Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 31/NQ-HĐND 2019 thông qua Danh mục công trình dự án thu hồi đất tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
31/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành:
11/12/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 31/NQ-HĐND
Hà Giang, ngày 11
tháng 12 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT; CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 09 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020), của tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 06 tháng 12
năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang về Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng để phát triển kinh
tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà
Giang và Báo cáo thẩm tra số: 46/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2019, của Ban
Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu
HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích
sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng gồm 50
công trình, dự án, trong đó:
a) Tổng diện tích thu hồi: 3.688.053 m2 ;
b) Tổng kinh phí bồi thường: 75.591 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị
quyết này).
2. Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử
dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng;
gồm 26 công trình, dự án với tổng diện tích là 272.932 m2 ; trong đó
diện tích đất trồng lúa: 230.929 m2 ; đất rừng phòng hộ 42.003 m2 .
(Chi tiết tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị
quyết này).
Điều 2. Thông qua chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác để thực hiện 05 công trình, dự án với tổng diện tích rừng 110.370 m2 .
Trong đó:
1. Diện tích rừng trồng phòng hộ 1.370 m2 .
2. Diện tích rừng tự nhiên sản xuất: 48.140m2 .
3. Diện tích rừng trồng sản xuất: 60.860 m2 .
(Chi tiết tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị
quyết này).
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh lập hồ
sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng đất lúa, sử dụng đất rừng sang mục đích khác đối với diện tích đất vượt
quá thẩm quyền của HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang Khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm
2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
Tên dự án, công trình
Địa điểm thu hồi đất
Tổng diện tích thu hồi (m2)
Chia ra các loại đất
Tổng kinh phí (dự kiến) bồi thường (triệu đồng)
Nguồn vốn
Ghi chú
Diện tích đất trồng lúa (m2)
Diện tích đất rừng Phòng hộ (m2)
Diện tích đất rừng Sản xuất (m2)
Diện tích đất khác còn lại (m2)
Tỉnh (triệu đồng)
Huyện (triệu đồng)
Nguồn vốn khác (triệu đồng)
Tổng số
Tổng số
Toàn tỉnh
3.688.053
350.653
42.003
1.505.019
1.790.379
75.591
2.100
5.901
67.590
I
TP. HÀ GIANG
40.000
-
40.000
-
-
-
-
-
1
Đường lên trận địa pháo phòng không
P. Ngọc Hà, P. Trần phú, P. Minh Khai
40.000
40.000
II
H. ĐỒNG VĂN
1.200
-
-
-
1.200
100
-
-
100
1
Dự án: Trụ sở làm việc Chi cục thuế huyện Đồng Văn
Thị trấn Đồng Văn
1.200
1.200
100
100
III
H. MÈO VẠC
125.604
