HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2016/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH KÈM THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn;
Căn cứ Quyết định số
2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 5521/TTr-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số
57/BC-BDT ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016-2020 và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020 gồm các nội dung chủ yếu (kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2016
và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục
tiêu của Chương trình
a) Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đảm bảo an sinh xã hội;
nâng cao nhận thức, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng vùng dân tộc thiểu số
và miền núi có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội; từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý, tổ chức các
hình thức sản xuất phù hợp; khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên gắn với
bảo vệ môi trường sinh thái; thu hẹp dần khoảng cách với các vùng đồng bằng của
tỉnh, góp phần giảm nghèo bền vững. Củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững
khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng; gìn giữ và
phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc.
b) Mục tiêu cụ thể
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu
số bình quân giảm 5% - 6%/năm theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020. Phấn đấu
đến năm 2020:
- Thu nhập bình quân của
đồng bào dân tộc thiểu số đạt trên 12 triệu đồng/người/năm;
- 70% số xã miền núi đạt tiêu
chí nông thôn mới về giao thông;
- Tỷ lệ lao động người dân tộc
thiểu số qua đào tạo nghề từ trình độ sơ cấp trở lên đến năm 2020 đạt khoảng
40%, tập trung ưu tiên cho đối tượng thanh niên và đào tạo các nghề phi nông
nghiệp;
- Tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số
nhập học đúng độ tuổi bậc tiểu học đạt trên 94%;
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số
hoàn thành chương trình tiểu học đạt trên 99%;
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu
số từ 10 tuổi trở lên biết chữ đạt trên 92%;
- Tỷ lệ dân số miền núi được
sử dụng nước hợp vệ sinh trên 95%;
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện
lưới quốc gia đạt 99% (hiện nay là 98%);
- Trên 40% hộ dân tộc thiểu
số sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
2. Phạm
vi và đối tượng thực hiện
a) Phạm vi
thực hiện
- Gồm 39 xã thuộc khu vực I,
II, III vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9
năm 2013 của Ủy ban Dân tộc và các hộ đồng bào người dân tộc thiểu số có hộ khẩu
thường trú tại Tổ dân phố Phúc Sơn, phường Cam Phúc Nam, thành phố Cam Ranh.
(Phụ lục I đính kèm).
- Các xã, thôn đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 204/QĐ -TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ và Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc phê duyệt danh sách xã, thôn đặc biệt khó khăn (Phụ lục II đính
kèm).
b) Đối tượng: Hộ gia đình và
nhóm hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Nội
dung của Chương trình
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, từ đó hình thành ý thức
tự lực, tự cường vươn lên trong cuộc sống. Nhân rộng các mô hình phát
triển kinh tế, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới tiêu biểu. Phổ biến kiến thức
khoa học kỹ thuật, công nghệ, quản lý và khai thác bền vững tài nguyên, môi trường
sinh thái, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, phục hồi các
làng nghề truyền thống; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng.
b) Hỗ trợ phát triển sản
xuất, giảm nghèo bền vững
- Hỗ trợ mô hình phát triển
kinh tế hộ, thoát nghèo bền vững;
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng
mô hình phát triển kinh tế hộ;
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn
đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa được hỗ trợ xây dựng mô hình
phát triển kinh tế hộ;
- Hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công; tham quan, học tập mô
hình phát triển sản xuất có hiệu quả;
- Hỗ trợ thực hiện các nội
dung về hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định của Chương trình 135
giai đoạn 2016-2020.
c) Thực hiện an sinh xã hội
- Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia
đình đối với những khu vực được đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống
cấp nước sinh hoạt;
- Hỗ trợ giếng nước (giếng đào, giếng khoan)
đối với những khu vực chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt;
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở theo Quyết định số
2996/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề
án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất đối với
hộ nghèo dân tộc thiểu số còn thiếu đất ở, đất sản xuất, chưa được
hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, hoặc hộ nghèo
tách hộ có thời gian tối thiểu là 5 năm;
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động dân tộc
thiểu số, phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập
của đồng bào, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh
tế vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp đường giao thông
vào khu sản xuất; đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm; xây
dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt;
- Hỗ trợ đầu tư công trình cơ sở hạ tầng cấp xã,
thôn của Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 và duy tu, bảo dưỡng các công
trình do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đối với 5 xã và 8 thôn đặc biệt khó
khăn.
4. Nhu cầu vốn đầu tư giai
đoạn 2016-2020
Tổng vốn đầu tư: 745.368 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 149.392 triệu đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 107.000 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 42.392 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 47.571 triệu đồng.
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: 90.500
triệu đồng.
- Vốn lồng ghép Chương trình nông thôn mới:
455.015 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép Chương trình 135: 46.912,5 triệu
đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 33.000 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 13.912,5 triệu đồng.
