|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3033/KH-UBND 2022 cải cách hành chính Gia Lai 2023
Số hiệu:
|
3033/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3033/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỈNH GIA LAI
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của
UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai, UBND tỉnh Gia Lai
ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, công
khai, minh bạch, phục vụ nhân dân, triển khai có hiệu quả và hoàn thành các chỉ
tiêu của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng
đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai.
b) Nâng cao mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, góp phần
cải thiện Chỉ số CCHC của tỉnh, Chỉ số chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số đánh giá chuyển đổi số.
c) Tiếp tục hoàn thiện, nâng
cao hiệu quả, chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL); Công tác kiểm tra, rà soát và xử lý kết quả kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định pháp luật và tình hình phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
d) Triển khai đầy đủ, đồng bộ
các quy định về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp
luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo
dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền.
đ) Cải cách quyết liệt, đồng bộ,
hiệu quả quy định thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến người dân, doanh nghiệp;
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết
TTHC trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; cải thiện, nâng cao chất
lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng,
minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC. Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và
thanh toán trực tuyến để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi
lúc, mọi nơi trên các phương tiện khác nhau.
e) Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn
chip điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia một cách linh hoạt, sáng tạo
phù hợp Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 để phục vụ 5 nhóm tiện ích như sau: (1) Phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp
dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ
công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung
làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
g) Phân định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục được tình trạng chồng chéo,
trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống
hành chính nhà nước. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp
công lập gắn với việc tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.
h) Xây dựng nền công vụ chuyên
nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh,
dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có
tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
i) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các
cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định
số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan nhà nước; đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập.
k) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy
xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, Chính quyền điện tử,
Chính quyền số góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu
quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công
cho người dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xác định được tầm quan trọng của CCHC, coi đây là nhiệm vụ chính trị
quan trọng, thường xuyên trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành.
b) Các nội dung CCHC phải được
thực hiện đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ, có chất lượng và hiệu quả.
c) Kế thừa và phát huy những
thành tích về CCHC đã đạt được trong thời gian vừa qua, chủ động nghiên cứu,
sáng tạo, quyết liệt áp dụng các giải pháp nhằm khắc phục những mặt hạn chế, yếu
kém trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đẩy mạnh CCHC năm 2023
và những năm tiếp theo.
d) Lấy sự hài lòng của người
dân, tổ chức làm thước đo đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách
thể chế
a) Nâng cao chất lượng công tác
xây dựng pháp luật
- Thực hiện đúng và đầy đủ
trình tự, thủ tục trong công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL.
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện
công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL; tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn
của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người
dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL, bảo đảm
tính minh bạch, tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn,
trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Thực hiện kịp thời, đúng tiến
độ xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL; khắc phục tình
trạng chậm trễ trong công tác xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành
văn bản QPPL.
b) Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực thi pháp luật
- Triển khai kịp thời, hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới công tác kiểm tra,
theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ
chức thi hành pháp luật.
- Thực hiện hiệu quả công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Tăng cường vai trò của người
dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
- Tăng cường năng lực phản ứng
chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp
luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
2. Cải cách
thủ tục hành chính
a) Theo dõi, đôn đốc việc xây dựng
dự thảo quyết định công bố của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh gồm Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Quyết định công bố TTHC
được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh sau khi văn bản QPPL được ban hành. Kiểm soát chặt chẽ
chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC, quy trình nội bộ
giải quyết TTHC; công khai, minh bạch các TTHC và nhập, đăng tải công khai TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
b) Kiểm soát việc tiếp nhận hồ
sơ của Bộ phận Một cửa các cấp; việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Đồng thời, đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chỉnh phủ quy định về định danh và xác thực điện
tử; không để xảy ra tình trạng yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ giấy đối với hồ sơ trực
tuyến đã được gửi và ký số.
c) Thường xuyên đồng bộ dữ liệu
đầy đủ, chính xác, liên tục phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Bộ chỉ số
chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong
thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường
điện tử theo thời gian thực. Công khai kết quả đánh giá trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
d) Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC năm 2023 và tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC trên địa
bàn tỉnh; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản
hóa TTHC; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
đ) Tham gia ý kiến đối với TTHC
quy định trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
e) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
và xử lý hiệu quả nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
g) Thực hiện các nhiệm vụ cải
cách TTHC theo lộ trình quy định tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của
UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Gia Lai
và Quyết định số 602/QĐ-UBND .
h) Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực
hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai (viết gọn là Đề án 06).
i) Triển khai thực hiện đồng bộ
và cụ thể hóa có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục ban hành các văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
theo quy định mới của Trung ương; đồng thời ban hành chức năng, nhiệm vụ quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
b) Tiếp tục triển khai các
chương trình, kế hoạch của tỉnh để thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả
và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
giai đoạn 2022-2026.
c) Rà soát việc quản lý, sử dụng
biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng đúng quy định. Thực hiện theo đúng lộ
trình việc tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giảm lại biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày
31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quản lý
của ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền giao.