10.534
-
-
115.070
4.450
2.100
800
1.550
1
Xây dựng công viên cây xanh, thể dục thể thao huyện
Mèo Vạc
Thị trấn Mèo Vạc
3.500
3.500
800
800
2
Nâng cao ổn định lưới điện trung hạ thế khu vực huyện
Mèo Vạc năm 2020
Xã Cán Chu Phìn, xã Lũng Pù, xã Khâu Vai
234
34
200
50
50
3
Trụ sở làm việc chi cục Hải quan cửa khẩu Săm Pun
Xã Thượng Phùng
6.000
2.500
3.500
1.500
1.500
4
Nhà văn hóa truyền thống dân tộc Lô Lô thôn Sảng Pả A
thị trấn Mèo Vạc
Thị trấn Mèo Vạc
2.000
2.000
500
500
5
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Yên Minh- Mậu Duệ-Mèo Vạc,
tỉnh Hà Giang
Địa phận huyện Mèo Vạc
55.870
55.870
750
750
Địa phận huyện Yên Minh
58.000
8.000
50.000
850
850
IV
H. YÊN MINH
409.382
46.000
-
-
363.382
16.620
-
120
16.500
1
Cải tạo sửa chữa và mở rộng chợ gia súc xã Sủng Thải
xã Sủng Thải
1.500
1.500
50
50
2
Xây dựng chợ xã Du Già, huyện Yên Minh
xã Du Già
10.500
10.500
70
70
3
Khu đô thị hỗn hợp 1A, thị trấn Yên Minh (Khu dân cư
1A)
TT. Yên Minh
74.000
36.000
38.000
6.000
6.000,0
4
Khu đô thị hỗn hợp 1B, thị trấn Yên Minh (Khu dân cư
1B)
TT. Yên Minh
44.600
10.000
34.600
4.000
4.000,0
5
Thủy điện Nậm Lang
xã Ngọc Long, Lũng Hồ, Du Già, Du Tiến
278.782
278.782
6.500
6.500,0
V
H. QUẢN BẠ
4960
-
-
4.960
451
-
451
-
1
Nâng cấp thay máy và lắp đặt cột đường dây 0,4kV cấp điện
thôn Đầu Cầu I, xã Cán Tỷ và dự án bảo tồn Làng văn hóa Dân tộc Mông
xã Cán Tỷ
360
360
50,5
50,5
2
Xây dựng chợ gia súc xã Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ
xã Nghĩa Thuận
1.800
1.800
150
150
3
Xây dựng chợ gia súc xã Cao Mã Pờ, huyện Quản Bạ
xã Cao Mã Pờ
2.800
2.800
250
250
VI
H. BẮC MÊ
358
58
-
300
700
-
-
700
1
Nâng cao ổn định lưới điện trung hạ thế khu vực huyện
Bắc Mê năm 2020
Xã Yên Định, xã Yên Phú
358
58
300
700
700
VII
H. VỊ XUYÊN
324.692
13.370
2.003
51.309
258.011
28.490
-
1.930
26.560
1
Chợ trung tâm xã
Xã Xín Chải
2.000,0
2.000,0
200,0
200,0
2
Mở rộng công viên Hồ cống đông
Thị trấn Vị Xuyên
17.859,6
17.859,6
1.700,0
1.700,0
3
Dự án: “Hệ thống cấp nước Suối Sửu về hồ dự trữ điều
tiết nước trung tâm xã Phong Quang để bảo vệ nguồn nước trồng, bảo vệ rừng đặc
dụng chống hạn hán, phát triển nông lâm nghiệp, tận thu cấp nước sinh hoạt hợp
vệ sinh môi trường cho xã Phong Quang huyện Vị Xuyên và thành phố Hà Giang,
tỉnh Hà Giang” (bổ sung diện tích).
Xã Phong Quang, xã Phương Tiến
2003
2003
4
Nâng cao ổn định lưới điện trung hạ thế khu vực huyện
Vị Xuyên năm 2020
Xã Quảng Ngần, Xã Trung Thành
92
20
72
60
60
'
5
Khu đô thị hỗn hợp Đông Bắc thị trấn Vị Xuyên, huyện
Vị Xuyên
Thị trấn Vị Xuyên
186.000
186.000
20.000
20.000
6
Khai thác quặng sắt mỏ Nam Lương
Xã Thuận Hòa
113.197
11.888
51.309
50.000
5.000
5.000
7
Trụ sở Kho bạc nhà nước huyện Vị Xuyên
TT. Vị Xuyên
1901
1901
1500
1500
8
Chuyển mục đích để đấu giá đất khu trung tâm xã Kim
Linh
xã Kim Linh
1.500,0
1.462,0
38,0
9
Mở rộng trường tiểu học xã Trung Thành
xã Trung Thành
140,0
140
30
30
VIII
H. HOÀNG SU PHÌ
1.248
150
-
-
1.098
450
-
300
150
1
Dự án: Nhà lợp học trường Mầm Non, xã Nậm Ty
Xã Nậm Ty
300,0
300,0
150,0
150,0
2