- Vốn huy động: 2.890 triệu đồng.
5. Giải pháp thực hiện
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ
quốc, đoàn thể; phát huy vai trò già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số trong công tác tuyên truyền, vận động. Đồng thời gắn kết
với việc xây dựng, tập huấn kỹ thuật, nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có
hiệu quả để nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi, ý thức trách nhiệm của đồng
bào trong việc tham gia thực hiện chương trình, thay đổi hình thức tuyên truyền
theo phương châm cầm tay chỉ việc và tổ chức hội thảo đầu bờ gắn với ý thức
trách nhiệm của đồng bào trong việc tham gia thực hiện chương trình, chính sách
trên địa bàn.
b) Xác định, lựa chọn mô hình sản xuất phù hợp với
năng lực, nhận thức của đồng bào và thế mạnh của địa phương. Tăng cường công
tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đội ngũ khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến
nông, những người có kinh nghiệm trong việc nuôi trồng các cây con có giá trị
kinh tế cao. Các nhóm cơ quan, đơn vị giúp đỡ xã miền núi tích cực hỗ trợ,
giúp đỡ đồng bào phương tiện phục vụ cho phát triển sản xuất như giống cây trồng,
vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, kỹ năng, phương pháp, ứng dụng
các mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả để nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Hình thành các tổ chức hợp tác của
nông dân, mở rộng các hình thức hỗ trợ vay vốn, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất,
hỗ trợ liên kết nông dân với doanh nghiệp để giải quyết ổn định đầu
ra cho sản phẩm. Xây dựng mối liên kết giải quyết việc làm với các doanh nghiệp,
đào tạo nghề cho lao động địa phương theo nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp
trong và ngoài địa phương, trong và ngoài tỉnh.
d) Đẩy mạnh công tác giao khoán bảo vệ rừng
và trồng rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ “Về cơ chế,
chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền
vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020”. Song song đó,
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực
hiện ở cơ sở để có biện pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém
trong quá trình tổ chức thực hiện, nhất là tình hình sử dụng đất
đai của đồng bào, khắc phục tình trạng sang nhượng đất đai trái phép
trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi; kịp thời kiến nghị đề
xuất sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp.
đ) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng, công trình giao thông gắn kết với vùng sản xuất của
đồng bào, phù hợp ý kiến của người dân tại nơi thực hiện, tránh tình trạng đầu
tư dàn trải không hiệu quả, tạo điều kiện phát triển sản xuất, lưu thông
hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm, hạn chế thiệt hại cho người dân. Thực hiện
lồng ghép có hiệu quả với Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình
phát triển nguồn nhân lực, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững và các đề án, chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh
đối với vùng dân tộc và miền núi.
e) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển vùng dân tộc và miền núi hướng tới mục tiêu giải
quyết, tạo việc làm cho người lao động vùng dân tộc và miền núi theo hướng hạn
chế và từng bước chuyển đổi từ hình thức Nhà nước cho không (cho tiền, cho cây
trồng, vật nuôi, cho hàng tiêu dùng..) sang hình thức hỗ trợ đầu tư cho phát
triển kinh tế, từng bước thay đổi tư duy, tập quán sản xuất của đồng bào, gắn
sản xuất hàng hóa với tiêu thụ sản phẩm. Thu hút, khuyến khích, ưu tiên các
doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, dịch vụ, vùng chuyên canh, vùng
nguyên liệu... ở vùng dân tộc và miền núi để doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm
hàng hóa cho đồng bào, tạo điều kiện phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả
kinh tế, giảm nghèo bền vững.