4. Cải cách
công vụ
a) Triển khai rà soát, sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm cho công chức, viên chức phù hợp với
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp công lập đảm bảo đúng người, đúng việc ngay sau khi Bộ chuyên ngành
ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm, biên chế công chức, viên chức đảm
bảo theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về
vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/09/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tiếp tục triển khai có hiệu
quả các văn bản pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức,… bảo đảm đồng bộ
với các quy định của Đảng về công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ và sự phát triển của tỉnh.
c) Đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ, công chức, viên chức; gắn
kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với việc bố trí
theo vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch cán bộ lãnh đạo,
quản lý.
d) Nâng cao ý thức trách nhiệm
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu cải cách nền hành
chính theo hướng phục vụ. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quán triệt thực hiện
nghiêm đạo đức công vụ, nghiêm cấm mọi hành vi sách nhiễu, gây khó khăn, phiền
hà cho người dân và tổ chức; tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm
người đứng đầu nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót và kiến nghị
xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ,
quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
đ) Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo
công khai, minh bạch, dân chủ, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả
thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ
thể.
5. Cải cách
tài chính công
a) Báo cáo kết quả thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính của cơ quan nhà nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 theo quy định.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các
cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP .
c) Triển khai thực hiện quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP .
d) Thực hiện dân chủ, công
khai, minh bạch về tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đều
phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù
hợp với chi tiêu theo đúng quy định của Nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và
kinh phí.
6. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử
a) Hoàn thiện môi trường pháp
lý
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung,
xây dựng khung pháp lý của tỉnh về hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số và
Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
- Triển khai các quy định về định
danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành lang pháp lý để phổ cập danh tính số.
- Triển khai các chính sách,
quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng,
cung cấp các dịch vụ số.
b) Phát triển hạ tầng số
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn
đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa
bàn tỉnh.
- Phát triển hệ thống dữ liệu
phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tại tỉnh.
- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của
cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
- Phát triển hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, gắn kết với phát triển đô thị thông
minh tại các địa phương.
c) Phát triển nền tảng và hệ thống
số
- Duy trì Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
trong nội bộ của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết nối với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài và trong nội bộ
tỉnh. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Phát triển các hệ thống đặc
thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai,
tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu...
- Xây dựng, phát triển ứng dụng
trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện
ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
d) Phát triển dữ liệu số
- Phát triển các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số, Chính quyền số trong nội bộ
của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ,
ngành với các địa phương; ứng dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của
pháp luật.
- Phát triển kho dữ liệu để lưu
trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với
các cơ quan nhà nước trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
đ) Phát triển ứng dụng, dịch vụ
nội bộ
- Phát triển hệ thống thông tin
phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phối hợp kết nối, tích hợp
theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại các cấp
chính quyền với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ
đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết nối, liên thông hệ thống
quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy
trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo;
tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực
hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước
theo quy định.
- Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ
thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu.
- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký
số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành
chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy
trình nghiệp vụ.
- Phát triển các hệ thống làm
việc từ xa của các cơ quan nhà nước.
- Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả
các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big
Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai
các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
e) Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công và
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp lên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình, tỷ lệ hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến toàn trình.
- Triển khai số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Phối hợp, triển khai cơ sở dữ
liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử
theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
- Phối hợp triển khai, xây dựng
các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng,
thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước theo hướng dẫn
của Trung ương.
- Phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ
việc ứng dụng thanh toán trực tuyến khi thực hiện TTHC , đa dạng hóa các phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ
thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân.
g) Xây dựng, phát triển đô thị
thông minh
- Phát triển các dịch vụ đô thị
thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế. Ưu tiên phát triển trước
các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại các đô thị như tắc
nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển y tế, phát
triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng và phải bảo đảm hiệu quả, tránh hình
thức, lãng phí.