Dự án: Nhà lợp học trường Mần Non, xã Đản Ván
Xã Đản Ván
300,0
300,0
150,0
150,0
3
Dự án: Nhà bia ghi tên các anh hùng, liệt sỹ xã Pố
Lồ
Xã Pố Lồ
328
328
50
50
4
Dự án: Nâng cao ổn định lưới điện trung hạ thế
khu vực huyện Hoàng Su Phì năm 2020 (TBA thôn Tà Đản, xã Pờ Ly Ngài
Xã Pờ Ly Ngài, huyện Hoàng Su Phì
320
150
170
100
100
IX
H.XÍN MẦN
110.714
6.345
-
14.000
90.369
3.540
-
200
3.340
1
Bãi rác thải SH xã Bản Ngò
Xã Bản Ngò
5.000
5.000
200
200
2
Sân thể thao bóng đá MINI xã Bản Ngò
Xã Bản Ngò
7.500
7.500
200
200
3
Mỏ Mica Nà Trì (hạng mục công trình phụ trợ)
Thôn Khâu Lầu - Nà trì
14.000
14.000
140
140
4
Thủy điện Nậm Ly 2
Xã Quảng Nguyên + Khuôn Lùng
84.214
6.345
77.869
3.000
3000
X
H. QUANG BÌNH
1.682.878
21.192
-
1.420.400
241.286
2.390
-
2.100
290
1
San ủi mặt bằng khu dân cư tổ 2, thị trấn Yên Bình
bám đường Trường Chinh và đường Trần Hưng Đạo để thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất ở (diện tích vùng phụ cận hạ tầng kỹ thuật đường Trường Chinh và đường
Trần Hưng Đạo)
Thị trấn Yên Bình
800
800
100
100
2
Trạm y tế xã Xuân Giang
xã Xuân Giang
10.614
10.614
2.000
2.000
3
Thủy điện Xuân Minh
Xã Xuân Minh + xã Tiên Nguyên
8.100
8.100
50
50
4
Cơ sở Tôn giáo: Linh Quang Tự
Thị trấn Yên Bình
3.200
3.200
200
200
5
Nâng cao ổn định lưới điện trung hạ thế khu vực huyện
Quang Bình năm 2020
Xã Bằng lang, Xã Xuân Giang
88
28
60
20
20
6
Xuất tuyến đường dây 35kV lộ
375 E22.3, giảm bán kính cấp điện khu vực huyện Bắc Quang, Quang Bình tỉnh
Hà Giang
Xã Hương Sơn
500
150
350
20
20
7
Lòng hồ thủy điện Sông Chừng
Xã Tân Nam + Tiên Nguyên + thị trấn Yên Bình
1.623.576
1.420.400
203.176
8
Dự án: Khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng
thông thường mỏ đá vôi thôn Yên Trung, thị trấn Yên Bình
Thị trấn Yên Bình
36.000
2.300
33.700
XI
H. BẮC QUANG
987.017
253.004
-
19.310
714.703
18.400
-
-
18.400
1
Nâng cao ổn định lưới điện trung hạ thế khu vực huyện
Bắc Quang năm 2020
Xã Vĩnh Hảo, Xã Quang Minh, Xã Vĩnh Phúc
242
172
70
50
50
2
Dự án: CQT trạm biến áp khu vực Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang
Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần năm 2019 (phần bổ sung)
Thị trấn Việt Quang
80
60
20
50
50
3
Cải tạo đường dây 110kV Bắc Quang - Khánh Hòa
TT. Việt Quang, xã Quang Minh, xã Hùng An, xã Vĩnh Hảo,
TT Vĩnh Tuy, Xã Đồng Yên
491.242
119.724
10.000
361.518
3.800
3.800
4
Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Bắc Quang
Xã Hùng An, Xã Quang Minh, TT Việt Quang
319.198
44.446
9.160
265.592
3.500
3.500
5
Xuất tuyến đường dây 35kV lộ 375 E22.3, giảm bán kính
cấp điện khu vực huyện Bắc Quang, Quang Bình tỉnh Hà Giang
Xã Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Phúc, Xã Việt Hồng, TT Việt
Quang
868
215
150
503
1.000
1.000
6
Thủy điện Tân Lập (bổ sung)
Xã Tân Lập
12.000
12.000
5.000
5.000
7
Khu đô thị An Bình
Xã Việt Vinh
152.000
65.000
87.000
5.000
5.000
8
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu thị trấn Vĩnh Tuy (Chuyển
mục đích)
Thôn Tân Lập, thị trấn Vĩnh Tuy
5.387
5.387
9