g) Năm 2016 vẫn thực hiện cơ chế, chính sách hỗ
trợ của giai đoạn 2011-2015./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH 39 XÃ THUỘC KHU VỰC I, II,
III VÙNG DÂN TỘC MIỀN NÚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 447/QĐ-UBDT NGÀY 19/9/2013 CỦA ỦY
BAN DÂN TỘC VÀ 01 TỔ DÂN PHỐ PHÚC SƠN, PHƯỜNG CAM PHÚC NAM, THÀNH PHỐ CAM RANH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11
tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
Xã/phường/thị
trấn
|
Khu vực
|
1
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
14 xã
|
|
1. Xã Giang Ly
|
III
|
2. Xã Sơn Thái
|
III
|
3. Xã Khánh Hiệp
|
II
|
4. Xã Khánh Bình
|
II
|
5. Xã Khánh Trung
|
II
|
6. Xã Khánh Đông
|
II
|
7. Xã Khánh Nam
|
II
|
8. Xã Khánh Thượng
|
II
|
9. Xã Liên Sang
|
II
|
10. Xã Cầu Bà
|
II
|
11. Xã Khánh Thành
|
II
|
12. Xã Khánh Phú
|
II
|
13. Xã Sông Cầu
|
I
|
14. Thị trấn Khánh Vĩnh
|
I
|
2
|
Huyện Khánh Sơn
|
8 xã
|
|
1. Xã Thành Sơn
|
III
|
2. Xã Ba Cụm Nam
|
III
|
3. Xã Sơn Lâm
|
II
|
4. Xã Sơn Bình
|
II
|
5. Xã Sơn Hiệp
|
II
|
6. Xã Ba Cụm Bắc
|
II
|
7. Xã Sơn Trung
|
I
|
8. Thị trấn Tô Hạp
|
I
|
3
|
Huyện Cam Lâm
|
8 xã
|
|
1. Xã Sơn Tân
|
III
|
2. Xã Cam Phước Tây
|
I
|
3. Xã Cam Hiệp Bắc
|
I
|
4. Xã Cam An Nam
|
I
|
5. Xã Suối Cát
|
I
|
6. Xã Suối Tân
|
I
|
7. Xã Cam Tân
|
I
|
8. Xã Cam Hòa
|
I
|
4
|
Thị xã Ninh Hòa
|
4 xã
|
|
1. Xã Ninh Tây
|
II
|
2. Xã Ninh Sơn
|
I
|
3. Xã Ninh Tân
|
I
|
4. Xã Ninh Thượng
|
I
|
5
|
Thành phố Cam Ranh
|
3 xã, 1 tổ
dân phố
|
|
1. Xã Cam Thịnh Tây
|
II
|
2. Xã Cam Thành Nam
|
I
|
3. Xã Cam Phước Đông
|
I
|
Tổ dân phố Phúc Sơn, phường Cam Phúc Nam
|
|
6
|
Huyện Diên Khánh
|
2 xã
|
|
1. Xã Diên Tân
|
I
|
2. Xã Suối Tiên
|
I
|
Tổng cộng: 39 xã, 1 tổ dân phố
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC DIỆN ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày
11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
Xã đặc biệt
khó khăn
|
Thôn đặc biệt
khó khăn
|
1
|
Huyện Khánh Sơn
|
1. Xã Thành Sơn
2. Xã Ba Cụm Nam
|
|
2
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
1. Xã Giang Ly
2. Xã Sơn Thái
|
1. Thôn Tà Mơ, xã Khánh Thành
|
3
|
Huyện Cam Lâm
|
1. Xã Sơn Tân
|
1. Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây
2. Thôn Suối Lau 1, xã Suối Cát
3. Thôn Suối Lau 2, xã Suối Cát
4. Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát
|
4
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
1. Thôn Sông Búng, xã Ninh Tây
2. Thôn Suối Sâu, xã Ninh Tân
|
5
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
1. Thôn Suối Rua, xã Cam Thịnh Tây
|
Tổng cộng:
|
5 xã
|
8 thôn
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách
huyện
|
Vốn vay
|
Vốn CT NTM
|
Vốn CT 135
|
Vốn huy động
|
ĐTPT
|
SNKT
|
ĐTPT
|
SNKT
|
|
Tổng vốn
|
792.280,5
|
107.000
|
42.392
|
47.571
|
90.500
|
455.015
|
33.000
|
13.912,5
|
2.890
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng
|
3.600
|
|
1.500
|
|
|
|
|
2.100
|
|
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền
vững
|
133.519
|
|
36.299
|
|
86.720
|
|
|
9.500
|
1.000
|
|
|
- Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển kinh tế hộ
|
20.240
|
|
20.240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển
kinh tế hộ
|
86.720
|
|
|
|
86.720
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình
|
14.559
|
|
14.559
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ các hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm
quan học tập
|
2.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
3
|
Thực hiện an sinh xã hội
|
9.820
|
|
3.850
|
300
|
3.780
|
|
|
|
1.890
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia
đình
|
3.150
|
|
3.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ giếng nước (giếng đào, giếng khoan)
|
1.000
|
|
700
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS
|
5.670
|
|
|
|
3.780
|
|
|
|
1.890
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
|
644.365
|
107.000
|
|
47.271
|
|
455.015
|
33.000
|
2.079
|
|
|
|
- Đường vào khu sản xuất
|
154.271
|
107.000
|
|
47.271
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên
xóm
|
330.316
|
|
|
|
|
330.316
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt
|
124.699
|
|
|
|
|
124.699
|
|
|
|
|
|
- Công trình cơ sở hạ tầng cấp xã, thôn
|
33.000
|
|
|
|
|
|
33.000
|
|
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình
|
2.079
|
|
|
|
|
|
|
2.079
|
|
|
5
|
Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu
tư)
|
976,5
|
|
743,0
|
|
|
|
|
233,5
|
|
|
|
- Cấp tỉnh (0,15%)
|
293,0
|
|
223,0
|
|
|
|
|
70,0
|
|
|
|
- Cấp huyện (0,35%)
|
683,5
|
|
520,0
|
|
|
|
|
163,5
|
|
|