- Tiếp tục triển khai các dịch
vụ đô thị thông minh tại thành phố Pleiku; kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng
các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
7. Công tác
chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Kịp thời ban hành văn bản chỉ
đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC; tăng cường trách nhiệm người đứng đầu
trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với
công tác thi đua, khen thưởng.
b) Tăng cường vai trò, trách
nhiệm của các cơ quan được giao chủ trì các nội dung cải cách hành hành chính của
tỉnh để từ đó nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
c) Triển khai xác định và công
bố Chỉ số CCHC năm 2022 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
d) Tăng cường các hoạt động kiểm
tra, giám sát với nhiều hình thức: Kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất
theo thẩm quyền của cơ quan, địa phương. Nâng cao chất lượng tự kiểm tra công
tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh
việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, quán triệt thực hiện các nội dung CCHC của tỉnh dưới nhiều hình
thức đa dạng.
e) Tăng cường hoạt động tập huấn,
bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kinh nghiệm về CCHC cho đội ngũ công chức,
viên chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã.
g) Phát huy nhân rộng các sáng
kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
III. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ kế hoạch này
và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện có chất lượng,
hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; xác định
rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu và trách
nhiệm thực hiện CCHC trong năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, định kỳ hàng quý, báo cáo kết
quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC) về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh). Đưa kết quả thực hiện Kế hoạch vào nội dung xác
định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hằng năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính, cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác
CCHC theo đúng quy định.
- Làm đầu mối theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch nhằm cải thiện thứ hạng từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC được xác định trong Đề án Chỉ số
CCHC. Đồng thời, định kỳ hàng quý tổng hợp, lồng ghép việc thực hiện kế hoạch
này vào báo cáo CCHC để báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa
bàn tỉnh và các cơ quan thông tin ở cơ sở, tuyên truyền, phổ biến các nội dung
của Kế hoạch để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm
2023 của tỉnh Gia Lai; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển
khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các nhiệm vụ mới
theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh hoặc có bất cập, vướng mắc trong việc triển
khai thực hiện thì các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất UBND tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Bưu điện tỉnh; Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh/Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- CT. UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện gửi);
- Lưu: VT, HCQT, KGVX, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 3033/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
I
|
Cải cách thể chế
|
1
|
1.
Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác xây dựng, thẩm định,
ban hành văn bản QPPL; Công tác kiểm tra, rà soát và xử lý kết quả kiểm tra,
rà soát văn bản QPPL đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định pháp luật và tình
hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
|
1.
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật.
|
1.
Quy định chi tiết nội dung được giao tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp
lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch
nước.
|
-
Quyết định hoặc Nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh về Danh mục văn bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội;
Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ
tịch nước.
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND
tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Sau khi có thông báo bằng văn bản của Bộ
Tư pháp
|
|
-
Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết nội
dung được giao tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy
ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Theo
Quyết định hoặc Nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh về Danh mục văn bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội;
Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ
tịch nước hoặc giao nhiệm vụ của UBND tỉnh.
|
|
2.
Cập nhật, đăng tải văn bản QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật.
|
-
Cập nhật, đăng tải văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về pháp luật.
-
Báo cáo tình hình cập nhật, đăng tải văn bản QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia
về pháp luật.
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND
tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
|
3.
Ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL; Triển khai thực hiện đạt 100% Kế hoạch.
|
-
Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023.
-
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
-
Các Thông báo, kết luận kiểm tra và các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện (nếu
có).
|
Sở Tư pháp; các cơ quan có liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành
có liên quan
|
-
Ban hành Kế hoạch trước ngày 31/12/2022.
-
Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2023.
|
|
2
|
2.
Triển khai đầy đủ, đồng bộ các quy định về theo dõi thi hành pháp luật theo
quy định tại Nghị định số 59/2012/ NĐ-CP; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các
văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
|
2.
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp
luật.
|
Ban
hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật; Triển khai thực hiện đạt 100% Kế
hoạch; Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật.
|
1.
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh. 2. Văn bản về thu thập thông
tin tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động kiểm
tra; Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. 3. Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
-
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trước ngày 30/01/2023.
-
Báo cáo kết quả thực hiện trong quý IV năm 2023.
|
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
Ban
hành Kế hoạch kịp thời.
|
3.
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023.
|
Dự
thảo Quyết định ban hành kế hoạch Kiểm soát TTHC.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trước ngày 31/12/2022
|
|
4
|
Hoàn
thành 100% Kế hoạch.
|
4.
Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023.
|
Tổng
hợp, hoàn chỉnh báo cáo trình UBND tỉnh ban hành gửi Văn phòng Chính phủ theo
quy định.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện qua các quý, năm theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch
|
|
5
|
Hoàn
thành 100% Kế hoạch.
|
5.
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2023 và tổ chức thực
hiện.
|
Dự
thảo Kế hoạch và tiến hành rà soát, đánh giá TTHC.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch và Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch trước ngày 31/01/2023
|
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ban hành báo cáo kết quả trước ngày
15/8/2023
|
|
6
|
Hoàn
thành các nhiệm vụ theo lộ trình đã đề ra.
|
6.
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC theo lộ trình quy định tại Quyết
định số 258/QĐ- UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số 602/QĐ-UBND .
|
Rà
soát và thực hiện các nhiệm vụ theo lộ trình tại các Quyết định số
258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021, Quyết định số 602/QĐ-UBND
|
Báo
cáo kết quả thực hiện qua các quý, năm theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
|
7
|
Hoàn
thành các nhiệm vụ theo lộ trình đã đề ra.
|
7.
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06.
|
Rà
soát và thực hiện các nhiệm vụ theo lộ trình tại Kế hoạch số 183/KH-UBND
|
Báo
cáo kết quả thực hiện qua các tháng, quý, năm theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; cơ quan trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
|
8
|
Hoàn
thành các nhiệm vụ theo lộ trình đã đề ra.
|
8.
Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1085/QĐ- TTg.
|
-
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện.
-
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND
tỉnh.
|
-
Kế hoạch của UBND tỉnh.
-
Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh.
-
Các Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; cơ quan trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực
hiện
|
|
9
|
Công
khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông
tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương và Cổng dịch vụ công của tỉnh;
hồ sơ TTHC do cơ quan hành chính các cấp tại địa phương tiếp nhận, giải quyết
được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
|
9.
Công khai TTHC trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị, địa phương và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
|
-
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai TTHC
trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
-
Các Sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật,
công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
100%
TTHC được công khai.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
10.
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử
của tỉnh; trang thông tin điện tử của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã;
Cổng dịch vụ công của tỉnh.
|
-
Các đơn vị, địa phương kịp thời công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC trên trang thông tin điện tử của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã;
Cổng dịch vụ công của tỉnh.
-
Sở Thông tin và Truyền thông đồng bộ TTHC về Cổng dịch vụ công của tỉnh; tích
hợp, đồng bộ dữ liệu đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục phục vụ đánh
giá các nhóm chỉ số tại Quyết định số 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo
thời gian thực; công khai kết quả đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh (Cổng Dịch vụ công của tỉnh); tham gia quản lý, vận hành Hệ thống
đánh giá Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
100%
kết quả giải quyết được công khai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Năm 2023
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
10
|
Khắc
phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo tinh thần Nghị
quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 19- NQ/TW; Nghị định số 107/2020/NĐ- CP; Nghị
định số 108/2020/NĐ-CP .
|
11.
Tiếp tục ban hành các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
cơ quan, đơn vị theo quy định mới của Trung ương.
|
UBND
tỉnh, huyện ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các cơ quan, đơn vị.
|
Quyết
định
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có thông tư, hướng dẫn của cơ
quan chủ quản và cơ quan cấp trên
|
|
11
|
Tiếp
tục giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2022.
|
12.
Tiếp tục sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
UBND
tỉnh, huyện ban hành Quyết định kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện.
|
Quyết
định
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các
đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2023
|
|
12
|
Tiếp
tục giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm
2022.
|
13.
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP .
|
Rà
soát, xác định đối tượng tinh giản biên chế theo đúng quy định.
|
Quyết
định
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các
đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2023
|
|
13
|
Đẩy
mạnh phân cấp quản lý nhà nước.
|
14.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà
nước trên các lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền
giao.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh chủ động nghiên cứu, theo dõi các văn bản hướng dẫn, triển
khai của các bộ, ngành chuyên môn để kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển
khai thực hiện.
|
Quyết
định phân cấp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các
đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có thông tư, hướng dẫn của cơ
quan chủ quản và cơ quan cấp trên
|
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
14
|
Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp
lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của tỉnh.
|
15.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các văn bản pháp luật về xây dựng, quản lý đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật
Viên chức,…
|
Thực
hiện đúng theo các quy định của Đảng và Nhà nước.
|
Quyết
định
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm
|
|
15
|
Hoàn
thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
|
16.
Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với
cán bộ, công chức, viên chức; gắn kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức với việc bố trí theo vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu
nhiệm vụ và quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý.
|
1.
Ban hành kịp thời Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2023 của tỉnh.
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong Quý I năm 2023
|
|
2.
Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC năm 2023.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong Quý IV năm 2023
|
|
16
|
Các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức; đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
|
17.
Tiếp tục thẩm định, phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý
chuyên ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức, viên chức.
|
Triển
khai rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm cho công chức,
viên chức phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế
của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo
cáo
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có thông tư hướng dẫn của cơ quan
chủ quản và cơ quan cấp trên
|
|
17
|
Nâng
cao năng lực cho công chức làm công tác CCHC.
|
18.
Đổi mới nội dung, phương pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm.
|
1.
Ban hành Kế hoạch tập huấn kỹ năng CCHC cho công chức lãnh đạo, quản lý, công
chức chuyên trách CCHC.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Trong quý I năm 2023
|
|
2.
Tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Trong quý II, III năm 2023
|
|
18
|
Thực
hiện đúng quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
|
19.
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ đảm bảo công khai, minh bạch, dân
chủ, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn
với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức và gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
|
Báo
cáo
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong tháng 12 năm 2023
|
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
19
|
Nâng
cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên
chế, tài chính đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
20.
Tổng hợp từ các đơn vị kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
năm 2022 theo quy định.
|
Báo
cáo tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm năm 2022 theo quy
định.
|
Báo
cáo
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; địa phương; đơn vị dự
toán
|
Trước 31/01/2023
|
Chi từ định mức chi quản lý nhà nước, Đảng,
Đoàn thể
|
21.
Triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
|
Quyết
định giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và các văn bản giao tự chủ
tài chính.
|
-
Quyết định;
-
Văn bản.
|
Các sở, ban, ngành; địa phương; đơn vị dự
toán
|
Các đơn vị dự toán cấp I, Sở Tài chính
|
Trước 31/12/2023
|
Chi từ định mức chi quản lý nhà nước, Đảng,
Đoàn thể
|
VI
|
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền
số
|
20
|
Hoàn
thiện môi trường pháp lý.
|
22.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng,
phát triển Chính phủ số và Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của
Trung ương.
|
Tiếp
tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng,
phát triển Chính phủ số và Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của
Trung ương.
|
Báo
cáo định kì về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của
tỉnh hằng năm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
23.
Triển khai các quy định về định danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành
lang pháp lý để phổ cập danh tính số.
|
-
Triển khai Quyết định ban hành mã định danh điện tử của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
-
Tiếp tục duy trì kết nối hệ thống LGSP của tỉnh đã triển khai với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ xử lý TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
triển khai sử dụng chính thức cho các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu có
nhu cầu khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
-
Triển khai các quy định về định danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành
lang pháp lý để phổ cập danh tính số.
|
Báo
cáo định kì về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của
tỉnh hằng năm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
và các đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện;
Bưu điện tỉnh
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
24.
Triển khai các chính sách, quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích
người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
|
-
Tuyên truyền, triển khai các chính sách, quy định pháp lý về thuế, phí nhằm
khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
|
Báo
cáo định kì về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của
tỉnh hằng năm.
|
Cục Thuế tỉnh; Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
21
|
Phát
triển hạ tầng số.
|
25.
Phát triển hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử
hướng tới Chính phủ số trên địa bàn tỉnh.
|
-
Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi IPV6 trong cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025.
-
Duy trì, nâng cấp hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh.
|
Hạ
tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính
phủ số trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
26.
Phát triển hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới
Chính phủ số tại tỉnh.
|
Tiếp
tục Triển khai, xây dựng các hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền
điện tử hướng tới Chính phủ số tại tỉnh.
|
Hệ
thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số tại
tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
27.
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông
tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản
lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn
định và hiệu quả.
|
Đầu
tư, nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Gia Lai (Đầu tư, nâng cấp mở rộng
hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho Trung tâm tích hợp dữ liệu; Nâng cấp, mở rộng
hệ thống máy chủ; Nâng cấp, mở rộng hệ thống bảo mật; Nâng cấp, mở rộng hệ thống
lưu trữ cơ sở dữ liệu; hệ thống lưu trữ SAN; hệ thống sao lưu dữ liệu; Đầu tư
hệ thống điện toán đám mây (Cloud)…).
|
Hạ
tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng
số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực,
dữ liệu của cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
28.
Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ,
chuyên ngành trong triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, gắn
kết với phát triển đô thị thông minh tại các đơn vị, địa phương.
|
Tiếp
tục triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku
theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” đã
được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó nội dung triển khai phát triển hạ tầng
Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển
khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị
thông minh tại các đơn vị, địa phương.
|
Hạ
tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành
trong triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Sau khi Chính phủ, các Bộ, ngành Trung
ương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp
|
|
22
|
Phát
triển nền tảng và hệ thống số.
|
29.
Duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết
nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan
bên ngoài. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của
tỉnh.
|
-
Tiếp tục duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ
quan bên ngoài.
-
Tiếp tục bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Duy
trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
30.
Phát triển các hệ thống đặc thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm
thời gian, chi phí triển khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu...
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh tiếp tục triển khai, xây dựng, phát triển các hệ thống đặc
thù, chuyên ngành sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi
phí triển khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu...
|
Các
hệ thống đặc thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
31.
Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử,
Chính phủ số.
|
-
Tiếp tục duy trì, cung cấp việc sử dụng ứng dụng Zalo để triển khai phục vụ
công dân, tổ chức tra cứu, theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ; đánh giá mức
độ hài lòng khi giao dịch với các cơ quan hành chính; gửi phản ánh, kiến nghị
qua Zalo; công khai các thông tin công dân, tổ chức quan tâm; tuyên truyền
các chủ trương, chính sách… đến công dân, tổ chức; đồng thời tiếp tục nghiên
cứu phát triển trên các nền tảng ứng dụng khác.
-
Triển khai ứng dụng di động cung cấp các dịch vụ đô thị thông minh tại thành
phố Pleiku.
|
Nền
tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
23
|
Phát
triển dữ liệu số.
|
32.
Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền
số trong nội bộ của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên
ngành của các bộ, ngành với các địa phương; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước
theo quy định của pháp luật.
|
Các
sở, ban, ngành phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch
vụ Chính quyền số trong nội bộ của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả
dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; ứng dụng dịch vụ dữ
liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); mở dữ liệu của
các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
|
Các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội
bộ của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
33.
Xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện
các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh.
|
-
Chuẩn bị việc cung cấp Cổng dữ liệu mở bao gồm các dữ liệu chuyên ngành do tỉnh
Gia Lai công bố, cấp phép để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lại
hoặc phân phối nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch và sự tham gia hợp tác
của người dân, doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm, giá trị mới cho xã hội (dự
kiến năm 2024 hoàn thành).
-
Phát triển kho dữ liệu lưu trữ điện tử (Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ).
|
Kho
dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch
trực tuyến với các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ,
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
24
|
Phát
triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ.
|
34.
Phát triển hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
-
Triển khai Nền tảng đô thị thông minh được xây dựng để tích hợp với các hệ thống
thông tin đang vận hành hoặc sẽ xây dựng trong tương lai của đô thị nhằm hỗ
trợ chính quyền đô thị thực hiện hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành.
-
Duy trì phát triển hệ thống quản lý giao việc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Hệ
thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
35.
Phối hợp kết nối, tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống
báo cáo, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại các cấp chính quyền với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
|
Phối
hợp kết nối, tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống
báo cáo, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại Văn phòng UBND tỉnh với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
|
Phối
hợp kết nối, tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống
báo cáo, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại các cấp chính quyền với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Chính phủ.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
36.
Kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống
phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Thực
hiện kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ
thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Kết
nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống
phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
37.
Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng,
biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích
hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội
và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử
của các cơ quan nhà nước theo quy định.
|
-
Nâng cấp Phần mềm một cửa điện tử và tích hợp cổng dịch vụ công.
-
Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường
mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử
tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị -
xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc
điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
|
95%
hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử
lý công việc có nội dung mật).
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
38.
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu
cầu.
|
Các
sở, ban, ngành tiếp tục phát triển các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên
ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin
trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu.
|
các
ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ
dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
39.
Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện
tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.
|
Tiếp
tục đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm
phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.
|
95%
hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử
lý công việc có nội dung mật).
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
40.
Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước.
|
Tiếp
tục tăng cường sử dụng các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan
nhà nước trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; một cửa điện tử của các
đơn vị, địa phương; họp trực tuyến qua phần mềm của tỉnh như:
https://emeeting.gialai.gov.vn và các phần mềm khác.
|
95%
hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử
lý công việc có nội dung mật).