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu xã Hùng An; Trạm chiết nạp khí
dầu mỏ hóa lỏng LPG (Chuyển mục đích)
Thôn Tân Hùng, xã Hùng An
6.000
6.000
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT THEO KHOẢN 1 ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng
nhân dân)
Số TT
Tên dự án, công
trình
Địa điểm thu hồi
đất
Tổng diện tích
thu hồi (m2)
Chia ra các loại
đất
Ghi chú
Diện tích đất
trồng lúa (m2)
Diện tích đất rừng
Phòng hộ (m2)
Diện tích đất rừng
Sản xuất (m2)
Diện tích đất
khác còn lại (m2)
Tổng số
Tổng số
Toàn tỉnh
1.031.465
230.929
42.003
60.619
697.914
I
TP. HÀ GIANG
40.000
-
40.000
-
1
Đường lên trận địa
pháo phòng không
P. Ngọc Hà, P. Trần
Phú, P. Minh Khai
40.000
40.000
II
H. MÈO VẠC
120.104
10.534
-
-
109.570
1
Nâng cao ổn định
lưới điện trung hạ thế khu vực huyện Mèo Vạc năm 2020
Xã Cán Chu Phìn,
xã Lũng Pù, xã Khâu Vai
234
34
200
2
Nâng cấp, cải tạo
tuyến đường Yên Minh- Mậu Duệ-Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
Địa phận huyện Mèo
Vạc
55.870
55.870
Địa phận huyện Yên
Minh
58.000
8.000
50.000
3
Trụ sở làm việc
chi cục Hải quan cửa khẩu Săm Pun
Xã Thượng Phùng
6.000
2.500
3.500
III
H. YÊN MINH
118.600
46.000
-
-
72.600
1
Khu đô thị hỗn hợp
1A, thị trấn Yên Minh (Khu dân cư 1A)
TT. Yên Minh
74.000
36.000
38.000
2
Khu đô thị hỗn hợp
1B, thị trấn Yên Minh (Khu dân cư 1B)
TT. Yên Minh
44.600
10.000
34.600
IV
H. BẮC MÊ
358
58
-
300
1
Nâng cao ổn định
lưới điện trung hạ thế khu vực huyện Bắc Mê năm 2020
Xã Yên Định, xã
Yên Phú
358
58
300
V
H. VỊ XUYÊN
116.792
13.370
2.003
51.309
50.110
1
Dự án: “Hệ
thống cấp nước Suối Sửu về hồ dự trữ điều tiết nước trung tâm xã Phong
Quang để bảo vệ nguồn nước trồng, bảo vệ rừng đặc dụng chống hạn hán, phát
triển nông lâm nghiệp, tận thu cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh môi trường cho
xã Phong Quang huyện Vị Xuyên và thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang” (bổ sung
diện tích).
Xã Phong Quang, xã
Phương Tiến
2003
2003
2
Nâng cao ổn định
lưới điện trung hạ thế khu vực huyện Vị Xuyên năm 2020
Xã Quảng Ngần, Xã
Trung Thành
92
20
72
3
Khai thác quặng sắt
mỏ Nam Lương
Xã Thuận Hòa
113.197
11.888
51.309
50.000
4
Chuyển mục đích để
đấu giá đất khu trung tâm xã Kim Linh
xã Kim Linh
1.500,0
1.462,0
38,0
VI
H. HOÀNG SU PHÌ
320
150
-
-
170
1
Dự án: Nâng cao ổn
định lưới điện trung hạ thế khu vực huyện Hoàng Su Phì năm 2020 (TBA thôn Tà
Đản, xã Pờ Ly Ngài)
Xã Pờ Ly Ngài, huyện
Hoàng Su Phì
320
150
170
VII
H. XÍN MẦN
84.214
6.345
-
-
77.869
1
Thủy điện Nậm Ly 2
Xã Quảng Nguyên +
Khuôn Lùng
84.214
6.345
77.869
VIII
H. QUANG BÌNH
55.302
21.192
-
-
34.110
1
Thủy điện Xuân
Minh
Xã Xuân Minh -1-
xã Tiên Nguyên
8.100
8.100
2
Nâng cao ổn định
lưới điện trung hạ thế khu vực huyện Quang Bình năm 2020
Xã Bằng lang, Xã
Xuân Giang
88
28
60
3
Xuất tuyến đường dây 35kV lộ 375 E22.3, giảm bán kính cấp
điện khu vực huyện Bắc Quang, Quang Bình tỉnh Hà Giang
Xã Hương Sơn
500
150
350
4
Dự án: Khai thác mỏ
đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá vôi thôn Yên Trung, thị trấn
Yên Bình
Thị trấn Yên Bình
36.000
2.300
