
|
317.654
|
186.346
|
28
|
Máy bơm nước, động
cơ xăng - công suất: 3,0 CV
|
ca
|
230.732
|
1,62
|
lít xăng
|
230.732
|
186.346
|
29
|
Xuồng vớt rác - công
suất:4 CV
|
ca
|
401.113
|
2,7
|
lít xăng
|
401.113
|
344.192
|
30
|
Xuồng vớt rác - công
suất:24CV
|
ca
|
662.190
|
11,4
|
lít xăng
|
662.190
|
377.808
|
31
|
Lò đốt rác y tế bằng
gas (chưa tính gas) - công suất: 7 T/ngày
|
ca
|
9.579.369
|
|
|
9.579.369
|
779.000
|
32
|
Xe ô tô 1,2T
|
ca
|
462.173
|
9,45
|
lít xăng
|
462.173
|
187.808
|
33
|
Ô tô quét 5m3
|
ca
|
1.388.470
|
40,5
|
lít diezel
|
1.388.470
|
187.808
|
34
|
Bơm xăng 5CV (6CV)
|
ca
|
247.313
|
2,16
|
lít xăng
|
247.313
|
186.346
|
35
|
Ô tô tự đổ 2T
|
ca
|
782.779
|
13,5
|
lít diezel
|
782.779
|
382.193
|