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
41.
Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing),
dữ liệu lớn (Big Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo
(AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây
dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh.
|
Triển
khai các nhiệm vụ đã được phân công tại Chương trình hành động số
921/UBND-CTHĐ ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết
số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai (khóa XVI)
về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; triển
khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị
thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”, trong đó nội dung
triển khai phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng
nghiệp vụ, chuyên ngành trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ
Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh”.
|
95%
hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử
lý công việc có nội dung mật).
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
25
|
Phát
triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
42.
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để
cung cấp dịch vụ công trực tuyến; nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn
trình.
|
Triển
khai việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tiếp tục xây dựng, cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Hợp
nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và những năm tiếp theo
|
|
43.
Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện
tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Triển
khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và
nâng cao tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
|
số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
44.
Phối hợp hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 theo hướng
dẫn của Trung ương.
|
Các
đơn vị phối hợp hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 theo hướng
dẫn của Trung ương.
|
Hoàn
thiện Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng
tham vấn điện tử.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
45.
Phối hợp triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám
sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ
quan nhà nước theo hướng dẫn của Chính phủ.
|
Tiếp
tục cung cấp, duy trì việc sử dụng ứng dụng Zalo để triển khai phục vụ công
dân, tổ chức
|
Phối
hợp triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát
hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan
nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
46.
Phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ việc ứng dụng thanh toán trực tuyến khi thực hiện
TTHC, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập,
tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả
người dân.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp với các đơn vị, tổ chức tuyên
truyền, hỗ trợ việc ứng dụng thanh toán trực tuyến, đa dạng hóa các phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ
thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân.
|
Phối
hợp tuyên truyền, hỗ trợ việc ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tới tất cả người dân.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
26
|
Xây
dựng, phát triển đô thị thông minh.
|
47.
Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu
thực tế. Ưu tiên phát triển trước các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết
của xã hội tại các đô thị như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát
triển du lịch, phát triển y tế, phát triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng
và phải bảo đảm hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.
|
Tiếp
tục triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku
theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 26/QĐ- UBND ngày 20/01/2021.
|
Phát
triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực
tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND thành phố Pleiku và các đơn vị liên quan.
|
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
VII
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
27
|
Hoàn
thành 100% Kế hoạch tuyên truyền.
|
48.
Đa dạng các hình thức tuyên truyền.
|
Ban
hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2022
|
|
Báo
cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Lồng ghép trong báo cáo CCHC
|
|
28
|
Đánh
giá đúng thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
49.
Xây dựng Đề án xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Triển
khai đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công CCHC năm 2022 các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Công
văn
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước 31/12/2022
|
|
Quyết
định công bố Chỉ số CCHC năm 2022 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong quý I năm 2023
|
|
Phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề án xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong quý II năm 2023
|
|
29
|
Kịp
thời chấn chỉnh kỷ luật, siết chặt kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách
nhiệm, tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
50.
Kiểm tra từ 30% số cơ quan, đơn vị, địa phương trở lên.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2023.
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị: Tư pháp, Thông tin và Truyền
thông, Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong Quý I/2023
|
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Báo
cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông,
Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong Quý II/2023
|
|
30
|
Phát
huy nhân rộng các sáng kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác
CCHC trên địa bàn tỉnh.
|
51.
Mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai tối thiểu 01 sáng kiến, giải pháp
mới trong CCHC.
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động nghiên cứu, đề xuất, triển khai các giải
pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC.
|
Báo
cáo
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm
|
|
31
|
Tăng
cường trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
CCHC.
|
Gắn
kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
|
-
Các cơ quan, đơn vị, địa phương lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác
CCHC là một trong các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
và bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm nhằm nâng cao trách nhiệm cá nhân
của từng cán bộ, công chức, viên chức và tạo động lực đổi mới, sáng tạo trong
hoạt động công vụ;
-
Trên cơ sở kết quả theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện CCHC trên địa
bàn tỉnh của Sở Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng xem xét không đề xuất thi
đua - khen thưởng đối với những cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa phương còn để xảy
ra nhiều tồn tại, hạn chế ảnh hưởng đến công tác CCHC của tỉnh nói chung, Chỉ
số CCHC của tỉnh nói riêng.
|
Báo
cáo
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp
xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2023
|
|
Kế hoạch 3033/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3033/KH-UBND ngày 23/12/2022 về cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Gia Lai
1.249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|