33.700
5
Trạm y tế xã Xuân
Giang
xã Xuân Giang
10.614
10.614
IX
H. BẮC QUANG
495.775
133.280
-
9.310
353.185
1
Nâng cao ổn định
lưới điện trung hạ thế khu vực huyện Bắc Quang năm 2020
Xã Vĩnh Hảo, Xã
Quang Minh, Xã Vĩnh Phúc
242
172
70
2
Dự án: CQT trạm biến
áp khu vực Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần năm 2019
(phần bổ sung)
Thị trấn Việt Quang
80
60
20
3
Xuất tuyến 110kV
sau TBA 220kV Bắc Quang
Xã Hùng An, Xã
Quang Minh, TT Việt Quang
319.198
44.446
9.160
265.592
4
Xuất tuyến đường
dây 35kV lộ 375 E22.3, giảm bán kính cấp điện khu vực huyện Bắc Quang, Quang
Bình tỉnh Hà Giang
Xã Vĩnh Hảo, xã
Vĩnh Phúc, Xã Việt Hồng, TT Việt Quang
868
215
150
503
5
Thủy điện Tân Lập
(bổ sung)
Xã Tân Lập
12.000
12.000
6
Khu đô thị An Bình
Xã Việt Vinh
152.000
65.000
87.000
7
Cửa hàng bán lẻ
xăng dầu thị trấn Vĩnh Tuy (Chuyển mục đích)
Thôn Tân Lập, thị
trấn Vĩnh Tuy
5.387
5.387
8
Cửa hàng bán lẻ
xăng dầu xã Hùng An; Trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng LPG (Chuyển mục
đích)
Thôn Tân Hùng, xã
Hùng An
6.000
6.000
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÌNH CHỦ TRƯƠNG
CHUYỂN ĐỔI RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC KHÔNG PHẢI LÂM NGHIỆP NĂM 2020 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
Tên dự án. Công
trình
Địa điểm thực
hiện
Tổng diện tích
đất thu hồi (m2)
Tổng diện tích
đất có rừng chuyển đổi (m2)
Trong đó: Chia
ra các loại rừng
Ghi chú
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1
Dự án thủy điện Cốc
Rế 2
Xã Ngán Chiên, Cốc
Rế huyện Xín Mần
30.000
30.000
Về đất đai đã được
thông qua tại NQ số 10/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh.
2
Dự án thủy điện
Sông chảy 6
Xã Ngán chiên, Cốc
rế, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Cốc Pài, Nàn Ma, Bản Ngò huyện Xín Mần
10.860
10.860
Về đất đai đã được
thông qua tại Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 21/7/2016; Nghị quyết số 75/NQ-HĐND
ngày 24/4/2017 của HĐND tỉnh
3
Dự án thủy điện Suối
đỏ
Xã Chiến Phố, Bản
Phùng huyện Hoàng Su Phì
20.000
20.000
Về đất đai đã được
thông qua tại Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh.
4
Dự án thủy điện Bắc
Mê
Xã Yên Phong, Phú
Nam huyện Bắc Mê
48.140
48.140
Có VB số
1222/TTg-NN ngày 14/9/2018 của Chính phủ cho phép CĐR tự nhiên. Về đất đai đã
được thông qua tại Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh;
Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của HĐND tỉnh,
5
CT Xử lý các vị
trí tiềm ẩn TNGT trên QL 4C
Xã Na Khê huyện
Yên Minh
1.370
1.370
Về đất đai đã được
thông qua tại Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 19/7/2019. Quyết định số
200/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh v/v phân bổ chi tiết nguồn kinh phí
sự nghiệp giao thông năm 2019; Quyết định số 1604/QĐ-TCDBVN ngày 22/5/2019
v/v phê duyệt báo cáo KTKT.
Tổng cộng
110.370
0
1.370
48.140
60.860
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 31/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.420
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng